Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Viết vào chỗ chấm. a) 1 km = ….. m; 1 m = …. cm a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 …. b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 …. a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài …….. b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài ………… Bảng dưới đây cho biết độ dài quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường.

Câu 1 trang 68, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Viết vào chỗ chấm.

a) 1 km = ….. m                                  1 m = …. cm                           1 m = …. dm

b) …. dm = 1m                                   …. m = 1 km                           …. cm = 1 m

Lời giải:

a) 1 km = 1 000 m                             1 m = 100 cm                          1 m = 10 dm

b) 10 dm = 1m                                   1 000 m = 1 km                       100 cm = 1 m

Câu 2 trang 68, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Viết cm, m hay km vào chỗ chấm.

a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 ….

b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 ….

c) Bàn học cao khoảng 50 …..

Lời giải:

a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 m

b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 km.

c) Bàn học cao khoảng 50 cm.

Câu 3 trang 68, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài ……..

b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài ………….

c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi qua B) là: ….

Lời giải:

a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài 12 km.

b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài 6 + 8 = 14 km

c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi qua B) là: 14 – 12 = 2 km.

Câu 4 trang 69, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Bảng dưới đây cho biết độ dài quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Đổi 1 km = 1 000 m

Ta có 709 < 790 < 800 < 1 000

Nên quãng đường từ nhà Nga đến trường xa nhất.

Đường nhà Sơn đến trường là ngắn nhất.

Ta điền như sau:

a) s

b) đ

c) đ

Câu 5 trang 69, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Quãng đường từ nhà Ngân đến thành phố Cần Thơ dài số ki-lô-mét là

48 + 102 = 150 (km)

Đáp số: 150 km

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Xem thêm tại đây: Ki-lô-mét

Ngăn trên có 7 hộp sữa, ngăn dưới có nhiều hơn ngăn trên 5 hộp sữa. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu hộp sữa? Xe của voi chạy được 82 cm, xe của vịt chạy được xa hơn xe của voi 13 cm. Hỏi xe của vịt chạy được bao nhiêu xăng-ti-mét?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo
Chia sẻ

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Với giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 69, 70 - Bài 33 Tiết 3 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2.

Quảng cáo

Bài 1 Trang 69 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Bài 2 Trang 69 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Bài 3 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Ở phiên chợ Ba Tư đang có 44 con lạc đà. Phú ông đi vào chợ dẫn theo đàn lạc đà có 43 con. Hỏi trong chợ lúc này có bao nhiêu con lạc đà?

a) Viét phép tính thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong chợ có tất cả ......................... con lạc đà.

Trả lời:

a) Phép tính là: 44 + 43 = 87

b) Trong chợ có tất cả 87 con lạc đà.

Bài 4 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tô màu xanh cho chiéc lá ghi phép tính đúng, màu đỏ cho chiếc lá ghi phép tính sai.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Trả lời:

96 + 2 = 98 nên chiếc lá ghi phép tính 96 + 2 = 98 tô màu xanh.

34 + 61 = 95 nên chiếc lá ghi phép tính 34 + 61 = 94 tô màu đỏ.

80 – 20 = 60 nên chiếc lá ghi phép tính 80 – 20 = 60 tô màu xanh.

76 – 12 = 64 nên chiếc lá ghi phép tính 76 – 12 = 68 tô màu đỏ.

15 + 40 = 55 nên chiếc lá ghi phép tính 15 + 40 = 55 tô màu xanh. 

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Bài 5 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Dấu "?" là kết quả của phép tính nào sau đây?

A. 80 – 20                                B. 15 + 50                               C. 5 + 50

Trả lời:

Ta thấy các số trong quả bóng liên tiếp nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.

Vậy số trong dấu ? phải là số 65.

65 là kết quả của phép tính 15 + 50. Khoanh vào B

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 69 Chân trời sáng tạo

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 1 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 1 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.