Xem video KISS English hướng dẫn phản xạ giao tiếp tiếng Anh: Cách chào hỏi vô cùng thú vị dưới đây. Bấm nút Play để xem ngay: Trong các đề thi, bài tập tìm lỗi sai là dạng bài rất hay xuất hiện. Hiểu được cách làm, dạng bài này sẽ không làm khó bạn nữa đâu! Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn chi tiết lý thuyết và bài tập tìm lỗi sai tiếng Anh lớp 8. Cùng theo dõi nhé! Lý Thuyết Và Bài Tập Tìm Lỗi Sai Tiếng Anh Lớp 8Với dạng bài này, có 2 dạng lỗi chính thường xuất hiện đó là lỗi về ngữ pháp và lỗi về ngữ nghĩa. Lý thuyếtLỗi về ngữ pháp: Xét cấu trúc 1 câu tiếng Anh:
Lỗi sai ngữ pháp có thể xuất hiện ở 3 thành phần trên 1. Sai về hòa hợp chủ ngữ và động từ Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít (He, She, It, Danh từ số ít, Danh từ không đếm được) => chia động từ theo hình thức số ít. Ví dụ: He is a teacher. He works very hard. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều (You, We, they, Danh từ số nhiều,…) thì động từ được chia theo hình thức số nhiều. Ví dụ: They are student. We learn English twice a week. 2. Sai về thì của động từ Để nhận biết của lỗi này, bạn có thể quan sát các dấu hiệu nhận biết trong câu. Ví dụ, câu xuất hiện everyday => biết được thì hiện tại đơn; câu xuất hiện yesterday => biết được thì quá khứ đơn,… Sau đó, kiểm tra động từ của câu đã được chia chính xác chưa. Lỗi về sai thì của động từ khá hay gặp nên chúng ta cần chú ý nhé! 3. Sai về sử dụng cấu trúc câu Một số cấu trúc ngữ pháp bạn cần nắm chắc đó là: câu bị động, câu ước, câu gián tiếp,.. mà trong chương trình đã học. Nếu có dấu hiệu cấu trúc của các câu này, đừng quên kiểm tra cẩn thận trật tự, động từ trong câu đã chính xác theo cấu trúc chưa bạn nhé! Nếu chưa nắm chắc phần này, bạn có thể tham khảo bài chia sẻ của KISS English về ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: Các Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 (Chi Tiết Nhất) 4. Sai về giới từ Bạn cần nắm cách sử dụng một số giới từ cơ bản như in, on, at, một số giới từ đi sau động từ để phát hiện kịp thời lỗi sai nhé! Xem ngay video KISS English hướng dẫn cách sử dụng giới từ cực dễ hiểu ngay dưới đây bạn nha: 5. Lỗi sai về ngữ nghĩa Lỗi sai về ngữ nghĩa khó phát hiện hơn so với lỗi sai về ngữ pháp vì bạn hiểu câu đề bài cho. Cách làm: sau khi rà soát không có lỗi ngữ pháp thì đọc hiểu kỹ câu để tìm ra từ/cụm từ chưa đúng.Ví dụ: Yesterday, I didn’t go to school although it was rain. Với 3 phần in đậm, có thể nhận thấy câu không có lỗi ngữ pháp. Chúng ta chuyển sang dịch kỹ câu: Hôm qua, tôi không đến trường mặc dù trời mưa. => mặc dù không hợp nghĩa => chọn, sửa thành: because: bởi vì. Trong bài viết này, các em sẽ được trang bị các kiến thức cần thiết và phương pháp làm bài với các dạng câu hỏi tìm lỗi sai quen thuộc trong đề thi. Bên cạnh đó, em đừng quên đọc thật kĩ cách dùng từ a quantity of mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn em nhé I. Các bước làm bài trong dạng bài tìm lỗi sai 1. Các bước làm bài chung trong dạng tìm lỗi sai IELTS TUTOR lưu ý:
2. Các bước làm bài trong dạng tìm lỗi sai bằng phương pháp phân tích các thành phần trong câu Có thể áp dụng phương pháp phân tích các thành phần trong câu để tìm lỗi sai nhanh nhất 2.1. BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CÂU
2.2. BƯỚC 2: CHÚ Ý VỀ SỰ HÒA HỢP CHỦ VỊ Sau khi xác định được các bộ phận của câu, ta chú ý sự hòa hợp chủ ngữ-vị ngữ.
IELTS TUTOR lưu ý:
2.3. BƯỚC 3: XÉT THỜI CỦA ĐỘNG TỪ
2.5. BƯỚC 5: QUAN SÁT PHÁT HIỆN LỖI CỤM ĐỘNG TỪ
II. Các dạng đề thường gặp trong dạng bài tìm lỗi sai 1. Tìm lỗi sai về mặt từ vựng
IELTS TUTOR xét ví dụ:
2. So...that... và such...that...
IELTS TUTOR xét ví dụ:
2. Tìm lỗi sai về ngữ pháp Dạng 1: Chủ động, bị động IELTS TUTOR xét ví dụ: The money raised in the appeal will use to help those in need in remote areas. A. the B. will use C. help D. areas => Chọn B. will use Giải thích: will use sửa thành will be used Tức là trong câu này động từ phải chuyển từ thể chủ động sang bị động vì chủ ngữ là the money raised in the appeal Dạng 2: Sự hòa hợp chủ - vị (số ít, số nhiều) IELTS TUTOR xét ví dụ: 1. Today the number of people enjoying dangerous sports are nearly double that of twenty years ago. A. the number B. enjoying C. are D. that => Chọn C. are Giải thích: are sửa thành is the number of + N => động từ chia số ít a number of + N => động từ chia số nhiều I have been studying hardly for a month and now I feel exhausted. A. have been studying B. hardly C. for D. exhausted => Chọn B. hardly Giải thích: hardly sửa thành hard hardly (adv): gần như không hard (adj): chăm chỉ Tham khảo về word building mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn By the time the police come, the robber had run away A.By the time B. come C. had run D. away => Chọn B. come Giải thích: come sửa thành came vì vế trước là QK đơn, vế sau là QK hoàn thành Dạng 5: To V, V-ing, V-inf Rose didn’t mean insulting Jack, but he took her comments amiss and now will no longer talk to her. A. insulting B. took C. amiss D. talk to => Chọn A. insulting Giải thích: insulting phải sửa thành to insult mean + to V = intend + to V: có dự định, ý định làm gì Đọc kĩ về ving và to inf mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn Dạng 6: Giới từ, Phrasal Verbs IELTS TUTOR xét ví dụ: I have to study hard to keep pace in my classmates. A. have to B. hard C. keep pace D. in => Chọn D. in Giải thích: in sửa thành with keep pace with: bắt kịp, theo kịp IELTS TUTOR xét ví dụ: The weather is more hot than it was two weeks ago. A. is B. more hot C. was D. ago => Chọn B. more hot Giải thích: more hot sửa thành hotter vì hot là tính từ ngắn If I have enough money, I would have bought a new car. A. enough money B. would have bought C. a D. have => Chọn B. would have bought Giải thích: Câu điều kiện loại 2 => would have bought sửa thành would buy Although he tried hard, but he couldn't pass the exam. A. Although B. Tried C. Hard D. But => Chọn D. But Giải thích: câu có mệnh đề chứa Although thì vế sau không có But Nam earned a large number of money last week after working hard for a long time. A. earned B. number C. hard D. for => Chọn B. number Giải thích: number => amount vì money là danh từ không đếm được The boy which was given the gold medal in the contest was very talent. A. which B. in C. was D. talent => Chọn A. which Giải thích: which sửa thành who/whom vì chủ ngữ là the boy My mother gets up usually early to prepare breakfast for the whole family. A. gets up usually B. to prerare C. for D. whole => Chọn A. gets up usually Giải thích: phải sửa thành usually gets up vì trạng từ chỉ tần suất luôn đứng trước động từ Dạng 13: Từ hay nhầm lẫn (confusing words) At the beginning of the ceremony, there was a respectable one-minute silence in remembrance of the victims of the earthquake. A. the ceremony B. respectable C. in remembrance of D. earthquake => Chọn B. respectable Giải thích: respectable phải sửa thành respectful để hợp với văn cảnh. Cả hai đều là tính từ nhưng nghĩa khác nhau respectable: đứng đắn, đàng hoàng>> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5) respectful: tỏ vẻ tôn kính, nghiêm trang Dạng 14: Sai cấu trúc thường gặp 1. It is essential that each of us is responsible for our wrongdoings. A. that B. is C. for D. wrongdoings => Chọn B. is Giải thích: is => be Cấu trúc It is + essential/necessary/important/vital.... that + S + (should) + be/V-inf 2. She is so a beautiful girl that everyone likes her A. so B. beautiful C. likes D. her => Chọn A. so vì có a nên dùng such... that Cấu trúc: So + adj/ adv + that + clause Such + (a/ an) + adj + n + that + clause Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such. 3. Tìm lỗi sai về word order (thứ tự của từ)
4. Lỗi sai về chính tả, số ít, số nhiều IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
|