- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Show - Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết: Hoạt động Câu 2 Video hướng dẫn giải Số? Phương pháp giải: - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 trang 65. Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 (Tập 1, Tập 2 sách mới)Quảng cáo
Lưu trữ: Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 Bài 55: Mét vuông (sách cũ) Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống Đọc số Viết số Một nhìn chín trăm năm mươi hai mét vuông Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông 1969m2 4000dm2 Chín trăm mười một xăng – ti – mét vuông Quảng cáo Phương pháp giải Lời giải: Đọc số Viết số Một nghìn chín trăm năm mươi hai mét vuông 1952m2 Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông 2020m2 Một nghìn chín trăm sáu mươi chín mét vuông 1969m2 v 4000dm2 Chín trăm mười một xăng – ti – mét vuông 911cm2 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 = ……..dm2 990m2 = ……..dm2 11m2 = ……..cm2 500dm2 = ……..m2 2500dm2 = ……..m2 15dm22cm2 = …….. cm2 Phương pháp giải Lời giải: 6m2 = 600dm2 990m2 = 99000dm2 11m2 = 110000cm2 500dm2 = 5m2 2500dm2 = 25m2 15dm22cm2 = 1502 cm2 Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 Bài 3: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động. Phương pháp giải Lời giải: Tóm tắt: P = ? S = ? Bài giải Chu vi hình chữ nhật là : (150 + 80) × 2 = 460 (m) Diện tích hình chữ nhật là : 150 × 80 = 12 000 (m2) Đáp số: Chu vi : 460m ; Diện tích : 12 000m2. Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới: Phương pháp giải Lời giải: Quảng cáo Có thể chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau : Diện tích hình chữ nhật H1 là : 10 × 9 = 90 (cm2) Chiều rộng hình chữ nhật H2 là 10 – 3 = 7 (cm2) Chiều dài hình chữ nhật H2 là 21 – 9 =12 (cm2) Diện tích hình chữ nhật H2 là : 12 × 7 = 84 (cm2) Diện tích của miếng bìa là : 90 + 84 = 174 (cm2) Đáp số: 174 cm2 Bài tập Mét vuông
Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |