1, Cơ sở và đặc điểm của phương pháp bảo toàn electron
⇒ Áp dụng cho các bài toán +) Có xảy ra phản ứng oxh-khử +) Có mối liên hệ giữa các chất ban đầu và sản phẩm oxh-khử VD: hh KL + HNO3 → hh ( NO, NO2,…) → ne(KL cho) = ∑ htri . nKL = ne( N+ nhận) = 3nNO + nNO2 +…. Một số ví dụ minh họa Câu 1: Nung m gam bột Fe trong ôxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 0,56 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gam là: A. 2,62. B. 2,32 . C. 2,22. D. 2,52. Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (đktc) và dung dịch Y ( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị V lít là: A. 2,24 B. 3,36. C. 4,48. D. 5.60. Câu 3: Cho m gam Al tan hoàn toàn dung dịch HNO3 nóng dư thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm: N2, NO, N2O có tỉ lệ về số mol tương ứng là 2:1:2. Giá trị m gam là: A. 35,1. B. 18,9. C. 27,9. D. 26,1. Câu 4: Để m gam bột sắt ngoài không khí 1 thời gian thu được 11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO,Fe2O3 , Fe, Fe3O4 . Hoà tan hoàn toàn hỗnhợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m gam là: A. 9,52 gam. B. 9,94 gam. C. 8,96 gam. D. 8,12 gam. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 43,2 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả khí NO thu được đem ôxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành dung dịch HNO3 . V lít khí O2 đktc tham gia vào quá trình trên là: A. 15,12 lít. B. 7,56 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít. Bài tập tự áp dụng Bài 1:Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol của HNO3 trong dung dịch đầu là: A. 0,28 M B. 1,4 M Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1,08 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, sản phẩm ứng thu được 0,336 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Côngthức phân tử của X là A. NO B. N2O C. NO2 D.N2 Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. Bài 4: Nung 1,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch Z và V lít khí thoát ra(đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 được 5,825 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 3,136 lít. B. 4,704 lít. Bài 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 7,32 gam gồm 5,4 gam Ag và còn lại là Cu và dung dịch HNO3 thu đựơc hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp khí X ở đktc là: A. 2,737 lít B. 1,369 lít Xem thêm: Phương pháp tăng giảm khối lượng – Dạng bài tập thường gặp trong đề thi Phương pháp bảo toàn nguyên tố – Dạng bài tập thường gặp trong đề thi
Phương pháp giải bài tập hóa Phương pháp bảo toàn electron được áp dụng chủ yếu cho các bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ. Sau đây là nội dung của phương pháp bảo toàn electron và các dạng bài thường gặp. Tác giả bài viết: Phạm Ngọc Dũng Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://thaydungdayhoa.com là vi phạm bản quyền Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Home - Video - Giải Bài Tập Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron (Hóa lớp 10,11,12)-Em Yêu Hóa Học
4 tháng ago
Prev Article Next Article
Phương pháp bảo toàn eletron này áp dụng cho các bài toán mà các chất tham gia phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá (các phản … source Xem ngay video Giải Bài Tập Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron (Hóa lớp 10,11,12)-Em Yêu Hóa Học Phương pháp bảo toàn eletron này áp dụng cho các bài toán mà các chất tham gia phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá (các phản … “Giải Bài Tập Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron (Hóa lớp 10,11,12)-Em Yêu Hóa Học “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=fea3Pesc7E8 Tags của Giải Bài Tập Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron (Hóa lớp 10,11,12)-Em Yêu Hóa Học: #Giải #Bài #Tập #Bằng #Phương #Pháp #Bảo #Toàn #Electron #Hóa #lớp #101112Em #Yêu #Hóa #Học Bài viết Giải Bài Tập Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron (Hóa lớp 10,11,12)-Em Yêu Hóa Học có nội dung như sau: Phương pháp bảo toàn eletron này áp dụng cho các bài toán mà các chất tham gia phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá (các phản … Từ khóa của Giải Bài Tập Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron (Hóa lớp 10,11,12)-Em Yêu Hóa Học: hóa lớp 10 Thông tin khác của Giải Bài Tập Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron (Hóa lớp 10,11,12)-Em Yêu Hóa Học: Cảm ơn bạn đã xem video: Giải Bài Tập Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron (Hóa lớp 10,11,12)-Em Yêu Hóa Học. Prev Article Next Article
Dạng II: Định luật bảo toàn electron Câu 1: 45/92 Hòa tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được là: A 1,972 lít va 0,448 lít. B 2,24 lít và 6,72 lít. C 2,016 lít và 0,672 lít. D 0,672 lít và 2,016 lít. Câu 2: 28/84 Cho 13,92g oxit sắt từ tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí NxOy (đktc). Khối lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản ứng: A 43,52g. B 89,11g. C 25,87g. D 35,28g Câu 3: 41/90 Hòa tan hoàn toàn 5,04g hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z vào 100 ml dung dịch HNO3 x(M) thu được mg muối khan, 0,02 mol NO2 và 0,05 mol N2O. Giá trị x và m là: A 0,23 M và 54,1g. B 0,2 M và 81,1g. C 0,9 M và 8,72g D 0,03 M và 21,1g Câu 4: 47/94 Hòa tan hoàn toàn 14,4g kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là: A 5,04 lít. B 25,2 lít. C 2,52 lít D 50,4 lít. Câu 5: 37/88 Hòa tan vừa đủ 6g hỗn hợp hai kim loại X, Y có hóa trị tương ứng là I, II vào dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4, thì thu được 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2(đktc) và tổng khối lượng là 5,88g. Cô cạn dung dịch sau cùng thì thu được mg muối khan. Giá trị của m là: A 41,21g. B 23,12g. C 14,12g. D 21,11g. Câu 6: 2/65 Nung mg bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,65 lít khí NO (đktc)(là sản phẩm duy nhất). Giá trị m là: A 2,52g. B 2,32g. C 2,62g. D 2,22g. Câu 7: 1/64 Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y(chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A 3,36 lít. B 5,6 lít. C 2,24 lít. D 4,48 lít. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 28,8g Cu vào dung dịch HNO3 loãng, đem oxi hóa hết khí NO thành NO2 rồi sục vào nước có dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích O2(đktc) tham gia phản ứng là bao nhiêu( trong các giá trị sau)? A 5,04 lít. B 4,46 lít. C 10,08 lít. D 6,72 lít. Câu 9: 6/69 Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Đó là kim loại nào trong số sau: A Al. B Fe. C Ca. D Mg. Câu 10: 4/66 Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và mg Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu? A 7,84 lít. B 3,36 lít. C 4,48 lít. D 10,08 lít. Câu 11: 8/70 Hòa tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3 : 1. Kim loại M là: A Al. B Ag. C Fe. D Cu. Câu 12: 20/78 Để ag bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2g gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a là: A 22,4g. B 25,3g. C 11,2g. D 56g. Câu 13: 25/81 X là hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3( tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4). Hòa tan hoàn toàn 76,8g X bằng HNO3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối Y so với O2 và thể tích dung dịch HNO3 4M tối thiểu cần dùng là: A 2,1475 và 0,5375 lít. B 1,1875 và 0,8375 lít. C 5,1175 và 0,6325 lít. D 1,3815 và 0,4325 lít. Câu 14: 16/75 Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và NO2 có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là: A 7,28g B 9,65g. C 4,24g D 5,69g Câu 15: 12/72 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng mg Fe2O3 ở nhiệt độ cao, một thời gian người ta thu được 6.72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau (A). Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 ml khí B duy nhất có tỉ khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là: A 7,2g. B 6,64g C 8,8g. D 5,56g. Câu 16: 23/80 Hòa tan 1 5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là: A 63% và 37%. B 50% và 50%. C 36% và 64%. D 46% và 54%. Câu 17: 11/72 Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X(gồm NO và NO2) và dung dịch Y( chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A 5,60 ml. B 4,48 ml. C 3,36 ml. D 2,24 ml. Câu 18: 19/77 Trộn 60g bột sắt với 300g bột lưu huỳnh rồi nung nóng(không có không khí) thu được chất rắn A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc)(biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). V lít khí O2 là: A 16,454 lít. B 32,928 lít. C 4,48 lít. D 22,4 lít. Câu 19: 9/71 Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1: 1. Khí X là: A N2O4. B N2O C NO2. D N2. Câu 20: 24/80 Cho 16,2g kim loại M, hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là: A Fe. B Zn C Al. D Cu. Câu 21: 21/78 Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lít NO(đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng. A 0,224 lít và 5,84g. B 0,112 lít và 10,42g. C 0,048 lít và 5,04g. D 1,12 lít và 2,92g. Câu 22: 31/85 Trộn 0,81g bột nhôm với hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và NO2 lần lượt là: A 0,504 lít và 0,448 lít. B 0,224 lít và 0,672 lít. C 0,336 lít và 1,008 lít. D 0,108 lít và 0,112 lít. Câu 23: 3/65 Hòa tan 5,6g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là: A 40 ml. B 80 ml. C 20 ml. D 60 ml. Câu 24: 35/87 Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag vá 0,04 mol Cu vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) thu được là bao nhiêu(trong các giá trị sau)? A 6,73 lít. B 1,12 lít. C 2,24 lít. D 3,36 lít. Câu 25: 1/67 Để mg bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6g hỗn hợp các chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít NO duy nhất(đktc). Giá trị của m là: A 10,08g B 1,08g. C 0,504g. D 5,04g. Câu 26: Để ag bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 18g gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít SO2 duy nhất ở đktc. Hỏi a có giá trị nào sau đây? A 16g. B 15,96g. C 10g. D 20g. Câu 27: 39/89 Cho 12g hỗn hợp hai kim loại X, Y hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thu được mg muối và 1,12 lít khí (đktc) không duy trì sự cháy. Giá trị của m là: A 21g. B 43g. C 25g. D 51g Câu 28: 10/71 Để mg bột sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí duy nhất NO. Khối lượng m có giá trị là: A 4,8g. B 10,08g. C 5,6g. D 5,9g. Câu 29: 5/67 Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là: A 0,84g. B 2,8g. C 1,4g. D 0,56g. Câu 30: 43/91Khi cho9,6g Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49g H2SO4 tham gia phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là: A SO2. B H2S. C S. D SO2 hoặc H2S Câu 31: 36/88 Cho mg kim loại X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lít khí NO(đktc). X có giá trị là: A 4M B 2M. C 1M. D 3M. Câu 32: 4/68 Khử hoàn toàn 4,64g hỗn hợp các oxit của sắt(FeO, Fe2O3, Fe3O4) bằng nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư được 8g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là: A 6,33g. B 22,6g. C 3,63g. D 3,36g. Câu 33: 5/69 Cho 11g hỗn hợp hai kim loại Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6, 72 lít NO(đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu là: A 5,4g và 5,6g. B 4,6g và 6,4g. C 4,4g và 6,6g. D 5,6g và 5,4g. Câu 34: 42/91 Hòa tan 5,95g hỗn hợp Zn, Al tỉ lệ mol 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí 1 sản phẩm khử X duy nhất chứa nito. X là: A NO B N2. C N2O. D NH4+. Câu 35: 3/68 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,25 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Thể tích của hỗn hợp khí A(đktc) là: A 10,08 lít. B 12,8 lít C 8,64 lít. D 1,28 lít. Câu 36: 14/74 Cho 5,1g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu là: A 32,94% và 67,06%. B 60% và 40%. C 52,94% và 47,06%. D 50% và 50%. Câu 37: 17/76 Cho a(g) hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250 ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 20,143. Giá trị của a và nồng độ của HNO3 là: A 52,7g và 2,1M. B 93g và 1,05M. C 23,04g và 1,28M. D 46,08g và 7,28M. Câu 38: 44/91 Cho mg Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp X gồm 2 khí NO2 và NO có Vx = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Xác định %NO và %NO2 theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng sắt đã dùng là: A NO: 30%; NO2: 70%; 1,12g. B NO: 25%; NO2: 75%; 1,12g. C NO: 35%; NO2: 65%; 1,12g. D NO: 45%; NO2: 55%; 1,12g. Câu 39: 13/73 Nung mg sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8g hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,167. Giá trị của m là: A 91,28 B 69,54 C 72. D 78,4 Câu 40: 7/69 Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04g hỗn hợp A gồm oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tìm x. A 0,07 mol. B 0,05 mol. C 0,1 mol. D 0,09 mol. Câu 41: 32/86 Hòa tan hết một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol N2O và 0,02 mol NO. Khối lượng sắt đã bị hòa tan là bao nhiêu(trong các giá trị sau). A 5,6g. B 1,5g. C 2,8g. D 4,6g. Câu 42: 40/90 Hòa tan hỗn hợp gồm Mg, Fe và kim loại M vòa dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là: A 0,02 mol. B 0,03 mol. C 0,14 mol. D 0,07 mol. Câu 43: 29/84 Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol ba chất bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 1,008 lít NO2 (đktc) và 0,112 lít NO (đktc). Số mol của mỗi chất là: A 0,02 mol. B 0,03 mol. C 0,01 mol. D 0,04 mol. Câu 44: 30/85 Để 27g Al ngoài không khí, sau một thời gian thu được 39,8g hỗn hợp X (Al, Al2O3). Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là: A 15,68 lít. B 16,8 lít. C 33,6 lít. D 31,16 lít. Câu 45: 15/74 Cho 8,3g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: A 2,7g và 5,6g. B 5,4g và 4,8g. C 1,35g và 2,4g. D 9,8g và 3,6g. |