Cho em hỏi tủ lạnh panasonic 3 sao thì 1 ngày nó hao hơn 5 sao của các hãng khác là bao nhiêu ạ

Cùng là nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh nhưng trên thực tế không phải hãng tủ lạnh nào cũng có cùng dải nhiệt độ giống nhau do đó việc bạn quan tâm xem nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic bao nhiêu là phù hợp và cách điều chỉnh, cài đặt như thế nào là hoàn toàn cần thiết.

Nếu bạn vừa mới mua tủ lạnh Panasonic ngăn đá dưới hay ngăn đá trên và chưa biết phải điều chỉnh hay cài đặt nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic như thế nào là phù hợp thì hướng dẫn chi tiết sau từ Websosanh.vn sẽ có ích với bạn!

1. Nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic bao nhiêu là phù hợp?

Panasonic là một thương hiệu điện tử, điện lạnh, điện gia dụng rất nổi tiếng của Nhật. Tủ lạnh Panasonic rất được ưa chuộng bởi người tiêu dùng Việt. Trên các dòng sản phẩm tủ lạnh của mình từ tủ lạnh 2 cánh, tủ lạnh ngăn đá dưới, tủ lạnh side by side, multi door,… Panasonic đều trang bị cho chúng các tính năng và công nghệ hiện đại đáp ứng tốt nhu cầu bảo quản thực phẩm cho người dùng ở nhiều phân khúc giá.

Thông thường nếu quan sát kỹ bạn sẽ thấy dù là dòng tủ lạnh Panasonic nào thì cũng sẽ có bảng điều khiển. Bảng điều khiển này cho phép bạn tùy chỉnh được nhiệt độ ngăn đông và ngăn mát. Một số model tủ lạnh cao cấp hơn sẽ cho phép bạn tùy chỉnh được nhiệt độ ngăn rau củ, ngăn chuyển đổi đa năng hay ngăn cấp đông mềm,… Bảng điều khiển này có thể được đặt bên trong hay bên ngoài tủ lạnh, được thiết kế tập trung tại 1 vị trí hoặc riêng biệt ở mỗi ngăn. Để dễ dàng sử dụng được bạn chỉ cần quan sát kỹ mọi nút xoay vặn hay phím bấm trên tủ lạnh Panasonic mới mua về xem có nút “temp.”, “”temp. Control” hay “Refrigerator Temp” hoặc “Fridge” nào không. Nếu có thì đó chính là chỗ bạn tùy chỉnh nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic đấy!

Cho em hỏi tủ lạnh panasonic 3 sao thì 1 ngày nó hao hơn 5 sao của các hãng khác là bao nhiêu ạ
Nút điều chỉnh nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic với bảng điều khiển cảm ứng bên ngoài cánh tủ.

Dù là tên nút điều chỉnh nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic là gì đi chăng nữa thì bạn cứ hình dung nó sẽ có 3 chế độ nhiệt độ phổ biến là Min, Med và Max trong đó:

– Min: là mức nhỏ nhất ngăn mát tủ lạnh có nhiệt độ dao động trong dải là 3 độ C đến 9 độ C

– Med: là mức làm lạnh trung bình với dải nhiệt độ dao động trong khoảng từ 1 độ C đến 6 độ C

– Max: là mức làm lạnh  nhất có nhiệt độ dao động trong dải là -1 độ C đến 3 độ C

Theo khuyến cáo từ hãng thì bạn nên để nhiệt độ ngăn mát ở mức Med nếu lượng thực phẩm bảo quản trong tủ ở mức vừa phải không quá nhiều. Nếu thực phẩm trong tủ luôn đầy ắp và quá nhiều thì bạn cần điều chỉnh lên chế độ Max để đảm bảo cấp đủ nhiệt lạnh bảo quản cho thực phẩm. Tuy nhiên chỉ sử dụng chế độ Max trong trường hợp thực sự cần thiết bởi nó rất tốn điện và khiến tủ lạnh hoạt động hết công suất thường xuyên thì lâu ngày tủ sẽ giảm độ bền, tuổi thọ, nhanh tã, nhanh hỏng.

2. Hướng dẫn cách đặt và điều chỉnh nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic ngăn đá dưới

Cho em hỏi tủ lạnh panasonic 3 sao thì 1 ngày nó hao hơn 5 sao của các hãng khác là bao nhiêu ạ
Hướng dẫn cách đặt và điều chỉnh nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic ngăn đá dưới

Để tùy chỉnh cài đặt nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic ngăn đá dưới bạn làm như sau:

– Nếu không điều chỉnh gì mặc định chế độ cài đặt theo nhà sản xuất là chế độ Med.

– Dùng tay nhấn nút “Fridge” đến khi đèn sáng tương ứng ở chế độ bạn mong muốn (Min, Med, Max) thì dừng lại.

*Trường hợp tủ phải bỏ nhiều thực phẩm vào ngăn mát để bảo quản. Bạn có thể tùy chỉnh nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic ở mức Max trong vòng 1-1.5 tiếng rồi canh thời gian và dùng tay nhấn lại về mức Med để duy trì nhiệt độ phù hợp. Một số tủ lạnh cao cấp sẽ có chế độ làm lạnh nhanh. Khi bật chế độ này, ngăn mát tự hoạt động với công suất Max trong 90 phút rồi tự ngắt chuyển về mức Med để duy trì nhiệt độ thông thường.

3. Hướng dẫn cách đặt và điều chỉnh nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic ngăn đá trên

Để tùy chỉnh cài đặt nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic ngăn đá trên bạn làm như sau:

– Với trường hợp các tủ lạnh Panasonic ngăn đá trên thiết kế kiểu hiện đại có bảng điều khiển bên trong và nút “Fridge” thì bạn làm tương tự như cách điều chỉnh nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic ngăn đá dưới đã được Websosanh.vn hướng dẫn tại mục 2 bên trên.

– Trường hợp tủ lạnh Panasonic nhà bạn là tủ lạnh đời cũ có nút điều chỉnh nhiệt độ dạng nút gạt hoặc nút xoay vặn với các lựa chọn số từ 1-5, từ 1-7 hay từ 1-9 thì bạn có thể quan sát tại núm đó cũng sẽ có kí hiệu Min và Max. Thì bạn có thể hiểu Min là chế độ thấp nhất, Max là chế độ cao nhất. Số 3 hoặc 4 sẽ là ở mức Med. Thông thường nếu không có quá nhiều thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh bạn có thể để mặc định nút xoay vặn ở số 3 hoặc 4. Khi có nhiều thực phẩm bảo quản trong ngăn mát hơn bạn chỉ cần điều chỉnh lên số 5 hoặc 6 là được.

Cho em hỏi tủ lạnh panasonic 3 sao thì 1 ngày nó hao hơn 5 sao của các hãng khác là bao nhiêu ạ
Hướng dẫn cách đặt và điều chỉnh nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic ngăn đá trên

Trên đây, Websosanh.vn đã hướng dẫn bạn cách cài đặt và tùy chỉnh nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh Panasonic sao cho phù hợp nhất rồi. Hy vọng nó sẽ có ích với bạn! Đừng quên truy cập cổng thông tin so sánh giá Websosanh.vn thường xuyên để khảo giá và tham khảo nhiều thông tin hữu ích hơn nữa nhé!

I. Những dấu hiệu hoạt động bình thường của tủ lạnh * Tủ chạy êm chỉ nghe tiếng nhẹ của hộp rơle sau khi cắm điện từ 0,5 1s * Đương ống nén phải nóng dần và mức độ nóng giảm dần cho tới phin lọc chỉ còn hơi ấm tay , nhiệt độ khoảng 40 – 48 độ C . * Mở cửa tủ nghe rõ tiếng gas lỏng phun vào dàn lạnh reo sôi từng đợt . * Để rơle nhiệt độ ở vị trí trị số nhỏ sau một thời gian tủ phải dừng, khi nhiệt độ buồng lạnh tủ tăng lên tủ hoạt động trở lại. * Khi mới dừng tủ và hoạt động lại ngay thì rơle bảo vệ ngắt do rowle có độ trễ từ 5-7 giây sau đó máy mới khởi động được . * Khi tủ hoạt động dàn nóng nóng đều, dàn lạnh bám tuyết đều và trên đương hút có đọng sương. ẩm mát

* Trong quá trình chạy khi đủ 7 – 8 giờ máy dừng làm việc để xả đá 1 lần mỗi lần dừng từ 45-55 phút , lúc này máy không hoạt động ,mở tủ ra ta chỉ thấy bóng sáng .

*Lúc yên tình về khuya chỉ nghe tiếng ga sôi và tiếng đồng hồ thời gian kêu lách cách nhẹ ( Vì thế không nên để tủ lạnh ở trong và gần phỏng ngủ ) .


II. Những hư hỏng thương gặp nguyên nhân và cách khắc phục.
1. Độ lạnh kém Nguyên nhân: + Thiếu gas + Do tắc ẩm + Do tắc bẩn một phần tại phin lọc + Do thermostat hoạt động không chính xác + Do nạp gas quá nhiều + Do dàn lạnh bám tuyết nhiều + Do hỏng bên trong block + Do hỏng thermic + Do vỏ tủ không kín

* Tủ lạnh thiếu gas


1. Biểu hiện - Thời gian làm lạnh kéo dài (máy nén làm việc liên tục không nghỉ) - Dàn nóng chỉ hơi nóng - Dàn lạnh bám tuyết không đều hoặc không có tuyết bám. - Đường ống hút về máy nén không có đọng sương hoặc không mát. - Nếu đo dòng làm việc của tủ thì thấy nhỏ hơn dòng định mức - Có thể dùng que diêm để nhận biết thiếu gas bằng cách đốt que diêm. Đốt que diêm và hơ vào phin lọc ở cuối dàn nóng (lúc hệ thống đang hoạt động) nếu đoạn ống được hơ nóng không thể sờ tay vào được thì kết luận tủ thiếu gas (không dùng bật lửa). Nếu tủ đủ gas khi hơ nóng môi chất sẽ bay hơi và làm mất đoạn bị đốt nóng vì vậy có thể sờ vào được đoạn hơ nóng.

2. Nguyên nhân:

Do hệ thống bị rò rỉ gas ở trên dàn nóng hoặc dàn lạnh, trên đường ốnghay tại các mối nối do hàn chư kín .

3. Khắc phục

Khi tủ lạnh thiếu gas chắc chắn tủ bị rò rỉ tại một vị trí nào đó trên hệ thống lạnh. Vì vậy muốn khắc phục cần tìm và khắc phục chỗ rò rỉ. Cách 1: Dùng bọt xà phòng Cho block hoạt động sau đó bôi xà phòng lên đương ống, dàn nóng và dàn lạnh ở đều có bọt xà phòng nổi lên ở đó bị thủng. (thường ở dàn lạnh) Cách 2: Tìm vết dầu loang Lau sạch hệ thống cho block hoạt động và quan sát trên đương ống và các dàn trao đổi nhiệt. ở đâu có vết dầu ở đó có lỗ thủng. Với những lỗ thủng ở trên đường ống và dàn nóng thí khắc phục bằng phương pháp hàn. Với những lỗ thủng trên dàn lạnh, đoạn ống nhôm thì khắc phục bằng phương pháp hàn nhôm hoặc dùng keo êbuxi dán kín lỗ thủng hay dùng cút nối cắt chỗ thủng làm loe bắt cút . Nếu đoạn ống nhiều chỗ thủng thì phải đi lại toàn bộ bằng ống đồng mới .

*Tủ lạnh bị tắc ẩm


1. Biểu hiện - Tủ lạnh kém lạnh - Ban đầu có gió lạnh thổi ra sau vài phút gió lạnh có nhiệt độ tăng dần. - Dàn nóng nóng dữ dội ,một lúc sau dàn không nóng nữa . - Máy nén làm việc sau một thời gian thermic tác động ngắt máy nén. Máy nén ngừng hoạt động lớp đá trong ống mao lại tan ra và thermic lại đồng điện trở lại cho block.

2. Nguyên nhân

- Do trong hệ thống lạnh còn chứa hơi nước, do quá trình hút chân không không tốt nên trong hệ thống còn không khí. Khi hệ thống hoạt động lượng hơi nước này đi qua ống mao (tại đây có nhiệt độ thấp) nên hơi nước sẽ ngưng lại và đồng băng làm tắc ống mao. - Có hiện tượng đọng sương bên ngoài tại ống mao nơi bị tắc.

3. Khắc phục

Khi hệ thống lạnh có chứa hơi nước bên trong cần xả hết gas trong hệ thống ra ngoài, thay phin lọc mới và thực hiện nạp lại gas (Theo đúng quy trình nạp ).

* Tắc bẩn một phần tại phin lọc.


1. Biểu hiện Tại phin lọc có đọng sương hoăc mát tay .

Tủ lạnh, máy nén chạy liên tục không ngắt.

Máy chạy lạnh rất kém

2. Nguyên nhân

Do trong hệ thống lạnh có chứa các tạp chất bẩn hoặc do quá trình gia công ống không làm sạch ống hoặc do cắt cưa ống.

3. Khắc phục

Khi hệ thống lạnh bị tắc bẩn cần xả hết gas, thay thế phin lọc mới .Nạp lai ga theo qui trình

* Thermostat hoạt động không chính xác.


1. Biểu hiện - Tủ làm việc không theo quy luật - Khi đặt nhiệt độ tủ ở chế độ thấp nhất nhưng sau một khoảng thời gian ngắn máy nén vẫn bị thermostat ngắt điện. Ngắt thất thường không theo qui luật .

2. Nguyên nhân

Do tiếp điểm tiếp xúc không tốt hoặc do hộp xếp (xi phông) bị dãn , lò xo yếu không chuẩn xác… 3. Khắc phục Kiểm tra thermostat bằng cách: Cho tủ lạnh hoạt động, vặn thermostat về số 1 chế độ nhiệt độ thấp nhất. Nếu sau một khoảng thời gian ngắn (10-15 phút) máy nén ngừng làm việc trong khi tủ lạnh vẫn chưa đủ lạnh thì khẳng định thermostat bị hỏng. Đối với trương hợp này tốt nhất là thay thế một thermostat mới (không nên chỉnh sửa thermostat bởi vì khi đó nó không hoạt động chính xác nữa).

* Do nạp gas quá nhiều.

Biểu hiện đường hồi về lock bám tuyết về tận đến sát block
* Do dàn lạnh bám tuyết nhiều Khi dàn lạnh bị bám tuyết nhiều sẽ cản trở sự trao đổi nhiệt giữa dàn lạnh và không khí qua dàn lạnh làm cho tủ bị kém lạnh. 1. Biểu hiện - Gió lạnh do quạt thổi ra không lạnh lắm - Máy nén làm việc liên tục không ngắt - Đo dòng làm việc thì thấy nhỏ hơn dòng định mức - Có thể trên đường ống về máy nén bị bám tuyết - Nếu để lâu đá có thể bám ra phía ngoài vỏ nhựa của ngăn đá. 2. Nguyên nhân - Hỏng rơle âm hoặc dương - Hỏng Timer, đứt dây điện trở. - Đầu cảm biến của thermostat lệch ra khái vị trí hoặc thermostat hỏng không ngắt được máy nén. 3. Khắc phục - Ngắt tủ ra khỏi nguồn điện - Kiểm tra các thiết bị điện rơle âm, rơle dương, timer, điện trở nếu thấy hỏng thiết bị nào thì thay thế thiết bị đó. - Nếu các thiết bị điện này không hỏng, cần kiểm tra thermostat.

* Do hỏng bên trong block

1. Biểu hiện - Block làm việc nóng hơn bình thường - Có tiếng gõ nhẹ bên trong block - Dòng làm việc nhỏ hơn dòng định mức 2. Nguyên nhân - Chế độ bôi trơn kém hoặc block làm việc quá kém - Block bị tụt hơi do gãy hoặc kênh lá van hút và nén, do hở xéc măng … 3. Khắc phục Tùy theo tình trạng block có thể phải thay thế block mới hoặc phải cưa block để sửa chữa.

* Do hỏng thermic

1. Biểu hiện Block chạy và dừng không theo quy luật 2. Nguyên nhân Do thanh lưỡmg kim bị hỏng hoặc tiếp xúc không tốt nên với dòng định mức còn có thể đốt nóng thanh lưỡng kim làm thanh lưỡng kim cong lớn và mở tiếp điểm. 3. Khắc phục Nên thay thế một thermic mới phù hợp công suất block.

* Do vỏ tủ không kín hoặc cửa tủ bị kênh

1. Biểu hiện - Dàn lạnh bám tuyết nhiều - Sờ vỏ tủ thấy lạnh, trên vỏ tủ có hiện tượng đọng sương

- Tại vị trí cửa vênh có đọng nước.

-Bật đèn phin cho vào tủ lạnh ,đóng cửa lại nhìn ánh sáng có hắt qua khe cửa tủ ,chỗ nào nhìn tháy sáng chỗ ấy hở 2. Nguyên nhân - Zoăng cửa bị cong vênh không phẳng - Bản lề cửa bị lệch - Bị hở các lỗ luồn dây điện, đường ống 3. Khắc phục Thay zoăng cửa, điều chỉnh lại bản lề

III. Những hư hỏng khi máy nén không hoạt động
1.Khi có nguồn điện đến hộp rơle

Khi thực hiện đo điện áp nguồn vào hộp rơle vẫn thấy có điện áp 220V

* Nguyên nhân

- Hỏng thermic - Hỏng rơle khởi động - Hỏng block - Hỏng thermic - Bị gãy thanh lưỡng kim - Đứt dây điện trở - Mất tiếp xúc ở tiếp điểm * Khắc phục: thay mới Hỏng rơle khởi động Mất tiếp xúc Đứt cuộn dây điện từ (đo 2 đầu dây của rơle) Kẹt lõi sắt…

* Khắc phục :

Tùy theo nguyên nhân, nếu khó khắc phục nên thay mới. Hỏng block Cháy động cơ, cháy cuộn khởi động trong trường hợp sau khi khởi động xong rơle khởi động không nhả tiếp điểm thì cuộn khởi động và làm việc đều có điện nên dòng điện chung tăng cao dẫn đến cháy cuộn khởi động trước (vì cuộn khởi động có đường kính dây nhỏ hơn nên dễ cháy hơn) Cháy cuộn làm việc CR : Trong trường hợp rơle khởi động không đồng tiếp điểm hoặc động cơ không khởi động được, khi đó dòng điện chạy qua cuộn CR lớn, rơle bảo vệ đồng ngắt liên tục dẫn đến cháy cuộn CR. Kẹt máy nén. Trong trường hợp máy nén bị kẹt thì phải thay mới Do hỏng các chân rơle với block Hỏng tụ Cs (tùy theo từng block) Do kẹt pit tong ,tay biên ,sát rôt với stato dơ bạc …

2. Khi không có điện đến hộp rơle

Nguyên nhân Đứt dây nguồn Hỏng thermostat Đứt dây nguồn, hỏng ổ cắm nguồn Cắm điện cho tủ, mở cửa tủ không thấy đèn sáng chứng tỏ chưa có nguồn điện vào tủ. Cần đo điện áp kiểm tra nguồn vào tủ tùy theo nguyên nhân mà khắc phục. Hỏng thermostat Cắm điện cấp nguồn cho tủ, mở cửa tủ thấy đèn sáng, quạt dàn lạnh vẫn quay nhưng đo điện áp vào block thì không có. Nên thay thế thermostat khác. Hỏng rơle xả đá (Timer)

3. Một số hư hỏng khác

1. Dò điện ra vỏ tủ - Mất cách điện của dây dẫn

- Do nơi đặt tủ bị ẩm.

- Do chuột cặn dây chạm vỏ tủ

- Do động cơ hoặc các thiết bị có điện trở cuộn dây trong thiết bị rò rỉ điện