Bài tập sgk hóa học 10 trang 106 năm 2024

Với Giải hóa học lớp 10 trang 106 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 106 Kết nối tri thức

Câu hỏi 2 trang 106 Hóa học 10: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen tồn tại ở dạng hợp chất. Viết công thức một vài hợp chất của halogen thường được dùng trong thực tế

Phương pháp giải:

Tham khảo trên sách, báo, tivi, internet

Lời giải:

- Clo: NaCl có trong nước biển và đại dương, KCl có trong khoáng vật như KCl.MgCl2.6H2O và NaCl.KCl

- Flo: Phần lớn có trong 2 loại khoáng vật là florit (CaF2) và criolit (Na3AlF6 hay AlF3.3NaF)

- Brom: KBr, NaBr, MgBr2

- Iot: tồn tại dưới dạng muối iotua như NaI, KI, trong tuyến giáp iot tồn tại dưới dạng hợp chất hữu cơ như tetraiodothyronine hoặc triiodothyronine

Câu hỏi 3 trang 106 Hóa học 10: Nguyên tử halogen có thể nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại hoặc góp chung electron với nguyên tử phi kim

Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl để minh họa

Phương pháp giải:

- NaCl: liên kết ion

- HCl: Liên kết cộng hóa trị

Lời giải:

- Sự hình thành liên kết trong phân tử HCl: Mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl

Bài 1 trang 106 sgk Hóa học lớp 10

Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?

  1. 40,5 g B. 45,5g C. 55,5g D. 65.5g

Hướng dẫn giải:

Chon C

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

X mol x mol x mol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Y mol y mol y mol

\(\left\{\begin{matrix} 24x + 56y = 20\\ x+y=0,5 \end{matrix}\right.\)

\=> x = y = 0,25

\(m_{MgCl_{2}}\) = 0,25 x 95 = 23,75g

\(m_{FeCl_{2}}\) = 0,25 x 127 = 31,75g

Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75 = 55,5g


Bài 2 trang 106 sgk Hóa học lớp 10

Nêu các tính chất vật lí của khí clorua?

Hướng dẫn giải:

Hdro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 0oC một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hidro clorua


Bài 3 trang 106 sgk Hóa học lớp 10

Có các chất sau: axit sunfuric, nước, kaliclorua rắn. Hãy viết phương trình của hóa học của các phản ứng để điều chế hidro clorua

Hướng dẫn giải:

2KCl + H2SO4 đ \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) K2SO4 + 2HCl

2KCl + H2O

Bài tập sgk hóa học 10 trang 106 năm 2024
KOH + H2↑ + Cl2↑

H2 + Cl2\(\overset{as}{\rightarrow}\) 2HCl


Bài 4 trang 106 sgk Hóa học lớp 10

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohidric để làm thí dụ:

  1. Đó là những phản ứng oxi hóa khử
  1. Đó không phải là là những phản ứng oxi hóa khử

Hướng dẫn giải:

  1. Axit clohidric tham gia phản ứng oxi hóa khử đóng vai trò là chất khử:

\(\overset{+6}{K_{2}Cr_{2}O_{7}}\) + 14\(\overset{-1}{HCl}\)→ 3\(\overset{0}{Cl_{2}}\)+ 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

\(\overset{+4}{PbO_{2}}\)+ 4\(\overset{-1}{HCl}\)→ \(\overset{0}{Cl_{2}}\)+ 2H2O

  1. Axit clohidric tham gia phản ứng không oxi hóa khử

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O


Bài 5 trang 106 sgk Hóa học 10

Bản chất của các phản ứng điều chế hidro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?

Hướng dẫn giải:

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi

NaCl + H2SO4 \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) NaHSO4 + HCl

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa khử)

H2 + Cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) 2HCl


Bài 6 trang 106 sgk Hóa học lớp 10

Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?