Bài tập câu bi ddong cua thi hien tai don năm 2024

Câu bị động thì hiện tại đơn là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường hay xuất hiện trong bài thi tiếng Anh. Hơn nữa chúng ta cũng sử dụng câu bị động rất nhiều để giao tiếp thường ngày. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về kiến thức ngữ pháp này, hãy cùng Sedu A tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Mục lục

1. Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là dạng câu được dùng để chỉ người hoặc vật chịu tác động/ ảnh hưởng từ một hành động của chủ thể chính trong câu. Câu bị động có vai trò nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động đó.

Passive Voice được sử dụng khi nhắc đến người, sự vật, sự việc chịu ảnh hưởng của chủ thể khác

2. Công thức câu bị động thì hiện tại đơn

Để viết được câu bị động thì hiện tại đơn, trước hết ta cần nắm được công thức câu bị động ở 3 dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn.

2.1 Dạng khẳng định

S + am/is/are + PII + (by O)

Ví dụ:

The packages are delivered on time. (Những gói hàng được giao đúng giờ.)

The car engine is repaired by him. (Động cơ xe hơi được sửa chữa bởi anh ấy.)

2.2 Dạng phủ định

S + am/is/are + not + PII + (by O)

Ví dụ:

This room isn't used anymore. (Phòng này không được sử dụng nữa.)

Free shipping isn't offered by the company. (Vận chuyển miễn phí không được cung cấp bởi công ty.)

2.3 Dạng nghi vấn

Am/is/are + S + PII + (by O)?

Ví dụ:

Is breakfast served in this hotel? (Bữa sáng có được phục vụ ở khách sạn này không?)

Are products delivered internationally by the company? (Có giao hàng quốc tế bởi công ty không?)

3. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

Khi muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn, ta thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, và chuyển đổi nó thành chủ ngữ cho câu bị động

Bước 2: Xác định động từ chính trong câu chủ động, chuyển đổi sang dạng phân từ II (V3) và thêm “to be” phía trước (tobe cần phải tương xứng với chủ ngữ trong câu bị động.)

Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động, thêm “by” phía trước tân ngữ. Tuy nhiên, trường hợp tân ngữ trong câu bị động là các chủ thể không xác định như by them, by him, by her, by everyone,… thì có thể bỏ đi.

Để thay đổi câu từ chủ động thành bị động bạn cần xác định được tân ngữ và chuyển nó thành chủ ngữ

Ví dụ:

Câu chủ động: She cleans the house every day. (Cô ấy dọn dẹp nhà hàng ngày.)

→ Câu bị động: The house is cleaned every day. (Nhà được dọn dẹp hàng ngày.)

Trong câu chủ động ban đầu, "She" là chủ thể, "cleans" là động từ hiện tại đơn và “the house” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, chúng ta đặt "The house" làm chủ ngữ và sử dụng cấu trúc "is + V3 (động từ phân từ quá khứ)" để tạo thành câu bị động. “She” là chủ thể không xác định vậy nên ta không cần thêm “by her” vào câu.

4. Các dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến

4.1 Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ

Chắc hẳn bạn học không còn xa lạ với một số động từ tiếng Anh theo sau bởi 2 tân ngữ như: show, ask, teach, give, send,...

Nếu trong câu có xuất hiện những động từ này thì sẽ có 2 cách để chuyển đổi về câu bị động.

Ví dụ:

She gave me a book.

→ I was given a book by her. (Tôi được tặng một quyển sách bởi cô ấy.)

→ A book was given to me by her. (Một quyển sách được cô ấy tặng cho tôi.)

4.2 Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

…have someone + V (bare) something

…have something + PII (+ by someone)

He has a mechanic repair his car.

→ He had his car repaired by a mechanic.

… make someone + V (bare) something

… (something) + be made + to V + (by someone)

The teacher makes the student clean the classroom.

→ The students were made to clean the classroom by the teacher.

… get + someone + to V + something

… get + something + PII (by someone)

She gets a professional painter to paint her house.

→ She gets her house painted by a professional painter.

4.3 Câu bị động với động từ tường thuật

Câu tường thuật là câu có chứa các động từ tường thuật như: think, believe, consider, suppose, say, find, feel, declare,...

Câu chủ động: S + V + that + S’ + V’ + O … (trong đó S là chủ ngữ, S’ là chủ ngữ bị động, O là tân ngữ, O’ là tân ngữ bị động).

Khi chuyển về câu bị động sẽ có công thức sau:

+) S + be + PII + to V’

Hoặc

+) It + be + PII + that + S’ + V’

Ví dụ:

Everyone says that he is handsome.

→ He is said to be handsome.

→ It is said that he is handsome.

4.4 Câu chủ động là câu mệnh lệnh

Nếu câu chủ động là câu mệnh lệnh và có cấu trúc: V + O +..... thì câu bị động sẽ được viết dưới dạng:

⇒ Let O + be + PII

Ví dụ:

Raise your hand!

⇒ Let your hand be raised.

Trường hợp câu mệnh lệnh ở dạng phủ định: Do not + V + O + … ta cũng có cấu trúc câu bị động như sau:

⇒ Let + O + NOT + be + PII

Ví dụ:

Don’t touch this cat.

⇒ Let this cat not be touched.

5. Bài tập về passive voice thì hiện tại đơn (có đáp án)

Viết lại câu ở thể bị động thì hiện tại đơn

  1. He opens the door.
  2. We set the table.
  3. She pays a lot of money.
  4. I draw a picture.
  5. They wear blue shoes.
  6. They don't help you.
  7. He doesn't open the book.
  8. You do not write the letter.
  9. Does your mum pick you up?
  10. Does the police officer catch the thief?

Nếu chăm chỉ làm bài tập, bạn sẽ ngày một nâng cao trình độ tiếng Anh hơn nhiều

ANSWER

  1. The door is opened by him.
  2. The table is set by us.
  3. A lot of money is paid by her.
  4. A picture is drawn by me.
  5. Blue shoes are worn by them.
  6. You are not helped by them.
  7. The book is not opened by him.
  8. The letter is not written by you.
  9. Are you picked up by your mum?
  10. Is the thief caught by the police officer?

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động thì hiện tại đơn trong tiếng Anh mà bạn học cần nắm được. Đừng quên học thuộc ngữ pháp này và thực hành bài tập thường xuyên để đạt điểm số cao trong những bài thi tiếng Anh sắp tới nhé. Chúc các bạn học tốt!

Chủ đề