Cho lần lượt các kim loại K Na Mg Al vào dung dịch NaOH loãng dư có bao nhiêu trường hợp

Có các kim loại riêng biệt sau: Na, Mg, Al, Ba. Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung dịch hoá chất nào sau đây?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch NaOH rất loãng.

C. Dung dịch Na2CO3.

D. Nước.

Cho các kim loại: Fe, Ca, Ba, Al, K. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH loãng, dư là

Cho các kim loại: Fe, Ca, Ba, Al, K. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH loãng, dư là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 11 : Có các kim loại Na, K, Cu, Al, Fe, Mg, Ba. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH là      

A.2                         B. 4                        C. 3                             D. 5

Câu 12 : Cặp chất không xảy ra phản ứng là:

A.dung dịch NaOH và Al2O3.

B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

C.dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.

D. K2O và H2O.

Câu 13 : Cặp chất nào có thể tồn tại trong một dung dịch ?

A.Na2S và AgNO3                          B.NaHSO4 và BaCl2      

C. NaHCO3 và CaCl2                    D.AlCl3 và NH3

Câu 14 : Cho vào dung dịch AlCl3 một lượng Na từ từ đến dư. Sau phản ứng có hiện tượng sau cùng              

A.Al kết tủa                                 B. Al kết tủa và Al(OH)3

C.Dung dịch trong suốt          D. Dung dịch trong suốt rồi lại có kết tủa

Câu 15 : Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được là

A.có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

B. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.

C.có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó kết tủa trở lại.

D. dung dịch trong suốt.

Câu 16 : Hỗn hợp chất rắn tan hết trong dung dịch Ba(OH)2 (dư) là

A.BaO, MgO            B. ZnO, Fe(NO3)2               C. Al(OH)3, Cu                 D. K2O, Al

Câu 17 : Cho hỗn hợp gồm Al, Mg, Al(OH)3, Al2O3, MgO vào dung dịch NaOH dư còn lại rắn X. X gồm        

A. Mg, MgO                        B. Al2O3, Al, Al(OH)3                        

C. Al, Mg                            D. Al(OH)3, Al2O3, MgO  

Câu 18 : Các quá trình sau:     

1. Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.

2.Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

3. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

4, Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

Số quá trình không thu được kết tủa là :       A. 0              B. 2                 C. 1                 D. 3

Câu 19 : Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF,Cl2,NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:

A.4.                B. 5.                   C. 3.                     D. 6.

Câu 20 : Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng

A. dd H2SO4 loãng.                             B. dd H2SO4 đặc nguội.

C. dd NaOH, khí CO2.                         D. dd NH3.

Mã câu hỏi: 160173

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Thủy phân a gam hỗn hợp A gồm 1 tetrapeptit X và 1 pentapeptit Y (X và Y đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (a + 31,6) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn B đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 112,08 gam so với ban đầu và có 9,856 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeCl2, FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Để oxi hóa hết các chất trong Y cần tối thiểu 200 ml dung dịch KMnO4 0,5M trong H2SO4 loãng. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về số mol của FeCl2 trong X là:
  • Để thủy phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất?
  • Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y ( chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
  • Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M ( kim loại M có hóa trị không đổi), trong X có số mol của ion O–2 gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 9,04 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,568 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
  • Cho sơ đồ sau: X (C4H9O2N) (+ NaOH, to) → X1 (+ HCl) → X2 (+ CH3OH, HCl khí) → X3 (+ KOH) → H2NCH2COOK. Vậy X2 là
  • Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.
  • Hòa tan hết 4,05 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại X là đúng:
  • Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại kiềm R thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại R ở catot. R là:
  • Cho các sơ đồ phản ứng sau:\ C8H14O4 + NaOH  → X1 + X2 + H2O.
  • Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng x mol O2, thu được 0,38 mol CO2. Giá trị của x là:
  • Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu
  • Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu �
  • Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (
  • Cho 9 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 10,08 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp trên là:
  • Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
  • Một este có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:
  • Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y ( C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
  • Chỉ dùng phenolphtalein có thể phân biệt được 3 dung dịch trong dãy nào sau đây?
  • Polime nào sau đây là polime tổng hợp?
  • Chất sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol là:
  • Nước cứng là nước có chứa nhiều ion:
  • Số nguyên tử hidro có trong một phân tử Lysin là:
  • Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì...
  • Để bảo quản natri, người ta ngâm chìm natri trong:
  • Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là:
  • Tính chất nào dưới đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
  • Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch H2SO4 loãng:
  • Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch:
  • X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được với Na và cho được phản ứng tráng gương. Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là:
  • Cho các kim loại: Fe, Ca, Ba, Al, K. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH loãng, dư là:
  • Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOCH3, C2H5NH2, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là:
  • Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức c�
  • Chất không thủy phân trong môi trường axit là
  • Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
  • Trong trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
  • Khi tiến hành điện phân dung dịch CuSO4, màu xanh của dung dịch không thay đổi. Vậy, anot được làm bằng kim loại: