Bài tập tag question lớp 9

1. Định Dạng: Câu hỏi đuôi (tag questions/question tags) là câu hỏi ngắn, thường được đặt cuối câu trong văn nói.

Ex: You live near here, don’t you? (Bạn sống gần đây, phải không?)


Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ (hoặc động từ to be) và một đại từ nhân xưng
(chỉ chủ ngữ của câu): auxiliary verb (+ not) — pronoun.

+ Có 2 dạng câu hỏi đuôi:
 – Câu hỏi đuôi phủ định (auxiliary verb + not + pronoun) được dùng sau câu trần thuật xác định.
Hình thức phủ định thường được rút gọn (not = n’t). Câu hỏi đuôi phủ định bao gồm Câu khẳng định + đuôi phủ định:
positive statement + negative question tag Ex:

It is very cold, isn’t it? (Thời tiết rất lạnh, phải không?)


The children can swim, can’t they? (Bọn trẻ này có thể bơi, phải không?)

 – Câu hỏi đuôi khẳng định (auxiliary verb pronoun) được dùng sau câu trần thuật phủ định. Câu hỏi đuôi phủ định bao gồm Câu phủ định + đuôi khẳng định:
negative statement + positive question tag Ex:

I shouldn’t do this, should I? (Tôi không nên làm điều này, phải không?.)


You haven’t seen Mary today, have you? (Hôm này bạn chưa gặp Mary, phải không?)

Lưu ý:
– Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ (hoặc to be) thì trợ động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Ex:

She will come, won’t she? (Cô ấy sẽ đến, phải không?)


There was a lot of traffic, wasn’t there? (Xe cộ đông quá, phải không?)
We don’t have top do we? (Chúng tôi không phải trả tiền, phải không?)

– Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, thì ta dùng trợ động từ to do (do/does/did) Ex: You live near here, don’t you? (Bạn sống gần đây, phải không?)

Karen plays the piano, doesn’t she? (Karen chơi dương cầm, phải không?)


You locked the door, didn’t you? (Anh đã khóa cửa, phải không?)

 – Câu hỏi đuôi của I amaren’t I? Ex:

I’m late, aren’t I? (Tôi đến muộn, phải không?)

2. Cách dùng:
+ Trong văn nói, ý nghĩa của câu hỏi đuôi tùy thuộc vào cách chúng ta diễn đạt:
 – Nếu chúng ta xuống giọng ở câu hỏi đuôi, có nghĩa là chúng ta không thật sự đặt câu hỏi; chúng ta chỉ muốn người nghe đồng ý với chúng ta. Ex:

Yes, lovely, (Trời đẹp quá phải không? – Vâng, thật đẹp.)

 – Nếu chúng ta lên giọng cuối câu thì đó là câu hỏi thật sự. Ex:

(Anh chưa nghe dự báo thời tiết, phải không?

No, I’m afraid not. (Chưa, tôi chưa nghe.)

+ Dùng Câu hỏi đuôi trong câu yêu cầu, đề nghị:
 – Sau câu yêu cầu (do … / don’t…), đuôi thường là will you? Ex:

Close the door, will you? (Bạn đóng giùm cửa, được không?)


Don’t ever do that again, will you? (Đừng bao giờ làm điều đó một lần nữa, được không?)

 – Could you/ can you có thể được dùng với câu yêu cầu khẳng định. Ex:

Do me a favour, could/ can you? (anh có thể giúp tôi một tay?)

+ Câu hỏi đuôi với Let: – Let’s …, shall we? Ex:

Let’s go for a coffee, shall we? (Chúng ta đi uống cà phê đi?)

TAG QUESTIONS. (CÂU HỎI LÁY ĐUÔI)Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấuphẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏikhông chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tinvề câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, cóNOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấuphẩy.Công thức :S + V + O , [trợ từ] + ĐẠI TỪ ?Trong phần đuôi đại từ chỉ có thể là I,you, we, they, he, she. itĐàn ông ---> heĐàn bà ----> sheVật (số ít ) --- -> itThere --- -> thereThis --- -> itThat --- -> itThese --- -> theyThose --- -> theySố nhiều ----> theyNoone, nobody, anyone, everyone, someonetheyEverything, nothing  it* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:1. Đối với động từ TO BE: ta dùng to be để làm trợ từ trong phần đuôi- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?-He was a singer, wasn’t he?2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bàiThì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần)- THEY LIKE ME, DON'T THEY?- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAShoặc WERE:- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?4. Thì hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE,HAS, had để làmtrợ từ.- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?1- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?5. Thì tương lai đơn:- IT WILL RAIN, WON'T IT?- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?6. Với động từ khuyết thiếu thì dùng ngay động từ khuyết thiếu làm phần trợ từ.Vd: you can drive this car, can’t you?NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT1. USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)- Trườnghợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tươngứng chỉ cần mượn trợ động từ DIDVD: + SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?2. HAD BETTER: - HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiếnta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từHAD để lập câu hỏi đuôi.VD: + HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?3. WOULD RATHER:- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn.Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?4. Nếu câu đầu có NOT, hoặc các yếu tố phủ định như : never, rarely, nobody, hardly,seldom, scarcely...., thì [trợ từ] không có NOT,They never come late, do they?5. I am --------> Aren't I ? ( nhưng nếu là : I am not ... thì lại dùng : am I ? )- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I:+ I AM RIGHT, AREN'T I?- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.+ I AM NOT GUILTY, AM I?6. Let's ....--------> Shall we ?7. Nobody, no one, everyone, everybody,Someone, somebody ... [trợ từ] they ?8. Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) -------> Will you ?Open the door, will you? (Mở cửa ra đi, được không?)Don’t be late, will you? (Đừng trễ, nhé?)9) Câu đầu là I WISH: Dùng MAYVí dụ:I wish to study English, may I ?10) Chủ từ là ONE:Dùng you hoặc oneVí dụ: One can be one’s master, can’t you/one?11) Câu đầu có MUST:Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhaua. Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’tVí dụ:They must study hard, needn’t they?b.Must chỉ sự cấm đoán: => dùng mustVí dụ:You mustn’t come late, must you ?c. Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau mustVí dụ:He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phảikhông ?)d.Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has2Ví dụ:You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)12. Let đầu câu:Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:- Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?Ví dụ:Let’s go out, shall we?-Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?Ví dụ: Let us use the telephone, will you?Let me have some drink, will you?- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?Ví dụ:Let me help you do it, may I ?13.) Câu cảm thán:Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, areVí dụ:What a beautiful dress, isn’t it?What a stupid boy, isn’t he?How intelligent you are, aren’t you?14.) Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy,imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ:Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.Ví dụ:I think he will come here, won’t he?I don’t believe Mary can do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.Ví dụ:She thinks he will come, doesn’t she?15.) Câu đầu có It seems that + mệnh đề- Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.Ví dụ:It seems that you are right, aren’t you?16. Chủ từ là mệnh đề danh từ:-Dùng itVí dụ:What you have said is wrong, isn’t it?Why he killed himself seems a secret, doesn’t it?Bảng tổng hợp3Statement+...seldom, no one, nobody, hardly ever,never, nothing, no longer (không cònnữa), rarely, infrequently (hiếm khi)...Modal verbs:(+) can, may, might, must,will...(-)Use normal verbsSubject: Noun: Lan, hoa....This, thatThese, thoseThere + to be....Indefinite pronouns: anything,something, nothing, everything, all...No one, nobody, everyone, everybody,someone, somebody, anyone, anybody,I am.....I am notImperative: (Do) V + O/A,Don't V + O/A,Polite request: Do V + O/A,E.g. Do open the window, will you?Request: Please + (don't) + V + O/A,Let's + V + ........ought to....Tag question?++(-): can't, mayn't, mightn't, mustn't...(+)Auxiliary verbs: do, does, didPersonal pronoun: I, he, she, it, you, we, they......it?.........they?....there?.........it?.......they?aren't I?am I?,won't you?,will you?Will/ would, can, ....+ you?will you?, shall we?,shouldn't.....4EXERCISE:Complete this tag question:1. Do sit down,___?2. Open a window,___?3. He didn’t pass the exam,___?4. It was cold yesterday,___?5. There is something wrong,___?6. There won’t be any trouble,___?7. Nothing can stop us now,___?8. Nobody phoned while I was out,___?9. You have never been there before,___?10. The child rarely cries,___?11. You could have seen him,___?12. You are lucky this time,___?13. They always go to bed at 10p .m ,___?14. He isn’t an honest person,___?15. John is here,___?16. Mr White is a tailor,........................................?17. It is’nt ready yet,........................................?18. I am clever, ........................................?19. We must hurry, ........................................?20. They won’t stop long, ........................................?21. you asked for mustard, ........................................?22. she speaks too quickly, ........................................?23. He will arrive soon, ........................................?24. The milk may be sour, ........................................?25. Tom doesn’t like harm, ........................................?26. they told you a lie, ........................................?27. It can’t be so bad, ........................................?28. It was a pity, ........................................?29. Jack is joining the club, ........................................?30. You mustn’t do that again, ........................................?31. You ought not to eat that, ........................................?32. They have sold the house, ........................................?33. Out team won’t the prize, ........................................?34. You are leaving here tomorrow, ........................................?35. You can’t come next week, ........................................?36. You ought to leave now, ........................................?37. He should have come home ealier, ........................................?38. He daren’t do it, ........................................?39. Go and get me some aspirins, ........................................?40. We need some more sugar, ........................................?41. I may opne it, ........................................?42. You’d better keep quiet, ........................................?43. Open it for me, ........................................?44. He used to live near here, ........................................?45. Let’s sing it again, ........................................?Hoàn thành các câu hỏi đuôi sau:1.- You’ve never been in Hawaii, __________________?2.- She’s not going to have to take another course, ___________?3.- She shouldn’t smoke, _____________________________?54.- He’s had many different kinds of jobs, _______________?5.- He’s an engineer for a government agency, _____________?6.- Bob and Mary have to go home now, ____________________?7.- Bill and Henry have gone, ________________________?8.- She’s recently been ill, ________________________?9.- There’s something cooking on the stove, ___________?10.- You had a good time at the game, ________________?11.- It’ll be cold tomorrow, ____________________?13.- He’s never on time to work, __________________?14.- There were a lot of people at the concert, _________?15.- I’m going to be with you tomorrow night, __________?16.- Mary had to cook dinner, ________________________?17.- John has had several operations this year, _____________?18.- We’ve studied a lot of things so far, ______________?19.- You weren’t at the last meeting, ___________________?20.- They’ve never had a child, ________________________?22.- You can type well, _____________________?23.- I’m not pronouncing your name correctly, _______________?24.- She hasn’t been enjoying herself lately, ____________?25.- He hurt himself in the accident, ____________________?1.- You’ve never been in Hawaii, ---------?2.- She’s not going to have to take another course, ___________?3.- She shouldn’t smoke, _________________________?4.- He’s had many different kinds of jobs, _______?5.- He’s an engineer for a government agency, ____________?6.- Bob and Mary have to go home now, ___________?7.- Bill and Henry have gone, _______________?8.- She’s recently been ill, ______________?9.- There’s something cooking on the stove, _________?10.- You had a good time at the game, _____________?11.- It’ll be cold tomorrow, _________?13.- He’s never on time to work, ______________________?14.- There were a lot of people at the concert, ________?15.- I’m going to be with you tomorrow night,_________?16.- Mary had to cook dinner, didn’t she____________________?17.- John has had several operations this year, _________?18.- We’ve studied a lot of things so far, _______________?19.- You weren’t at the last meeting, _________________?20.- They’ve never had a child, __________?22.- You can type well, ______________________________?23.- I’m not pronouncing your name correctly, ___________?6

Video liên quan

Chủ đề