Bài tập luyện tập ngữ pháp 은 는 을

여러분, 안녕하세요? Các bạn đã lên kế hoạch học tập cho mình vào những ngày nghỉ Tết chưa? Hãy cùng Tiếng Hàn Korea Link tìm hiểu về ngữ pháp “는/(으)ㄴ 편이다” nằm trong nhóm những ngữ pháp chỉ mức độ (정도) nhé. Đây là dạng ngữ pháp có thể sử dụng trong cả văn nói lẫn văn viết. Trong Tiếng Việt, chúng ta thường nói các câu như “ Tôi thuộc dạng hiền lành” hay là “ Anh ấy thuộc kiểu người ít nói”…….. Vậy thì trong Tiếng Hàn người ta sử dụng biểu hiện “는/(으)ㄴ 편이다” để diễn tả những câu văn như trên. Bài học hôm nay sẽ giúp mọi người hiểu hơn về ngữ pháp này để vận dụng kiến thức vào trong thực tế.

Cách dùng cụ thể như thế nào mời các bạn chúng ta cùng nhau theo dõi bài học sau đây nhé.

Tính Từ/ Động Từ  + 는/ (으)ㄴ 편이다

Ngữ pháp “V/A + 는/(으)ㄴ 편이다” thường dùng khi nói về hành động hoặc sự việc nào đó gần hoặc thuộc về một loại nào đó. Thường là phán đoán mang tính chất chủ quan của người nói. Dịch là “ Thuộc diện, thuộc loại, thuộc tuýp, thuộc kiểu…..”

저는 성격이 조용한 편이에요. Tôi là tuýp người ít nói

동생은 노래를 잘하는 편이에요. Em tôi nó (thuộc dạng) hát rất hay (so với người khác thì hát như nó là ok)

유나 씨는 매운 음식을 잘 먹는 편이에요. Cậu Yuna thuộc dạng ăn đồ cay rất tốt

남 씨는 한국어 공부를 열심히 하는 편이에요. Nam thuộc dạng học tiếng Hàn chăm lắm (so với người khác thì chăm)

영수 씨는 키가 큰 편이에요. Cậu Yongsu cao thật đấy (so với tầm chiều cao người bình thường)

저는 좀 일찍 자는 편이에요. Tôi thuộc tuýp người thường hay ngủ sớm.

그는 부자인 편이에요. Anh ấy thuộc diện đại gia

- Khi kết hợp với động từ, thường dùng với các trạng từ sau đây “잘, 많이, 자주, 조금, 빨리……”

그 남자가 잘 부르는 편이에요. Anh ấy thuộc dạng hát hay

동생은 밥을 빨리 먹는 편이에요. Em thuộc diện ăn cơm nhanh.

- Không sử dụng cấu trúc này trong tình huống nói rõ đặc điểm rõ ràng hoặc các tình huống, sự thật khách quan.

내 동생은 키가 185cm인 편이에요(X) --->  내 동생은 키가 185cm예요.(O)

저는 선생님이 아닌 편이에요. (X)       --->  저는 선생님이 아니에요. (O)

- Hình thức phủ định của cấu trúc này là “안 – (으)ㄴ/는 편이다” hoặc là “(으)ㄴ/는 편이 아니다”

그 여자가 많이 안 먹는 편이에요  = 그 여자가 많이 먹는 편이 아니에요

Cô ấy thuộc dạng ăn không nhiều lắm

제 남자 친구가 커피를 안 좋아 하는 편이에요 = 제 남자 친구가 커피를 좋아 하는 편이 아니에요.

Bạn trai tôi thuộc tuýp người không thích cà phê.

- Cấu trúc này chỉ sử dụng ở thì hiện tại hoặc quá khứ, không dùng ở thì tương lai.

- Với trường hợp của động từ, khi nói về một việc trong quá khứ có tính lặp đi lặp lại, hoặc chung chung thì dùng dạng “는 편이었다”. Còn khi nói về một việc nào đó đã xuất hiện trong quá khứ, nảy sinh trong thời điểm cụ thể ở quá khứ thì dùng “(으)ㄴ 편이다/ (으)ㄴ 편이었다”

어제는 깨끗하게 청소한 편이에요. Hôm qua thuộc diện dọn dẹp sạch sẽ

어제는 술을 많이 마신 편이었어요. Hôm qua thuộc dạng uống khá nhiều rượu.

오늘은 다른 때보다 일찍 일어난 편이에요. So với những lúc khác thì hôm nay thuộc dạng dậy rất sớm.

( Ở câu này, phải sử dụng (으)ㄴ 편이다 vì 오늘, 어제là mốc thời gian cụ thể)

나는 어렸을 때 공부를 잘하는 편이었어요.  Khi còn nhỏ tôi thuộc dạng học giỏi.

옛날에는 고기를 자주 먹는 편이었어요. Ngày xưa tôi thuộc diện thường xuyên ăn thịt.

결혼 전에는 요리를 잘 못하는 편이었어요. Trước khi kết hôn tôi thuộc tuýp người nấu ăn không ngon.

(Khi còn nhỏ, ngày xưa, trước khi kết hôn là những khoảng thời gian chung chung ở quá khứ và sự việc, thói quen được lặp lại trong quá khứ nên phải sử dụng “는 편이었다”.)

- Đối với 있다/ 없다 thì kết hợp với 는 편이다.

그 음식이 참 맛있는 편이에요. Món ăn đó thuộc dạng rất ngon

그 영화가 재미없는 편이니까 보지 마세요. Bộ phim đó thuộc dạng không hay nên đừng xem.

- Ngoài ra đối với một số trường hợp bất quy tắc thì bị biến đổi như sau:

제 여자 친구는 머리가 긴 편이에요. (길다)

(Tính từ tận cùng là phụ âm ㄹ, hoặc sau 이다, 아니다 thì dùng -ㄴ 편이다)

나나 씨는 음식을 잘 만드는 편이에요. (만들다)

Các bạn hãy thử vận dụng ngữ pháp này vào bài tập dưới đây nhé.

1. 가: 민수 씨는 인기가 많은 것 같아요( 잘 들어주다)

나: 네, 민수 씨는 무엇이든 부탁을 하면 ………………………….친구들이 좋아해요.

2. 가: 수친 씨는 공포 영화를 안 좋아하세요?(겁이 많다)

나: 네, …………………………공포 영화는 못 봐요

3. 가: 수지 씨는 어떤 사람이에요?( 친구가 많다)

나: 수지는 성격이 밝고 솔직해서…………………………..

Bài học về ngữ pháp “V/A + 는/(으)ㄴ 편이다” tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có thêm thông tin và kiến thức bổ ích. Chúc các bạn có một kỳ nghỉ Tết thật vui vẻ, hạnh phúc và an toàn bên gia đình và những người thân yêu. Các bạn nhớ theo dõi các bài viết tiếp theo sau kỳ nghỉ Tết nhé.

Định ngữ là thành phần làm rõ thêm cho danh từ, thường đi trước danh từ, và thường được cấu thành bởi các yếu tố như sau  

  1. Đi cùng với tính từ: 헌책, 새로운발견
  2. Danh từ kết hợp với 의: 김범수의노래
  3. Kết hợp với danh từ: 시골풍경, 도시생활
  4. Kết hợp với động từ  결혼한사실.   

Có lẽ bạn nên học thuộc qui tắc áp dụng ở trên, bạn cần phải phân biệt rõ thành phần để tạo ra nó là tính từ, danh từ, động từ hay kết hợp để có thể có cách dùng chính xác hơn

Ngoài ra, bạn cũng nên học thuộc 예쁜 Danh từ , 먼+ Danh từ, 만난 Danh từ.

Bạn cũng cần lưu ý thời trong định ngữ:

Hiện tại được thể hiện bằng 는 phía sau động từ   책을 읽는 사람,  선생님과 이야기하는 사람,   

Quá khứ có thể được thêm ㄴ/은  vào phía sau động từ:   어제 만난 친구,  내가 만든 작품.  

Tương lai sẽ thêm ‘-(으)ㄹ   đặt sau động từ, như   갈 사람들,  입을 옷.

V/A+   는/(으)ㄴ/ (으)ㄹ  + N

Từ loạiVĩ tố định từThìVí dụĐộng từ– 는Hiện tại가는  사람: Người đang đi-(으)ㄴQuá khứ간 사람: Người đã đi-(으)ㄹTương lai, suy đoán갈 사람: Người sẽ điTính từ– (으)ㄴHiện tại, trạng thái예쁜  여자: cô gái đẹpĐộng từ 이다– ㄴ교수인  남편: chồng là giáo sư

보기:  지금은 쉬는  시간이에요: Bây giờ đang là giờ nghỉ

동생이  웃는  얼굴은  귀여워요:  Vẻ mặt em cười rất dễ thương

어제  만난   사람은  선생님입니다:  Người mà tôi đã gặp hôm qua là thầy giáo

지난  번에  찍은  사진이에요.  Là bức hình mà tôi đã chụp lần trước

오늘 밤에  할 일이 많아요:  Đêm nay có nhiều việc phải làm

아침에  먹을  빵을  삽시다: Chúng ta hãy mua bánh mì sẽ ăn sáng mai đi

슬픈  영화를  보고  울었어요: Xem phim buồn và nó đã khóc

부지런한  사람은  꼭  성공합니다: Người chăm chỉ nhất định thành công

좋은  날씨이니까   산책합시다.  Vì thời tiết tốt chúng ta hãy cùng đi dạo nào

여기는  대한민국의  수도인  서울이에요: Đây là Seoul thủ đô của Đại Hàn Dân Quốc

이것은   한국의 특산물인  인삼입니다: Đây là nhân sâm đặc sản của hàn quốc

 Luyện tập

  1. Người đàn ông mà tôi đang yêu đã bỏ tôi
  2. Người đang đợi ở kia là bạn tôi
  3. Tôi sẽ mua cái nón mà tôi đã nhìn thấy hôm qua
  4. Tôi sẽ ăn món ăn mà mẹ đã làm
  5. Đây là sách mà tôi đã mua hôm qua
  6. Tôi sẽ trở lại nơi tôi được sinh ra
  7. Đây là bài tập mà tôi sẽ phải làm hôm nay
  8. Vị mà đang đi ở kia là giáo viên tiếng hàn
  9. Tôi sẽ uống nước ép trái cây mà bạn tôi cho
  10. Người đang chơi ở kia là ai?
  11. Cái đó là món ăn mà tôi yêu thích
  12. Đây không phải quyển sách mà tôi đang tìm
  13. Người đang uống cà phê là ba tôi
  14. Cuốn sách đang đọc là sách giáo khoa
  15. Vào ngày Tết thì nhiều người về quê
  16. Tôi sẽ ăn món canh mẹ làm
  17. Tôi đã gửi tài liệu đã chuẩn bị
  18. Cô gái dễ thương ngồi kia là ai?
  19. Quyển sách tôi đã cho mượn đâu rồi
  20. Tôi sẽ tiếp thu những ý kiến của bạn nêu
  21. Gi áo viên đã khen các học sinh thi tốt
  22. Tôi đang nghe bài hát có trên radio
  23. Tôi làm việc ở cửa hàng quần áo có ở tầng 2
  24. Tất cả người xem vở kịchđều vỗ tay
  25. Tôi nhìn cô gái đang đọc sách
  26. Tôi chuẩn bị đồ để ăn vào ngày mai
  27. Tôi đã chờ mọi người đến công ty
  28. Chúng tôi mua rượu để uống trong bữa tiệc
  29. Đây là quyển sách tôi từng đọc khoảng hồi năm thứ 5 tiểu học
  30. Đây là bài hát đầy hoài niệm mà tôi đã nghe ở phòng trà
  31. Đồ leo núi của mẹ thì đẹp
  32. Tôi thích ngắm cảnh đẹp
  33. Hãy làm tiếp công việc làm dỡ ngày hôm qua đi
  34. Đây là sách tiếng Hàn tôi đọc cách đây mấy năm
  35. Đó là sách gì?
  36. So với món đã ăn hôm qua , món này ngon hơn.
  37. Người gặp ban nãy là ai thế?
  38. Mọi người đến bữa tiệc sinh nhật hôm qua nhiều.
  39. Cái này là bức ảnh đã chụp vào học kì trước.
  40. Người đang uống cà phê ở văn phòng là giám đốc công ty chúng tôi..
  41. Lời nói đi phải đẹp thì lời nói đến mới đẹp.
  42. Từ Không biết ở tiếng Hàn nhiều.
  43. Món đang ăn là gà tần sâm.
  44. Người mà sẽ kết hôn với tôi phải hiền lành mới được.
  45. Người mà tôi sẽ gặp vào cuối tuần này là giáo sư Park.
  46. Đêm nay tôi có nhiều việc sẽ phải làm.
  47. Cái này là quà tặng tôi sẽ gửi cho gia đình có ở Việt Nam.
  48. Tôi muốn uống đồ uống mát.
  49. Xem phim buồn và tôi đã khóc.
  50. Người cần cù nhất định sẽ thành công
  51. Các nhà báo hỏi các cầu thủ những  hỏi đơn giản.
  52. Khi nãy có cuộc điện thoại lạ đến văn phòng.
  53. Cô ấy đang hát bài hát buồn
  54. Việt Nam là nước có nền văn hóa đa dạng
  55. Cô ây thật đẹp khi mặc chiếc váy đó.
  56. 동생은 웃는 얼굴이 귀여워요.
  57. 어제 만난 그 사람은 선생님이다
  58. 여기 선생님께 온 편지가 있습니다
  59. 주말에 만날 사람과 약속을 했다.
  60. 이것은 한국의 특산물인 인삼입니다.
  61. 이 분은 과학자이신 최 박사입니다.
  62. 비가 오는 날에 외출을 하지 않는다:
  63. 베트남에 여행올 사람들이 늘고 있다:
  64. 지금 흐엉 씨하고 이야기하는 사람이 제시카 씨예요.
  65. 지금 읽는 책은 한국어 책이에요
  66. 자주 보는 드라마가 있어요?
  67. 자주 듣는 노래가 뭐예요?
  68. 지금 제가 다니는 회사는 가구 공장이에요
  69. 지금 한국어를 가르치는 분은 김수미 선생님이에요
  70. 김치는 한국 사람들이 거의 매일 먹는 반찬이에요.
  71. 한복은 한국 사람들이 명절에 입는 전통 옷이에요
  72. 저는 주말에 영행사에 다니는 친구를 만날 거예요
  73. 흐엉 씨는 베트남에 살는 친구에게 이매일을 보내요
  74. 영호 씨는 좋아하는 과일을 샀어요
  75. 가난한 사람을 무시하지마세요
  76. Ở sân bay có dịch vụ cho mượn túi xách. Và cũng làm hộ chiếu cho những vị khách không mang theo hộ chiếu.  
  77. Có những món đồ chỉ có thể mua ở chợ này.
  78. Chủ cửa hàng viết tên cho những người khách đến chợ.
  79. Đây là món quà mà tôi sẽ tặng cho bạn vào dịp giáng sinh.
  80. Đây là số tiền tôi đã để dành trong suốt thời gian qua.  
  81. Phòng học chữ hàn là nơi mà những người già không biết chữ hàn đi học
  82. Dạo này có nhiều rạp chiếu phim đang cho xem lại những bộ phim ngày xưa.  
  83. Bộ phim đó vì nội dung quá hay nên đó là  bộ phim mà nhiều người không thể quên được.   
  84. Bởi vì có thể xem bộ phim này bằng một màn hình lớn và tốt nên nhiều người đang chờ đợi.  
  85. Tôi không quên bài hát bà đã hát cho tôi.
  86. Nếu tôi khóc mẹ sẽ hát cho tôi những bài hát êm dịu.

(Tác giả: Lê Huy Khoa, Đỗ Thị Thanh Dung, Thục Trinh- Tú Anh- vv)

________________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

//kanata.edu.vn/khoa-dao-tao-tieng-han-pho-thong/

//kanata.edu.vn/he-dao-tao-bien-phien-dich-tieng-han-quoc-chinh-quy/

________________

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN

WEB: //kanata.edu.vn

FACEBOOK: //www.facebook.com/kanataviethan/

Cơ sở: 

  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102

Chủ đề