Cách nhận định quy luật di truyền liên kết giới tính: * Khi xét về sự di truyền của một tính trạng nào đó, nếu tính trạng này do gen liên kết gen trên NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y, sự di truyền tính trạng sẽ có đặc điểm: Di truyền chéo. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ sau biểu hiện khác nhau giữa giới đực và cái. Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch. Có trường hợp P thuần chủng, nhưng F1lại phân tính (P: XaXa x XAY). * Nếu tính trạng đã cho thấy xuất hiện chỉ ở giới đực qua các thế hệ (di truyền thẳng → gen nằm trên NST Y. 1. Dạng 1: Biết gen trội lặn liên kết trên nst giới tính X và kiểu gen của P, xác định kết quả lai * Qui ước gen cho giới đực và giới cái riêng biệt. * Lập sơ đồ lai, suy ra tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình. * Chú ý có hai cách đọc tỉ lệ kiểu hình. 2. Dạng 2: Biết kiểu hình thế hệ lai, xác định kiểu gen của P * Xác định quy luật di truyền * Xác định tính trạng trội lặn và quy ước gen cho giới đực và giới cái riêng biệt. * Từ kiểu hình của giới dị giao tử XY, suy ra kiểu gen của giới đồng giao tử XX theo thứ tự từ dưới lên theo sơ đồ sau: * Viết sơ đồ lai.
Tải xuống Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Phương pháp giải bài tập Di truyền liên kết với giới tính hay, chi tiết. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Tìm kiểu gen của P Bài 1: Cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen được F1 gồm 100% gà lông vằn. Ngược lại, khi cho gà trống lông đen lai với gà mái lông vằn, gà con F1 sinh ra có con lông vằn, có con lông đen nhưng toàn bộ các con lông đen đều là gà mái. Cho biết cặp tính trạng trên do một cặp gen quy định. a) Lông vằn là tính trạng trội hay lặn so với lông đen? b) Giải thích vì sao khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên lại cho kết quả khác nhau? c) Viết sơ đồ hai phép lai trên? Hướng dẫn giải a) Cặp tính trạng này do một cặp gen quy định, đồng thời khi cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen thì đời con F1 đồng loạt gà lông vằn. => Lông vằn là tính trạng trội so với lông đen. Quy ước gen: A quy định lông vằn, a quy định lông đen. b) Giải thích: Khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên thì cho kết quả khác nhau. Mặt khác ở phép lai 2, lông đen chỉ có ở con mái chứng tỏ cặp tính trạng này di truyền liên kết giới tính. Đồng thời tính trạng lông đen được di truyền từ bố (gà trống) cho con gái (gà mái F1) nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y). (Nếu gen nằm trên NST giới tính Y thì di truyền thẳng, khi đó gà mái lông vằn phải sinh ra tất cả các gà mái con đều lông vằn). Vì tính trạng di truyền liên kết giới tính nên khi thay đổi dạng bố mẹ trong hai phép lai trên thì cho kết quả khác nhau. c) Sơ đồ lai: - Phép lai 1: Gà trống lông vằn × Gà mái lông đen. P. XAXA XaY GP. XA Xa, Y F1
Kiểu hình: 100% lông vằn - Phép lai 2: Gà trống lông đen × Gà mái lông vằn P. XaXa XAY GP. Xa XA, Y F1
Kiểu hình: 100% gà trống lông vằn. 100% gà mái lông đen.
Bài 2: Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của tính trạng màu mắt và kiểu gen của F1. Hướng dẫn giải Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy: - Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung. Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả đỏ và trắng. => Tính trạng liên kết giới tính và di truyền chéo, gen nằm trên NST X. Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ. A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng. - Vì trong tương tác bổ trợ loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng. - Sơ đồ lai: Trường hợp cặp gen Aa nằm trên NST X. Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb. Trường hợp cặp gen Bb nằm trên NST X. Đực F1 có kiểu gen AaXBY , cái F1 có kiểu gen AaXBXb.
Bài 3: Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt mắt vàng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của F1 Hướng dẫn giải Tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới là: mắt đỏ : mắt vàng : mắt trắng: = (75% + 37,5%) : (25% + 50%) : 12,5% = 9:6:1. => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước gen: A-B- quy định mắt đỏ. quy định mắt vàng aabb quy định mắt trắng Khi xét tỉ lệ kiểu hình ở từng giới, ta có ở giới đực là 3:4:1 khác với ở giới cái là 3:1. ® Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X. - Tính trạng do hai cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau nên chỉ có một trong hai cặp gen (Aa hoặc Bb) nằm trên NST giới tính X. - Ở tương tác bổ sung 9:6:1, vai trò của gen trội A và B là ngang nhau, cho nên gen A nằm trên NST X hay gen B nằm trên NST X đều có kết quả giống nhau. Trường hợp 1: Gen A nằm trên NST X Kiểu gen của F1: BbXAXa × BbXAY. Trường hợp 2: Gen B nằm trên NST X Kiểu gen của F1: AaXBXb × AaXBY.
2. Tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình khi đã biết kiểu gen của P Bài 4: Một loài động vật, xét phép lai P: XABDXabd × XAbdY, thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở đời F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Giải thích công thức: - Vì gen nằm trên NST giới tính cho nên giao tử của giới XY không giống với giao tử của giới XX. Ở bất kì phép lai nào, khi giao tử của giới đực khác với giao tử của giới cái thì số loại kiểu gen ở đời con = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái. - Số loại kiểu hình = tổng số loại kiểu hình của hai giới vì có yếu tố giới tính. Vận dụng để tính: Cơ thể XABDXabd giảm phân có hoán vị gen thì tối đa cho 8 loại giao tử. Vận dụng công thức giải nhanh => số loại kiểu gen ở đời con = 2 x 8 =16 loại kiểu gen. Số loại kiểu hình được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại. Phép lai XABDXabd × XAbdY thì ở đời con có: - Giới XY có số kiểu hình = số loại giao từ của cơ thể XABDXabd = 8 loại giao tử. - Giới XX có số kiểu hình: XABDXabd × XAbdY. Về tính trạng do gen A quy định thì ở giới XX chỉ có 1 kiểu hình A-; Tính trạng do gen B quy định thì ở giới XX có 2 kiểu hình là B- và bb; Tính trạng do gen D quy định thì ở giới XX có 2 kiểu hình là D- và dd. ® Số loại kiểu hình ở giới XX = 1 × 2 × 2 = 4 kiểu hình. => Tổng số kiểu hình của phép lai = 8 + 4 = 12 kiểu hình. Bài 5: Một loài động vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀XAbXaB × ♂XAbY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và tần số hoán vị 40%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực ở F1 thì cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh.
Chứng minh công thức:
Bài 6: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 10% cá thể đực chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1, con cái dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh:
Vận dụng công thức ở trên, ta có: Con đực chân thấp, không sừng có kiểu gen XabY có tỉ lệ = 10%. => Con cái có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = 10%. Bài 7: Ở một loài thú, cho con đực lông đen, chân cao giao phối với con cái lông đen, chân cao (P), thu được F1 có tỉ lệ 50% con cái lông đen, chân cao : 18% con đực lông đen, chân cao : 18% con đực lông xám, chân thấp : 7% con đực lông đen, chân thấp : 7% con đực lông xám, chân cao. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, không có đột biến xảy ra. a) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? b) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là bao nhiêu? Hướng dẫn giải - Lông đen : lông xám = 3:1 => A quy định lông đen; a quy định lông xám. - Chân cao : chân thấp = 3:1 => B quy định chân cao; b quy định chân thấp. - Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực ¹ tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. => Liên kết giới tính. - Tỉ lệ phân li kiểu hình là 50:18:18:7:7 => Có hiện tượng hoán vị gen. => Kiểu gen của P là XABXab × XABY. a) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng = tỉ lệ kiểu gen XABXAB : tỉ lệ con cái = tỉ lệ kiểu gen XABXAB : 0,5. Vì kiểu gen XABXAB có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 18%. => Xác suất = 18% : 0,5 = 36%. b) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen = tỉ lệ kiểu gen (XABXAb + XABXaB) : tỉ lệ con cái = 2 lần tỉ lệ kiểu gen XABXAb : 0,5. Vì kiểu gen XABXAb có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XAbY = 7%. => Xác suất = 2 x 7% : 0,5 = 28%. 3. Tìm quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của P Bài 8: Ở 1 loài thú, khi cho con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con cái lông đỏ: 3 con đực lông đỏ: 2 con cái lông trắng : 5 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của con cái ở P. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh:
Vận dụng để tìm kiểu gen: - F1 có tỉ lệ kiểu hình là: Lông đỏ : lông trắng = (6+3) : (2+5) = 9:7. Đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:7 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. - Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. => Tính trạng liên kết giới tính. - Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY × AaXBXb. => Kiểu gen của cơ thể cái ở P là AaXBXb Bài 9: Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 50% ruồi đực mắt trắng; 25% ruồi cái mắt đỏ; 25% ruồi cái mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiếu gen của F1. Hướng dẫn giải Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy: - Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung. Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả đỏ và trắng. => Tính trạng liên kết giới tính và di truyền chéo, gen nằm trên NST X. Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ. A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng. - Vì trong tương tác bổ sung loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng. - Sơ đồ lai: + Trường hợp cặp gen Aa nằm trên NST X. Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb. + Trường hợp cặp gen Bb nằm trên NST X. Đực F1 có kiểu gen AaXBY, cái F1 có kiểu gen AaXBXb.
4. Tìm tỉ lệ giới tính trong các kiểu hình ở đời con Bài 10: Ở một loài thú, biết tính trạng chiều cao chân do 2 cặp gen A, a và B, b cùng tương tác quy định. Khi có cả hai gen trội A, B cho chân cao, các kiểu gen khác đều cho chân thấp. Tiến hành phép lai AaXBXb × AaXBY. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể chân cao ở F1 cá thể đực chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh: - Ở bài này, kiểu hình M là do kí hiệu kiểu gen A-B- quy định; Kiểu hình N là do các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định. - P dị hợp 2 cặp gen (AaXBXb × AaXBY) thì thu được F1 có kiểu hình M gồm các kiểu gen là: 6A-XBX- ; 3A-XBY => Giới dị giao tử (XY) chiếm tỉ lệ - F1 có kiểu hình N gồm các kiểu gen là: 2aaXBX- ; 1 aaXBY ; 3A-XdY ; 1aaXdY. => Giới dị giao tử (XY) chiếm tỉ lệ - P là AaXBY × AaXBXb. Vận dụng công thức, ta có: Trong số các cá thể chân cao ở Fl, cá thể đực chiếm tỉ lệ Đáp án A.5. Tìm tần số hoán vị gen Bài 11: Ở một loài chim, A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông vàng; B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y. Cho con đực lông đen, mắt đỏ giao phối với con cái lông đen, mắt đỏ (P), thu được F1 có 50% con đực lông đen, mắt đỏ; 21% con cái lông đen, mắt đỏ; 21% con cái lông vàng, mắt trắng; 4% con cái lông đen, mắt trắng; 4% con cái lông vàng, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định tần số hoán vị gen. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Chứng minh công thức:
- Ở chim, con đực có cặp NST giới tính XX, con cái có cặp NST giới tính XY. - Ở đời F1, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái => Liên kết giới tính. - Ở giới XY, tỉ lệ kiểu hình là 21% con cái lông đen, mắt đỏ; 21% con cái lông vàng, mắt trắng; 4% con cái lông đen, mắt trắng; 4% con cái lông vàng, mắt đỏ. => Ở bài toán này, tần số hoán vị 6. Bài toán tổng hợp Bài 12: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 40%. Ở phép lai , theo lí thuyết thì kiểu hình A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?Hướng dẫn giải Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng nhóm liên kết - Ở nhóm liên kết (tần số hoán vị gen 40%) sẽ cho đời conKiểu hình A-bb = 0,5 - 015 = 0,35. - Ở nhóm liên kết XDXd × XDY, cho kiểu hình D- với tỉ lệ Ở phép lai , kiểu hình aaB-D- ở đời con = 0,35 x 0,75 = 0,2625 = 26,25%.Bài 13: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 23% cá thể đực lông quăn, đen : 23% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2% cá thể đực lông quăn, trắng : 2% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. a) Hãy xác định kiểu gen của F1. b) Xác định tần số hoán vị gen. c) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? d) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? Hướng dẫn giải a) P : Lông quăn, đen x lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen. => Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng. Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng. - Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. ® Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 23% ® 0,23XabY = 0,5Y x 0,46Xab. Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,46 ® đây là giao tử liên kết. ® Kiểu gen của F1 là XABXab x XABY. b) Tìm tần số hoán vị: Tần số hoán vị c) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Đực F1 có kiểu gen XABY. Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab. Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen. => Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5. => Ở đời con, cá thể cái lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ = 0,5 x 1 = 0,5 = 50%. d) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? Cái F1 có kiểu gen XABXab. Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY. Vì con cái có hoán vị gen với tần số 8% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 4%. => Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 4% x 0,5 = 2%. Bài 14: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Hãy xác định:a) Phép lai trên có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử? b) Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình? c) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? d) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-? e) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình A-bbddE-, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? Hướng dẫn giải a) Số kiểu tổ hợp giao tử: Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử => số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 loại.b) Số loại kiểu gen: = 7 x 8 = 56 loại kiểu hình.- Số loại kiểu hình: kiểu hình. c) Phép lai P: Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- = Vì (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn có tỉ lệ: 0,4 x 0,5 = 0,2.Do đó, tỉ lệ của các kiểu hình là: A-bbddee = (0,25 - 0,2) x 0,1 = 0,005. aaB-ddee - (0,5 - 0,2) x 0,1 = 0,03. aabbD-ee = 0,2 x 0,4 = 0,08. aabbddE- = 0,2 x 0,15 = 0,03. => Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%. d) Phép lai P: có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là XDeXdE x XDeY sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là XDEXDe, XDeXDe, XDEY. => Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 x 3 = 9 loại kiểu gen.
e) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là Vì kiểu gen đồng hợp lặn có tỉ lệ = 0,2=> Kiểu gen có tỉ lệ = 0,1× 0,5 = 0,05; Kiểu hình D-ee có tỉ lệ = 0,4.XDeXDe có tỷ lệ
Bài 15: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 42%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định:a) Khoảng cách giữa gen A và gen B? b) Phép lai trên có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử? c) Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình? d) Ở F1, loại kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? e) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? g) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? h) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-bbD-? i) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-? k) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen là bao nhiêu? Hướng dẫn giải
a) Khoảng cách giữa gen A và gen B: - Phép lai , thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm 42%.sinh ra đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 42%: 0,75= 56% = 0,56. - Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,56. Mà bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen => kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ = 0,56 - 0,5 = 0,06.- Vì bài ra cho biết có xảy ra hoán vị ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau cho nên Tần số hoán vị gen = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%.- Tần số hoán vị = 40%. => Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM. b) Số kiểu tổ hợp giao tử: Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử; Cơ thể có hoán vị gen nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử. ® Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 x 8 = 64 loại.c) Số loại kiểu gen: = 10 x 4 = 40 loại. - Số loại kiểu hình: = 4 x 3 =12 loại.d) => Loại cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn về 3 cặp gen có tỉ lệ:e) Phép lai P: Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có: A-bbdd (+) aaB-dd (+) aabbD- Vì sinh ra kiểu gen đồng hợp lặnDo đó tỉ lệ của các kiểu hình là: A-bbdd = aaB-dd = aabbD- = => Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,0475 + 0,0475 + 0,045 = 0,14 = 14%. g) Phép lai P: Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có: A-B-dd (+) A-bbD- (+) aaB-D- Vì sinh ra kiểu gen đồng hợp lặnDo đó tỉ lệ của các kiểu hình là: A-B-dd = (0,5 + 0,06) × 0,25 = 0,56 × 0,25 = 0,014. A-bbD- = (0,25 - 0,06) × 0,75 = 0,19 × 0,75 = 0,0475. aaB-D- = (0,25 - 0,06) × 0,75 = 0,475. => Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,14 + 0,0475 + 0,0475 = 0,235 = 23,5%. h) Phép lai P: có hoán vị gen ở cả bố và mẹ cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-ab với 2 loại kiểu gen là XDXd x XDY sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 3 loại kiểu gen quy định là XDXD, XDXd và XDY. => Loại kiểu hình A-bbD- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 x 3 = 6 loại kiểu gen. i) Phép lai P: có hoán vị gen ở cả bố và mẹ cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 5 loại kiểu gen là XDXd × XDY sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 3 loại kiểu gen quy định là XDXD, XDXd và XDY. => Loại kiểu hình A-B-D- sẽ có số loại kiểu gen quy định: 5 x 3 = 15 loại kiểu gen.
k) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-), xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen:
Vì kiểu gen đồng hợp lặn có tỉ lệ = 0,06=> Kiểu gen có tỉ lệ
Bài 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp vê 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giải - Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd × Dd => F2 : - Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4% => aabbdd = 4% => Kiểu hình aabb có tỉ lệ 4%: Mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn đều giống với quá trình tạo noãn tức là hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau
Giao tử ab có tỉ lệ 0,4 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết. => Giao tử hoán vị có tỉ lệ 0,5 - 0,4 = 0,1 - Vậy tần số hoán vị là 0,1 x 2 = 0,2 = 20%. - Kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb có tỉ lệ 0,16 => Loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn aabbD-: 0,16 x 0,75 = 0,12. Bài 15: Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản giao phối với nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc; 25% con cái lông vàng, trơn; 24% con đực lông xám, có sọc; 24% con đực lông vàng, trơn; 1% con đực lông xám, trơn; 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn; mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. a. Xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của F1. b. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F1, tỉ lệ cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giải
- Tìm quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng: + Bài toán cho biết lông có sọc là tính trạng trội. => A quy định lông có sọc; a quy định lông trơn. Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái đều là 1 có sọc : 1 trơn. => Cặp gen Aa không liên kết giới tính. + Lông xám : lông vàng = (24% + 1%) : (25% + 25% + 24% + 4%) = 25% : 75% = 1:3. Đây là phép lai phân tích, đời con có tỉ lệ 1 : 3 => Màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: B-D- quy định lông xám; Các kiểu gen còn lại quy định lông vàng. Ở đời con, tất cả con cái đều có lông vàng; Ở đực, có con có lông vàng; có con lông xám. => Tính trạng màu lông liên kết giới tính. + Vì tính trạng màu lông vừa do 2 cặp gen quy định vừa liên kết giới tính cho nên chỉ có một cặp gen nằm trên NST X (cặp Bb hoặc cặp Dd nằm trên X đều đúng). - Tìm mối quan hệ giữa 2 cặp tính trạng: + Tích tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng là (1:1)(1:3) = 1:1:3:3. Tỉ lệ này khác với tỉ lệ của bài toán là 25:25:24:24:1:1. ® Có hiện tượng hoán vị gen. Ở đời con của phép lai phân tích, con đực lông xám, có sọc chiếm tỉ lệ 24%. => A-B-D- chiếm tỉ lệ 24%. Giả sử cặp gen Bb liên kết giới tính thì cặp gen Dd liên kết với cặp gen Aa. Vì là phép lai phân tích nên kiểu gen của con đực lông xám, cánh sọc phải có kiểu gen là => Kiểu gen có tỉ lệ 24% => Kiểu gen có tỉ lệ = 48%.=> Giao tử AD có tỉ lệ = 0,48. => Đây là giao tử liên kết. + Vì AD là giao tử liên kết cho nên kiểu gen của F1 phải là:
+ Vì giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,48. => Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,48 = 0,04 = 4%. b. Sơ đồ lai khi cho F1 giao phối với nhau: (tần số hoán vị 4%).Cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen gồm + Phép lai: (có tần số hoán vị 4%)=> Cho đời con có kiểu gen và kiểu gen chiếm tỉ lê:(2 x 0,48 x 0,48 + 2 x 0,02 x 0,02) = 0,4616. + XBXb x XBY cho đời con có kiểu gen XBXb chiếm tỉ lệ => Con đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:
Bài 16: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định: a) Ở F2, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? b) Ở F2, loại kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? c) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? d) Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giải (Đối với bài toán có đề bài phức tạp thì chúng ta phải chuyển đề bài thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán). - P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. => P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. => Kiểu gen của F1 là - F1 giao phối với nhau: , thu đươc F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm tỉ lệ = 1,25%.=> B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. => Kiểu gen chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,05 = 0,2 = 0,4 x 0,5.a) Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; XDXd× XDY sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. => Phép lai có 28 kiểu gen.b) Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ: (B-V-) x D- = (0,5 + 0,2) x 3/4 = 0,525 = 52,5%. c) Vì ruồi cái F1 có kiểu gen nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05.=> Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 0,05 x 1/2 = 0,025 = 2,5%. d) Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%. Bài 17: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Hãy xác định: a) Kiểu gen của P. b) Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? c) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ? d) Cho P lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình của đời con sẽ như thế nào? Hướng dẫn giải a) Xác định kiểu gen của P: Ở F1, cây quả dẹt, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen A-B-; dd. ® A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Kiểu gen của P là hoặcb) Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó, cây thuần chủng có 1 tổ hợp là .=> Xác suất thu được cây thuần chủng là c) Cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen ) hoặc aaB-; D- (gồm và ). => Có 3 kiểu gen.(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy, nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d). d) Cây P lai phân tích , thì sẽ thu đươc đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.Bài 18: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdee x AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định: a) Phép lai trên có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử? b) Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình? c) Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? d) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? e) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? g) Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? h) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-bbD-E-? i) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-? Hướng dẫn giải
a) Số kiểu tổ hợp giao tử: AaBbDdee giảm phân cho 23 = 8 loại giao tử. Cơ thể AabbDDEe giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử. ® Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 x 4 = 32 loại. b) Số loại kiểu gen: AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee) = 3 × 2 × 2 × 2 = 24 loại. - Số loại kiểu hình: AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee) =2 × 2 × 1 × 2 = 8 loại. c) AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee) => Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ:
d) Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chỉ có 1 kiểu hình là: aabbD-ee. AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee) => aabbD-ee có tỉ lệ e) Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là: A-bbD-ee + aaB-D-ee + aabbD-E- AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee) => A-bbD-ee (+) aaB-D-ee (+) aabbD-E- có tỉ lệ:
g) Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là: A-B-D-ee (+) aaB-D-E- (+) A-bbD-E- AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee) => A-B-D-ee + aaB-D-E- + A-bbD-E- có tỉ lệ:
h) AaBbDdee × AabbDDEe = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)(ee × Ee) => Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa. Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb. DD x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd. Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee. => Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 × 1 × 2 × 1=4 loại kiểu gen. i) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-? Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa. Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb. DD x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd. Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee. => Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 × 1 × 2 × 1 = 4 loại kiểu gen. Bài 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. Tiến hành phép lai , thu được F1.a. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? b. Ở F1, loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giải
a. Loại kiểu hình có 3 trội, 1 lặn gồm các kí hiệu kiểu gen là A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-. Phép lai Cặp lai (với tần số hoán vị = 20%) có kiểu hình đồng hơp lặn chiếm tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.A-B-D-ee có tỉ lệ = (0,25 + 0,2)(0,75)(0,25) = 0,050625. A-B-ddE- có tỉ lẹ = (0,25 + 0,2)(0,25)(0,75) = 0,050625. A-bbD-E- có tỉ lệ = (0,5 - 0,2)(0,75)(0,75) = 0,16875. aaB-D-E- có tỉ lệ = (0,25 - 0,2)(0,75)(0,75) = 0,03125. => Kiểu hình có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,050625 + 0,050625 + 0,16875 + 0,03125 = 0,30125. b. Cá thể mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn gồm các kí hiệu kiểu gen là A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E- A-B-ddee = (0,25 + 0,2) × 0,25 × 0,25 = 0,028125. A-bbD-ee = (0,5 - 0,2) × 0,75 × 0,25 = 0,05625. A-bbddE- = (0,5 - 0,2) × 0,25 × 0,75 = 0,05625. aaB-D-ee = (0,25 - 0,2) × 0,75 × 0,25 = 0,009375. aaB-ddE- = (0,25 - 0,2) × 0,25 × 0,75 = 0,009375. aabbD-E- = (0,2) × 0,75 × 0,75 = 0,1125. - Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn có tổng tỉ lệ: 0,028125 + 0,05625 + 0,05625 + 0,009375 + 0,009375 + 0,1125 = 0,271875. Bài 20: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Kiểu gen có đủ 4 alen trội A, B, D và E thì quy định lông đỏ; Các kiểu gen còn lại quy định lông trắng. Tiến hành phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1: a. Có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng? b. Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? c. Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? Hướng dẫn giải a. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng. - Phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe sẽ thu được đời con có tổng số loại kiểu gen= 3 × 3 × 3 × 3 = 81 kiểu gen. - Kiểu hình lông đỏ (A-B-D-E-) có số kiểu gen 2 × 2 × 2 × 2 = 16 kiểu gen. Trong tổng số 81 kiểu gen, kiểu hình lông đỏ có 16 kiểu gen ® Kiểu hình lông trắng có số loại kiểu gen = 81 - 16 = 65 kiểu gen. b. Xác suất thu được cá thể lông đỏ thuần chủng. Vì 4 cặp gen này phân li độc lập. Cho nên lấy 1 cá thể có kiểu hình A-B-D-E- thì xác suất thu được cá thể thuần chủng c. Xác suất thu được cá thể lông trắng thuần chủng. - Ở F1, kiểu hình lông đỏ chiếm tỉ lệ => Kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ - Có 4 cặp gen dị hợp thì tỉ lệ cá thể thuần chủng - Trong tổng số đời con, cá thể lông đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ => Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông trắng, xác suất thu được cá thể thuần chủng:
Tải xuống Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |