Bài tập tiếp tuyến lớp 9

Võ Tiến TrìnhBÀI TẬP TIẾP TUYẾN NÂNG CAO (Học Kì I Lớp 9)Bài 1. Cho đường tròn (O; R), M là một điểm nằm ngoài đường tròn. Qua M ta vẽtiếp tuyến MA (A là tiếp điểm ) và cát tuyến MBC với (O).a) Chứng minh MA2  MB.MC  OA2  R 2b) Gọi MDE là cát tuyến khác của (O). Chứng minh MB.MC  MD.MEBài 2. Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi I là giao điểm của 3 đường phân giác củatam giác ABC. (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC.a) Chứng minh A, I, O thẳng hàng.b) Xác định vị trí tương đối của AC và (O).c) Vẽ đường kính IK của (O), IK cắt BC tại H. Chứng minh :IA KAIH KHBài 3. Cho A là một điểm trên đường tròn (O; R). Trên tiếp tuyến tại A của (O) talấy điểm M. đường thẳng qua A vuông góc với MO cắt MO tại H và cắt đườngtròn tại B ( B khác A).a) Chứng minh MB là tiếp tuyến của (O).b) Một cát tuyến qua M cắt đường tròn tại C, D (C nằm giữa M và D). Chứngminh MC.MD  MH .MO từ đó suy ra tam giác MCH đồng dạng với tamgiác MOD.c) Đường thẳng qua O vuông góc với CD tại I và cắt đường thẳng AB tại N.Chứng minh NC, ND là tiếp tuyến của (O).d) CD cắt AB tại K. Chứng minh NK.NH = NA.NB.Bài 4. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Trên nửa mặt phẳng chứanửa đường tròn vẽ hai tia tiếp tuyến Ax, By với (O). Gọi C là điểm trên nửa đườngtròn (O), tiếp tuyến tại C của (O) cắt Ax, By lần lượt tại D, E.a) Chứng minh AD  BE  DEb) Chứng minh DOE  900 và AD.BE  R 2 .c) Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác DEO.toanth.net1Võ Tiến Trìnhd) Gọi I là giao điểm của AE và DB. Chứng minh CI vuông góc với AB.e) CI cắt AB tại F. Chứng minh I là trung điểm của CF.Bài 5. Cho đoạn thẳng AB với trung điểm O, trên cùng một nửa mặt phẳng có bờlà đường thẳng AB, vẽ hai tia Ax, By cùng vuông góc với AB. tOv  900 là gócquay quanh O sao cho tia Ot cắt tia Ax tại C và tia Ov cắt tia By tại D.a) Chứng minh 4 AC.BD  AB 2b)c)d)e)Chứng minh CO, DO lần lượt là tia phân giác của góc ACD và BDC .Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB.Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD.AD cắt BC tại I, đường thẳng qua I và vuông góc với AB cắt AB tại H và cắtCD tại K. Chứng minh I là trung điểm của HK.Bài 6. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Trên nửa đường tròn lấyđiểm C sao cho BC = R.a) Tính diện tích tam giác ABC theo R.b) Đường thẳng AC cắt tiếp tuyến tại B của (O) tại D. Gọi I là trung điểm củaBD. Chứng minh CI là tiếp tuyến của đường tròn (O).c) Gọi H là hình chiếu của C lên AB. E là trung điểm CH. Chứng minh A, E, Ithẳng hàng.d) BE cắt tiếp tuyến tại A của (O) tại F. Chứng minh F, C, I thẳng hàng.e) Tình diện tích hình thang ABDF theo R.Bài 7. Cho hình chữ nhật ABCD có AD = 2AB. Gọi E là trung điểm BC, F là trungđiểm BE. M là điểm trên cạnh AD thỏa AM = 3DM. FM cắt AE tại K.a) Chứng minh 4 điểm A, B, F, K củng nằm trên một đường tròn và tính diệntích của tứ giá ABFM.b) EM cắt AC tại N. Chứng minh M, D, C, N cùng thuộc một đường tròn.c) Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ENK.Bài 8. Cho tam giác ABC vuông tại B nội tiếp đường tròn tâm O. Trên tia đối củatia BA lấy điểm D sao ho BD = 2BA. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với CD cắttiếp tuyến Ax tại E. Chứng minh tam giác BED là tam giác cân.toanth.net2

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tải xuống

Để chứng minh đường thẳng d là tia tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại điểm A ta dùng các cách sau đây:

Cách 1: Kẻ OA ⊥ d tại A, chứng minh OA = R.

Cách 2: Đường thẳng d đi qua A ∈ (O ; R) thì ta cần chứng minh OA ⊥ d tại điểm A.

Ví dụ 1 : Cho ΔABC nội tiếp đường tròn (O), (AB < AC). Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho MA2 = MB.MC. Chứng minh rằng: MA là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Hướng dẫn giải

Vì MA2 = MB.MC ⇒

Xét ΔMAC và ΔMBA có

: góc chung

⇒ ΔMAC ∼ ΔMBA (c.g.c)

(1)

Kẻ đường kính AD của (O)

Ta có (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB )

Mà (chứng minh trên)

Suy ra

(3)

Lại có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

(4)

Từ (3) và (4) suy ra

hay

⇒ OA ⊥ MA

Do A ∈ (O)

⇒ MA là tiếp tuyến của (O).

Ví dụ 2 : Cho đường tròn tâm O đường kính AB. C là một điểm thay đổi trên đường tròn (O). Tiếp tuyến tại C của (O) cắt AB tại D. Đường thẳng qua O và vuông góc với phân giác của , cắt CD tại M. Qua M kẻ đường thẳng d song song với AB. Chứng minh d là tiếp tuyến của (O).

Hướng dẫn giải

Kẻ OH ⊥ d ⇒

Ta có CD là tiếp tuyến của (O) nên OC ⊥ CD tại C ⇒

Gọi E là giao điểm của tia phân giác với OM

Xét tam giác MDO có : DE là phân giác , DE là đường cao

⇒ ΔDOM cân tại D

⇒ (hai góc ở đáy)

Ta lại có : d//AB ⇒

(hai góc so le trong)

Xét ΔOHM và ΔOCM , có :

OM: cạnh chung

(cmt)

⇒ ΔOHM = Δ OCM (cạnh huyền – góc nhọn)

⇒ OH = OC = R (hai cạnh tương ứng)

⇒ H ∈ (O;R)

Do đó d là tiếp tuyến của (O;R).

Ví dụ 3 : Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC, cắt AB,AC lần lượt tại E và F. BF và CE cắt nhau tại I. Gọi M là trung điểm của AI. Chứng minh MF là tiếp tuyến của (O).

Hướng dẫn giải

Ta có :

(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

⇒ BF ⊥ AC , CE ⊥ AB

Xét tam giác ABC, có BF ∩ CE = {I}

⇒ I là trực tâm tam giác ABC

Gọi H là giao điểm của AI với BC

⇒ AH ⊥ BC tại H

Xét tam giác AFI vuông tại F, có M là trung điểm của AI

⇒ FM = MA = MI

⇒ ΔFMA cân tại M

(hai góc ở đáy) (1)

Xét tam giác OFC, có OF = OC

⇒ FOC cân tại O

⇒ (hai góc ở đáy) (2)

Xét tam giác AHC vuông tại H, có:

(hai góc phụ nhau)(3)

Từ (1), (2) và (3)

⇒ MF ⊥ OF

Vậy MF là tiếp tuyến của (O).

Câu 1 : Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Ax, By là hai tiếp tuyến của (O) (Ax, By cùng phía đối với đường thẳng AB). Trên Ax lấy điểm C, trên By lấy điểm D sao cho

.

Khi đó:

a. CD tiếp xúc với đường tròn (O)

b. CD cắt đường tròn (O) tại hai điểm phân biệt

c. CD không có điểm chung với (O)

d. CD = R2

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Trên tia đối của tia BD lấy điểm E sao cho BE = AC

Kẻ OH ⊥ CD

Ta có:

Mà AC = BE ⇒ BE.BD = R2 = OB2

⇒ ΔDOE vuông tại O

Xét ΔOAC và ΔOBE , ta có:

AC = BE (gt)

OA = OB (=R)

⇒ ΔOAC = ΔOBE (g-g-g)

(hai góc tương ứng)

Ta có:

Nên C, O, E thẳng hàng

Xét tam giác DCE, có:

OD vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của △CDE nên OD cũng là đường phân giác.

⇒ (DO là phân giác )

Xét ΔOHD và ΔOBD , có:

OD chung

(Cmt)

⇒ ΔOHD = ΔOBD (cạnh huyền - góc nhọn)

⇒ OH = OB ⇒ CD tiếp xúc với đường tròn (O).

Câu 2 : Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và BK cắt nhau ở I. Khi đó:

a. AK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI

b. BK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI

c. BH là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI

d. HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Gọi O là trung điểm của AI, khi đó: KO là đường trung tuyến của tam giác vuông AKO.

⇒ AO = IO = OK.

⇒ ΔOAK cân tại O

⇒ (hai góc ở đáy) (1)

Xét tam giác BKC vuông tại K, có H là trung điểm của BC(do tam giác ABC cân tại A)

⇒ BH = HK = HC.

⇒ ΔHCK cân tại H

⇒ (hai góc ở đáy) (2)

Ta lại có:

(hai góc nhọn phụ nhau trong tam giác vuông AHC)(3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

hay

Từ đó suy ra rằng HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI.

Câu 3 : Cho đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm M sao cho A nằm giữa B và M. Kẻ đường thẳng MC tiếp xúc với đường tròn (O) tại C. Từ O hạ đường thẳng vuông góc với CB tại H và cắt tia MC tại N. Khẳng định nào sau đây không đúng?

a. BN là tiếp tuyến của đường tròn (O)

b. BC là tiếp tuyến của đường tròn (O)

c. OC là tiếp tuyến của đường tròn (O, ON)

d. AC là tiếp tuyến của đường tròn (C, BC)

Hướng dẫn giải

Đáp án A

+ BC là dây của đường tròn (O), nên B sai.

+ Ta có ⇒ ΔOCN nội tiếp đường tròn đường kính ON

⇒ OC là dây của đường tròn đường kính ON, nên C sai.

+ Ta có AC là đường thẳng đi qua tâm của (C,BC) nên không thể là tiếp tuyến. Do đó D sai.

+ Ta có OH ⊥ BC

Xét tam giác OBC cân tại O (OB = OC) có OH là đường cao

⇒ OH là phân giác

Xét ΔOCN và ΔOBN , ta có :

OC = OB

ON : cạnh chung

⇒ ΔOCN = ΔOBN (c-g-c)

(hai góc tương ứng)

⇒ BN ⊥ OB

Vậy BN là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Câu 4 : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đường tròn tâm O đường kính AH cắt AB tại E, đường tròn tâm O’ đường kính HC cắt AC tại F. Khi đó:

a. EF là tiếp tuyến của đường tròn (H, HO)

B, O’F là tiếp tuyến của đường tròn

c. EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’).

d. OF là tiếp tuyến của đường tròn (C, CF).

Hướng dẫn giải

Đáp án

EF không vuông góc với OH nên EF không là tiếp tuyến của (H,HO).

EF là không là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’).

EF không vuông góc với CF nên EF không là tiếp tuyến của (C,CF).

Xét tam giác O’CF cân tại O’(O’C = O’F)

⇒ (hai góc ở đáy)

Ta lại có: (hai góc cùng phụ )

Mà ( ΔOAE cân tại O)

(hai góc phụ nhau trong tam giác vuông AEF)

Vậy O’F là tiếp tuyến của đường tròn .

Câu 5 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn dựng hai tiếp tuyến Ax và By. Trên tia Ax lấy điểm C, trên tia Ay lấy điểm D. Điều kiện cần và đủ để CD tiếp xúc với đường tròn (O) là:

A. AB2 = AC.BD

B. AB2 = 2AC.BD

C. AB2 = 4AC.BD

D. AB2 = AC2.BD2

Hướng dẫn giải

Đáp án C

( ⇒ ) CD tiếp xúc với đường tròn (O)

CD là tiếp tuyến của (O) tại H

CD cắt Ax tại C, theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

AC = CH và OC là tia phân giác của

(1)

CD cắt By tại D, theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

và OD là phân giác của

(2)

Từ (1) và (2) suy ra

Ta lại có:

Xét tam giác COD vuông tại O, OH ⊥ CD :

OH2 = DH.CH = DB.AC

(⇐)

Kẻ OH ⊥ CD

Trên tia đối của tia BD lấy điểm E sao cho BE = AC

Ta có:

Mà AC = BE ⇒ BE.BD = R2 = OB2

⇒ ΔDOE vuông tại O

Xét ΔOAB và ΔOBE , ta có:

AC = BE (gt)

OA = OB (=R)

⇒ ΔOAB = ΔOBE

(hai góc tương ứng)

Ta có:

Nên C, O, E thẳng hàng

Xét tam giác DCE, có:

OD vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của ΔCDE nên OD cũng là đường phân giác.

⇒ (DO là phân giác )

Xét ΔOHD và ΔOBD , có:

OD chung

(Cmt)

⇒ ΔOHD = ΔOBD (cạnh huyền - góc nhọn)

⇒ OH = OB ⇒ CD tiếp xúc với đường tròn (O).

Câu 6 : Cho đường tròn (O, R) đường kính AB. Vẽ dây cung AC sao cho góc CAB bằng 30o . Trên tia đối của tia BA lấy điểm M sao cho BM = R. Khi đó:

a. AM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

b. BM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c. CM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

d. AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

(hai góc phụ nhau)

Xét tam giác OBC có OB = OC và

⇒ ΔOBC đều

⇒ OB = BC = BM

⇒ ΔOCM vuông tại C

⇒ OC ⊥ CM

Vậy CM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Câu 7 : Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sau đây đúng:

A. Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi chúng có điểm chung

B. Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi d vuông góc với bán kính tại A

C. Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi d vuông góc với bán kính tại A và A thuộc (O)

D. Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi d vuông góc với bán kính tại A và OA > R.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Theo định nghĩa của tiếp tuyến, Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi d vuông góc với bán kính tại A và OA = R.

Câu 8 : Cho tam giác ABC vuông ở A. Vẽ đường cao AH, gọi D là điểm đối xứng với B qua H. Vẽ đường tròn đường kính CD cắt CA ở E, O là trung điểm của CD Khi đó, góc HEO bằng:

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Gọi O là tâm đường tròn đường kính CD

E nằm trên đường tròn đg kính CD

⇒ ΔDE vuông tại E

⇒ ⇒ DE ⊥ EC

Mà AB AC (do tam giác ABC vuông tại A)

⇒ DE // AB ( từ vuông góc đến song song)

⇒ ABDE là hình thang

Gọi M là trung điểm của AE

Ta có: H là trung điểm của BD (D đối xứng với B qua H)

⇒ HM là đg trung bình của hình thang ABDE

⇒ HM // AB HM ⊥ AC

Xét ΔAHE có HM vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao

⇒ ΔAHE cân tại H ⇒ ( Hai góc ở đáy)

+ ΔCOE cân tại O ⇒ (hai góc ở đáy)

(hai góc phụ nhau trong tam giác vuông AHC)

⇒ .

Câu 9 : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đường tròn tâm I đường kính BH cắt AB tại E, đường tròn tâm J đường kính HC cắt AC tại F. Khi đó:

A. EH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (J) tại H

B. BH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (J) tại H

C. AH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (J) tại H

D. CH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (J) tại H

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ta nhận thấy H ∈ (I), H ∈ (J)

Mà AH ⊥ JH , AH ⊥ IH

Suy ra AH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (J) tại H.

Câu 10 : Cho tam giác ABC có AB=3cm, AC=4cm và BC=5cm. Khi đó:

A. AB là tiếp tuyến của (C;3cm).

B. AC là tiếp tuyến của (B;3cm).

C. AB là tiếp tuyến của (B;4cm).

D. AC là tiếp tuyến của (C;4cm).

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Vì AB = 3cm ⇒ A ∈ (B;3cm).

Xét tam giác ABC, có :

BC2 = 52 = 25

AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

⇒ AB2 + AC2 = BC2

Theo định lý Py – ta – go đảo suy ra tam giác ABC vuông tại A

⇒ AB ⊥ AC

⇒ AC là tiếp tuyến của (B;3cm).

Tải xuống

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuong-3-goc-voi-duong-tron.jsp

Video liên quan

Chủ đề