Bài tập Cấu tạo vỏ nguyên tử lớp 10

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

  • Sách giáo khoa hóa học lớp 10
  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 10
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
  • Giải Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao

Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 22 SGK Hóa 10): Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là:

Bài tập Cấu tạo vỏ nguyên tử lớp 10

Chọn đáp án đúng.

Lời giải:

A đúng. Z = 75, số khối A = 75 + 110 = 185

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Bài 2 (trang 22 SGK Hóa 10): Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 notron, 19 proton và 19 electron?

Bài tập Cấu tạo vỏ nguyên tử lớp 10

Lời giải:

Câu trả lời B đúng. Hạt chứa 20 notron và 19 proton và 19 electron. Suy ra Z = 19, số khối A = 19 + 20 = 39.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Bài 3 (trang 22 SGK Hóa 10): Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là:

A. 2.

B. 5.

C. 9.

D. 11.

Lời giải:

B đúng.

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9, suy ra flo có 9 electron phân bố vào các phân lớp như sau: 1s22s22p5. Vậy flo có 5 electron ở mức năng lượng cao nhất.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Bài 4 (trang 22 SGK Hóa 10): Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là:

A. 6

B. 8

C. 14

D. 16

Hãy chọn đáp số đúng.

Lời giải:

D đúng.

Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 mức năng lượng, lớp thứ 3 có 6 electron, như vậy có sự phân bố như sau 1s22s22p63s23p4.

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 16+.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Bài 5 (trang 22 SGK Hóa 10): a) Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?

b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.

Lời giải:

a) Lớp: Cho biết số nguyên tố trong cùng chu kì.

Phân lớp: Cho biết số obitan và số electron tối đa trong một phân lớp.

Lớp và phân lớp khác nhau ở điểm: Lớp cho biết số nguyên tố trong chu kì, còn phân lớp cho biết số obitan và số electron tối đa.

b) Lớp N là lớp thứ 4 có các phân lớp s, p, d, f có số electron tối đa tương ứng các phân lớp là 2, 6, 10, 14 ( [….]4s24p64d104f14) nên số electron tối đa là 32.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Bài 6 (trang 22 SGK Hóa 10): Nguyên tử agon có kí hiệu là

Bài tập Cấu tạo vỏ nguyên tử lớp 10

– Hãy xác định số proton, số proton trong hạt nhân và số electron ở vỏ electron của nguyên tử.

– Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp.

Lời giải:

Z= 18 suy ra trong hạt nhân Ar có 18p và 22n (40 – 18), lớp vỏ electron của nguyên tử có 18e được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p6.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa học 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

§4. CẤU TẠO Vỏ NGUYÊN TỬ A. LÍ THUYẾT Sự CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ Mẫu hành tinh của Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-phen Tỉieo mẫu liành tinh, nguyên tử gồm có hạt nhân ở giữa mang diện tích dương và các electron quay quanh hạt nhân thành nhiều lớp có dạng hình tròn hoặc bầu dục, theo những quỹ đạo nhất dịnh, giống như các hành tinh quay quanh mặt trời. Dựa vào mẫu hành tinh nguyên tử người ta giải tlúch được một số hiện tượng vật lí (như hiện tượng quang phổ) nhưng có nhiều hiện tượng vẫn không giải thích dược. Mô hình nguyên tử hiện đại : : : : Theo quan điểm hiện dại, electron chuyến động rắt nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ b dạo xác định nào, nó có thể có mặt ở khắp nơi trong không gian xung quanh hạt nhân, tạo nên ị : b một “đám mây” electron (hình bên). LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON Lớp electron Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp. Các electron ở gần nhân hơn liên kết bền chặt hơn với hạt nhân. Vì vậy, electron ở lớp trong có mức năng lượng thấp hơn so với ở các lớp ngoài. Các electron trên cùng một láp có mức năng lượng gần bằng nhau. Xếp theo thứ tự mức nàng lượng từ thâ'p đến cao, các lớp electron này được kí hiệu bằng các số nguyên theo thứ tự n = 1, 2, 3, 4,... với tên gọi: K, L, M, N,... n = 1 2 34 5 6 7 Tên lớp K L M N o p Q Phân lớp electron Mỗi lớp electron lại phân chia thành các phân lớp. Các electron trên cùng một phấn lớp có mức năng lượng bằng nhau. Các phân lớp được kí hiệu bằng những chữ cái thường s, p, d, f. Số phân lớp trong mỗi lớp bằng sô' thứ tự cua lớp đó. Lớp thứ nhâ't (lớp K, 11 = 1) có một phân lớp, đó là phân lớp ls; Lớp thứ hai (lớp L, n - 2) có hai phân lớp, đó là phân lớp 2s và phân lớp 2p; Lớp thứ ba (lớp M, n = 3) có ba phân lớp, đó là phân lớp 3s, 3p và 3d; v.v... Các electron ở phân lớp s dược gọi là các electron s, ở phân lớp p dược gọi là các electron p,,.. CÁC ELECTRON Tối ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP Sô electron tối đa trong một phân lớp như sau: Phân lớp s chứa tôi đa 2 electron; Phân lớp p chứa tối đa 6 electron; Phân lớp d chứa tô'i đa 10 electron; Phân lớp f chứa tô'i đa 14 electron; Phân lóp electron đã có đu số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. Từ đó suy ra sô electron tối đa trong một lớp: Lớp thứ nhất (lớp K, n = 1) có 1 phân lớp ls, chứa tôi đa 2 electron. Lớp thứ hai (lóp L, n = 2) có 2 phàn lóp 2s và 2p, chứa tối đa 8 electron. Lóp thứ ba (lóp M, n = 3) có 3 phân lóp 3s, 3p và 3d, chứa tối đa 18 electron. Vậy số electron tối đa CIÍCI lớp n là 2n~. Lớp electron có đu số electron tói đa gọi là lớp electron bảo hòa. B. BÀI TẬP Một nguyên tứ M có 75 electron vá 110 natron. Ki hiệu của nguyên tữ M là: '%M; B. ; c. 'l"M : D. . Chọn đáp án đúng. Giải Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Suy ra z = 75. số khối A = 75 + 110 = 185. Kí hiệu ^^M là đúng. Đáp án A Nguyên tứ nào trong các nguyên tứ sau. dây chứa đỏng thời 20 natron. 19 proton và 19 electron ? A. %CT; Chọn dap á-n đúng. B. c. %Ar: D. Giải Nguyên tử chứa 20 nơtron, 19 proton và 19 electron. Suy ra z = 19. Sô' khôi A = 10 + 20 = 39. Vậy nguyên tứ đó là 19K. Đáp án B Sô đơn vị diện tích hạt nhàn cứa nguyên tứ flo lù 9. Trong nguyên tử flo, sô electron ớ mức năng licọng cao nhất là: A. 2 B. 7 c. 9 D. 11 Chọn đáp án dũng. Giải Số đơn vị điện tích hạt nhân cùa nguyên tử flo là 9, suy ra flo có. 9 electron phân bô' vào các phân lớp như sau: ls22s22p\ Vậy flo có 7 electron ở mức năng lượng cao nhất. Đáp án B Các electron cửa nguyên tử nguyên tó X được phán bô trên 3 lớp. lớp thứ ba có 6 electron. Sô đơn vị điện tích hạt nhản cùa nguyên tứ nguyên tố X là: A. 6 B.8 c. 14 D. 16 Chọn đáp án đúng. Giải Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bô trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron, nghĩa là có sự phân bô' như sau: ls22s22ps3s23p'1 Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó là 16. Đáp án D a) Thế nào là lớp và phán lớp electron. Sự khác nhau giữa lóp và phân lớp electron? b) Tại sao lớp N chứa tối da 32 electron? Giải - Lớp electron bao gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. - Phân lớp electron bao gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau. Ta có: sô' electron tô'i đa của lớp thứ n là: 2n2. Vậy lớp thứ tư (lớp N, n = 4) chứa tôi đa: 2.42 = 32 electron. Nguyên tử agon co ki hiệu là /gAr . Xác định sô proton, sô natron và số electron của nguyên tứ. Hãy xác định sự phân bô' electron trên các lớp electron. Giải Số proton, sô' nơtron và sô electron của nguyên tử: Từ kí hiệu Ig Ar suy ra sô' điện tích hạt nhân của agon là: z = 18 Vậy trong hạt nhân agon có 18 proton và 40 - 18 = 22 nơtron, lớp vỏ nguyên tử Ar có 18 electron. Sự phân bô' electron trên các phân lớp Ar (Z = 18): ls22s22p63s23p6.

Cấu tạo vỏ nguyên tử là nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 10. Team Marathon Education đã tổng hợp các lý thuyết về cấu tạo vỏ nguyên tử, các lớp electron, các bài tập vận dụng có lời giải chi tiết và chia sẻ đến các em qua bài viết sau. Các em hãy theo dõi bài viết nhé!

>>> Xem thêm: Lý Thuyết Và Cách Học Thuộc Nhanh Bảng Tuần Hoàn Hóa Học Lớp 10

Lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử

Bài tập Cấu tạo vỏ nguyên tử lớp 10
Lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử với cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tố cacbon (Nguồn: Internet)

Nguyên tử là những hạt có kích thước vô cùng nhỏ. Những hạt này trung hoà về điện và có khả năng tạo nên các chất và các nguyên tố hoá học.

Thành phần cấu tạo nên nguyên tử

Nguyên tử cấu tạo từ vỏ nguyên tử và hạt nhân.

  • Cấu tạo vỏ nguyên tử bao gồm những electron mang điện tích âm. 
  • Hạt nhân bao gồm những hạt proton và notron. Hạt nhân nằm giữa nguyên tử và có điện tích dương.
  • Số electron có trong vỏ nguyên tử = số proton có trong hạt nhân = Z
HạtĐiện tích Khối lượng
Protonqp = +1,602.10-19 C = 1+mp = 1,6726.10-27 kg
Notronqn = 0mn = 1,6726.10-27 kg
Electronqe = –1,602.10-19 C = 1-me = 9,1094 x 10-31 kg

>>> Xem thêm: Lý Thuyết Hóa 10: Thành Phần Nguyên Tử, Kích Thước Và Khối Lượng

Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử

Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử. Chúng tạo thành một đám mây electron và không theo những quỹ đạo xác định.

>>> Xem thêm: Hạt Nhân Nguyên Tử Là Gì? Cấu Tạo Của Hạt Nhân Nguyên Tử

Obitan nguyên tử

Bài tập Cấu tạo vỏ nguyên tử lớp 10
Obitan nguyên tử là gì? (Nguồn: Internet)

Obitan nguyên tử là khu vực đám mây electron nằm xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất (90%). Obitan nguyên tử có kí hiệu là AO.

  Phân Bón Hóa Học Là Gì? Các Loại Phân Bón Hóa Học Phổ Biến

Obitan nguyên tử có những hình dạng nào?

Obitan nguyên tử có 2 hình dạng phổ biến là:

  • Obitan s: có dạng hình cầu
  • Obitan p: gồm 3 obitan px, py và pz định hướng lần lượt theo các trục Ox, Oy, Oz. Obitan p có dạng số 8 nổi.

Lớp electron và phân lớp electron trong cấu tạo vỏ nguyên tử

Lớp electron

Lớp electron bao gồm các electron có các mức năng lượng gần bằng với nhau.

Ở bảng bên dưới, các electron nguyên tử có các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân đến xa hạt nhân). Chúng được xếp thành 7 lớp electron.

Mức năng lượng n1234567
Tên lớpKLMNOPQ
Có số obitan là n214916   
Có số electron tối đa là 2n2281832   

Phân lớp electron

Mỗi lớp electron được chia tiếp thành các phân lớp nhỏ hơn.

Phân lớp electron có những tính chất như sau:

  • Phân lớp electron bao gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau.
  • 4 phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái s, p, d, f.
  • Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó. Ví dụ:
    • Lớp thứ nhất (n = 1) có 1 phân lớp: 1s.
    • Lớp thứ hai (n = 2) có 2 phân lớp: 2s, 2p.
    • Lớp thứ ba (n = 3) có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d.
 Lớp K (n =1)Lớp L (n =2)Lớp M (n =3)Lớp N (n =4)
Phân lớp1s2s, 2p3s, 3p, 3d4s, 4p, 4d, 4f

>>> Xem thêm: Lý Thuyết Và Cách Viết Cấu Hình Electron Nguyên Tử

Số electron tối đa trong cấu tạo vỏ nguyên tử

Số electron tối đa trong phân lớp

Phân lớpspdf
Số e tối đa trong 1 phân lớp (Số e tối đa = Số AO x 2)261014
Cách viếts2p6d10f14

Phân lớp electron bão hoà là phân lớp đã có đủ số electron đối đa.

Số electron tối đa trên mỗi lớp

Từ phân lớp đã nêu trên ta có thể suy ra số electron tối đa trong một lớp :

Lớp electronCác phân lớp electron trong mỗi lớpSố e tối đa của từng lớp
Lớp K (n =1)1s22
Lớp L (n =2)2s22p62 + 6 = 8
Lớp M (n =3)3s23p63d102 + 6 + 10 = 18
Lớp N (n = 4)4s24p64d104f142 + 6 + 10 + 14 = 32

Bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử

Bài 1 Trang 22 SGK Hóa 10

\begin{aligned} & \small \text{Một nguyên tử M có 75 electron và 110 notron. Kí hiệu của nguyên tử M là:} \\ & \small A. \ ^{185}_{75}M \\ & \small B. \ ^{75}_{185}M \\ & \small C. \ ^{110}_{75}M \\ & \small D. \ ^{75}_{110}M \end{aligned}

Hướng dẫn:

\begin{aligned} & \small \text{Số khối của nguyên tử M: A = Z + N = 75 + 110 = 185} \\ & \small \text{Kí hiệu của nguyên tử M sẽ có dạng tổng quát là } \ ^A_ZM \\ & \small \text{Vậy ta chọn đáp án }A. \ ^{185}_{75}M. \end{aligned}

Bài 2 Trang 22 SGK Hóa 10

\begin{aligned} & \small \text{Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 notron, 19 proton và 19 electron?} \\ & \small A. \ ^{37}_{17}Cl \\ & \small B. \ ^{39}_{19}K \\ & \small C. \ ^{40}_{18}Ar \\ & \small D. \ ^{40}_{19}K \end{aligned}

Hướng dẫn:

\begin{aligned} & \small \text{Theo đề bài, nguyên tử sau chứa đồng thời 20 notron, 19 proton và 19 electron} \\ & \small \implies Z = P = E = 19 \\ & \small \implies A = Z + N = 19 + 20 = 39 \\ & \small \text{Vậy ta chọn đáp án }B. \ ^{39}_{19}K. \end{aligned}

Bài 3 Trang 22 SGK Hóa 10

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là:

  Phản Ứng Hóa Học Là Gì? Các Loại Phản Ứng Hóa Học Lớp 8

A. 2

B. 5

C. 9

D. 11

Hướng dẫn:

Theo đề bài, số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9 nên nguyên tử flo có 9 electron phân bố vào các phân lớp như sau 1s22s22p5.

Do đó, flo có 5 electron ở mức năng lượng cao nhất. Vậy ta chọn đáp án B.

Bài 4 Trang 22 SGK Hóa 10

Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là:

A. 6

B. 8

C. 14

D. 16

Hướng dẫn:

Theo đề bài, các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 mức năng lượng, lớp thứ 3 có 6 electron nên nguyên tử X có cấu hình electron như sau 1s22s22p63s23p4.

Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là Z = 2 + 2 + 6 + 2 + 4 = 16+. Vậy ta chọn đáp án D.

Bài 5 Trang 22 SGK Hóa 10

a. Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?

b. Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.

Hướng dẫn:

a.

Lớp electron là gồm các electron có năng lượng gần bằng nhau.

Phân lớp electron là gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau.

Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron thể hiện ở điểm lớp thì gồm các electron có năng lượng gần bằng nhau còn phân lớp thì các electron có năng lượng bằng nhau.

b.

Lớp N là lớp thứ 4 có các phân lớp s, p, d, f có số electron tối đa tương ứng các phân lớp là 2, 6, 10, 14 (1s22s22p63s23p44s24p64d104f14) nên có số electron tối đa là 2 + 6 + 10 + 14 = 32.

Bài 6 Trang 22 SGK Hóa 10

\begin{aligned} & \small \text{Nguyên tử agon có kí hiệu là } ^{40}_{18}Ag \\ & \small \text{a. Hãy xác định số proton, số proton trong hạt nhân và số electron ở vỏ electron của nguyên tử.} \\ & \small \text{b. Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp.} \end{aligned}

Hướng dẫn:

\begin{aligned} & \small \text{a. Từ kí hiệu nguyên tử } ^{40}_{18}Ag \\ & \small \implies Z = P = E = 18 \text{ và } N = A - Z = 40 - 18 = 22 \\ & \small \text{b. Sự phân bố của 18 electron trên lớp vỏ nguyên tử agon như sau } 1s^22s^22p^63s^23p^6. \end{aligned}

Học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại Marathon Education

Marathon Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Marathon Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.

  Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại Là Gì? Ý Nghĩa Và Mẹo Nhớ Nhanh

Tại Marathon, các em sẽ được giảng dạy bởi các thầy cô thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi toàn quốc. Các thầy cô đều có học vị từ Thạc Sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong giáo dục. Bằng phương pháp dạy sáng tạo, gần gũi, các thầy cô sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Marathon Education còn có đội ngũ cố vấn học tập chuyên môn luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học tập và cá nhân hóa lộ trình học tập của mình.

Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Marathon Education luôn đảm bảo đường truyền ổn định chống giật/lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.

Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, các em có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.

Khi trở thành học viên tại Marathon Education, các em còn nhận được các sổ tay Toán – Lý – Hóa “siêu xịn” tổng hợp toàn bộ công thức và nội dung môn học được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng và chỉn chu giúp các em học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.

Marathon Education cam kết đầu ra 8+ hoặc ít nhất tăng 3 điểm cho học viên. Nếu không đạt điểm số như cam kết, Marathon sẽ hoàn trả các em 100% học phí. Các em hãy nhanh tay đăng ký học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – lớp 12 năm học 2022 – 2023 tại Marathon Education ngay hôm nay để được hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39% giảm từ 699K chỉ còn 399K.

Các khóa học online tại Marathon Education

Với những lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử Hóa 10 mà Team Marathon Education đã chia sẻ qua bài viết trên, hy vọng các em có thể hiểu rõ hơn về nội dung này và biết cách giải các bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử. Các em hãy truy cập vào website của Marathon thường xuyên để cập nhật thêm nhiều kiến thức Toán – Lý Hóa – Văn bổ ích khác nhé! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt điểm cao!