Hướng dẫn giải Bài 19. Luyện tập: Phản ứng oxi hoá – khử sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 88 89 90 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Show
A – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG– Sự oxi hoá là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hoá. Sự khử là sự thu electron, là sự giảm số oxi hoá. Người ta còn gọi sự oxi hoá là quá trình oxi hoá, sự khử là quá trình khử. – Sự oxi hoá và sự khử là hai quá trình có bản chất trái ngược nhau nhưng xảy ra đổng thời trong một phản ứng. Đó là phản ứng oxi hoá – khử. – Chất khử là chất nhường electron, là chất chứa nguyên tố có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố có số oxi hoá giảm sau phản ứng. Trong phản ứng oxi hoá – khử bao giờ cũng có chất khử và chất oxi hoá tham gia. Chất khử còn gọi là chất bị oxi hoá và chất oxi hoá còn gọi là chất bị khử. – Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. Nếu dựa vào sự thay đổi số oxi hoá thì phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. – Dựa vào số oxi hoá người ta chia các phản ứng thành 2 loại, đó là phản ứng oxi hoá – khử (số oxi hoá thay đổi) và phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử (số oxi hoá không thay đổi). B – BÀI TẬPDưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 88 89 90 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây: 1. Giải bài 1 trang 88 hóa 10Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá – khử?
Bài giải: Phản ứng trao đổi luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá – khử. ⇒ Đáp án: D. 2. Giải bài 2 trang 89 hóa 10Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá – khử?
Bài giải: Phản ứng thế trong hoá vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hoá – khử. ⇒ Đáp án: C. 3. Giải bài 3 trang 89 hóa 10Cho phản ứng: M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + … Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử ?
Chọn đáp án đúng. Bài giải: Vì x = 3 thì số oxi hóa của M trước và sau phản ứng không thay đổi vẫn là +3. ⇒ Đáp án: D. 4. Giải bài 4 trang 89 hóa 10Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây :
Bài giải:
5. Giải bài 5 trang 89 hóa 10Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố :
Bài giải: Đặt x là số oxi hoá của nguyên tố ni tơ trong các hợp chất trên ta có Trong NO: x + (-2) = 0 → x = +2 Trong NO2: x + 2(-2) = 0 → x = +4 Trong N2O5: 2x + 5(-2) = 0 → x = +5 Trong HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0 → x = +5 Trong HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0 → x = +3 Trong NH3: x + 3(+l) = 0 → x = -3 Trong NH4Cl: X + 4(+l) + (-1) = 0 → x = -3. Cũng giải tương tự như trên ta có: 6. Giải bài 6 trang 89 hóa 10Cho biết đã xảy ra sự oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau:
Bài giải: Sự oxi hoá và sự khử những chất trong phản ứng thế:
\(\mathop {Cu}\limits^0 + 2\mathop {Ag}\limits^{ + 1} N{O_3}\xrightarrow{{}}\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + 2\mathop {Ag}\limits^0 \downarrow \) – Sự nhường electron của Cu được gọi là sự oxi hoá nguyên tử đồng. – Sự nhận electron của ion bạc được gọi là sự khử ion bạc.
\(\mathop {Fe\,}\limits^0 + 2\mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4}\xrightarrow{{}}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + 2\mathop {Cu}\limits^0 \downarrow \) – Sự nhường electron của sắt được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt. – Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
\(2\mathop {Na\,}\limits^0 + \,2\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} O\xrightarrow{{}}2\mathop {Na}\limits^{ + 1} OH\, + \mathop {{H_2}}\limits^0 \) – Sự nhường electron của natri được gọi là sự oxi hoá nguyên tử natri. – Sự nhận electron của ion hiđro gọi là sự khử ion hiđro. 7. Giải bài 7 trang 89 hóa 10Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau:
Bài giải: Chất khử và chất oxi hoá trong các phản ứng sau là:
\(\mathop {{H_2}}\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}2\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ – 2} \) Chất khử: H2, chất oxi hoá: O2.
\(\,2K\mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ – 2} \xrightarrow{{{t^0}}}2K\mathop N\limits^{ + 3} {O_2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 \) KNO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
\(\,\mathop N\limits^{ – 3} {H_4}\mathop N\limits^{ + 3} {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\mathop {{N_2}\,}\limits^0 + 2{H_2}O\) NH4NO2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
\(\,\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {O_3} + 2\mathop {Al}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}2\mathop {Fe}\limits^0 + \mathop {A{l_2}}\limits^{ + 3} {O_3}\) Chất khử: Al, chất oxi hoá: Fe2O3 8. Giải bài 8 trang 90 hóa 10Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá – khử sau :
Bài giải: Vai trò các chất trong các phán ứng oxi hoá – khử sau là:
\(\,\mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2H\mathop {Br}\limits^{ – 1} \xrightarrow{{}}2H\mathop {Cl}\limits^{ – 1} + \mathop {B{r_2}}\limits^0 \) Chất oxi hóa là Cl2, chất khử là \(\mathop {B{\rm{r}}}\limits^{ – 1}\) (trong HBr).
\(\mathop {Cu}\limits^0 + 2{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} \uparrow + 2{H_2}O\) Chất oxi hóa là \(\mathop S\limits^{ + 6}\) trong H2SO4, chất khử là Cu
\(\,2H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + 3{H_2}\mathop S\limits^{ – 2} \xrightarrow{{}}3\mathop S\limits^0 + 2\mathop N\limits^{ + 2} O + 2{H_2}O\) Chất oxi hóa là \(\mathop N\limits^{ + 5}\) (trong HNO3), chất khử là \(\mathop S\limits^{ – 2}\) (trong H2S)
\(\,2\mathop {Fe}\limits^{ + 2} C{l_2} + \mathop {C{l_2}}\limits^0 \xrightarrow{{}}2\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \mathop {C{l_3}}\limits^{ – 1} \) Chất oxi hóa là \({\mathop {Cl}\limits^0 _2}\) , chất khử là \(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 2}\) (trong FeCl2) 9. Giải bài 9 trang 90 hóa 10Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng :
Bài giải:
8Al + 3Fe3O4 ⟶ 4Al2O3 + 9Fe \(\left. \matrix{2{\rm{A}}{l^0} – 2.3{\rm{e}} \to {\rm{2A}}{l^{ + 3}} \hfill \cr 3F{{\rm{e}}^{ + {8 \over 3}}} + 3.{8 \over 3}e \to 3F{{\rm{e}}^0} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 4} \cr { \times 3} \cr} \) Chất khử: Al Chất oxi hóa \(Fe_3O_4\)
10FeSO4 + 2KМnО4 + 8H2SO4 ⟶ 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O \(\left. \matrix{2F{{\rm{e}}{ + 2}} – 2{\rm{e}} \to 2F{{\rm{e}}{ + 3}} \hfill \cr M{n^{ + 7}} + 5{\rm{e}} \to M{n^{ + 2}} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 5} \cr { \times 2} \cr} \) Chất khử: \(FeSO_4\) Chất oxi hóa: \(KMnO_4\)
4FeS2 + 11O2 ⟶ 2Fe2O3 + 8SO2↑ \(\matrix{ F{{\rm{e}}{ + 2}} – 1{\rm{e}} \to F{{\rm{e}}{ + 3}} \hfill \cr 2{{\rm{S}}{ – 1}} – 2.5{\rm{e}} \to 2{{\rm{S}}{ + 4}} \hfill \cr} \) \(\left. \matrix{Fe{S_2} – 11e \to F{e^{ + 3}} + 2{S^{ + 4}} \hfill \cr O_2^0 – 2.2e \to 2{O_2} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 4} \cr { \times 11} \cr} \) Chất khử: \(FeS_2\) Chất oxi hóa: \(O_2\)
2KClO3 ⟶ 2KCl + 3O2↑ \(\left. \matrix{C{l^{ + 5}} + 6e \to Cl \hfill \cr 2{O^{ – 2}} – 2.2e \to {O_2} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 2} \cr { \times 3} \cr} \) \(KClO_3\) vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
3Cl2 + 6KOH \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow\) 5KCl + KClO3 + 3H2O. \(\left. \matrix{Cl_2^0 – 10e \to 2C{l^{ + 5}} \hfill \cr Cl_2^0 + 2e \to 2C{l^{ – 1}} \hfill \cr} \right|\matrix{{ \times 1} \cr { \times 5} \cr} \) \(Cl_2\) vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa 10. Giải bài 10 trang 90 hóa 10Có thể điều chế MgCl2 bằng : – Phản ứng hoá hợp – Phản ứng thế – Phản ứng trao đổi. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Bài giải: Điều chế MgCl2 bằng: – Phản ứng hoá hợp: Mg + Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) MgCl2 – Phản ứng thế: Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓ – Phản ứng trao đổi: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2+ 2H2O 11. Giải bài 11 trang 90 hóa 10Cho những chất sau : CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.
Bài giải:
(1) CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O (2) MnO2 + 4HCl \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
\(\mathop {Cu}\limits^{ + 2} O + \mathop {{H_2}}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}\mathop {Cu}\limits^0 + \mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} O\) – Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hoá nguyên tử hiđro. – Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng. Trong phản ứng (2) : \(\mathop {Mn}\limits^{ + 4} {O_2} + 4H\mathop {Cl}\limits^{ – 1} \xrightarrow{{{t^0}}}\mathop {Mn}\limits^{ + 2} C{l_2} + \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2{H_2}O\) – Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl được gọi là sự oxi hoá ion clo. – Ion Mn nhận electron là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn. 12. Giải bài 12 trang 90 hóa 10Hòa tan 1,39g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1 M. Tính thể tích dung dịch KMnO4, tham gia phản ứng. Bài giải: Ta có: \( n_{FeSO_{4}.7H_{2}O}\) = \( \dfrac{1,337}{278}\) = 0,005 mol = \( n_{FeSO_{4}}\) Phương trình phản ứng: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 10 mol 2 mol 0,005mol → 0,001 mol Thể tích dung dịch KMnO4 tham gia phản ứng là: \( V_{dd KMnO_{4}}\) = \( \dfrac{0,001}{0,1}\) = 0,01 lít. Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 88 89 90 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất! |