Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

Đề bài

1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2
         

2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm

 \(a)\,{7 \over {16}} = \,....\,\,\,\,\,\,\,b)\,{{27} \over {45}} = ......\,\,\,\,\,\,c)\,{{123} \over {80}} = .......\)

3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Hãy ấn lần lượt các phím sau: 

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

a) Kết quả thu được là:

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức

Đáp án

1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

 

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2
                  

2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm

\(a)\,{7 \over {16}} = \,43,75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\,\,\,\,\,\,b)\,{{27} \over {45}} = 60{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\,\,\,\,\,\,c)\,{{123} \over {80}} = 153,75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\) 

3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Hãy ấn lần lượt các phím sau:

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2
 

a) Kết quả thu được là: 9,35

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: 3 x 6 : 1,6 – 1,9

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2
Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2
Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2
Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2
Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2
Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

Xem thêm tại đây: Bài 83. Giới thiệu máy tính bỏ túi

Giải vở bài tập Toán 5 bài 102: Luyện tập về tính diện tích tiếp theo trang 18, 19 Vở bài tập Toán 5 tập 2. Các đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo ôn tập lại cách tính diện tích các hình đã học, vận dụng giải các bài tập liên quan. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 101: Luyện tập về tính diện tích

Vở bài tập toán lớp 5 bài 102

  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Câu 1
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Câu 2

Bài tập Toán lớp 5 bài 102 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 18, 19. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Câu 1

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây:

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

Phương pháp giải:

- Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ trong bài giải.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án

Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3).

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).

Bài giải

Diện tích hình vuông (1) là:

5 ⨯ 5 = 25 (m2)

Diện tích hình chữ nhật (2) là:

6 ⨯ (6 + 5) = 66 (m2)

Diện tích hình chữ nhật (3) là:

(7 + 6 + 5) ⨯ (16 – 5 – 6) = 90 (m2)

Diện tích mảnh đất là:

25 + 66 + 90 = 181 (m2)

Đáp số: 181m2

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Câu 2

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết:

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

BM = 14m

CN = 17m

EP = 20m

AM = 12m

MN = 15m

ND = 31m

Phương pháp giải:

- Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.

- Áp dụng các công thức:

+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

+ Diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông thứ nhất × cạnh góc vuông thứ hai : 2.

+ Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

Bài giải

Diện tích hình tam giác ABM là:

12 ⨯ 14 : 2 = 84 (m2)

Diện tích hình thang BCNM là:

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

Diện tích hình tam giác CND là:

31 ⨯ 17 : 2 = 263,5 (m2)

Diện tích hình tam giác ADE là:

(12 + 15 + 31) ⨯ 20 : 2 = 580 (m2)

Diện tích khoảng đất là:

84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)

Đáp số: 1160m2

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 103: Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 5 bài 102: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) bao gồm 2 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 3 Hình học.

Ngoài ra, các bạn có thể luyện tập các dạng bài tập SGK tương ứng: Giải bài tập SGK Toán 5: Luyện tập tính diện tích hay Công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, Công thức tính diện tích hình vuông, chu vi hình vuông để biết thêm cách tính và chuẩn bị ôn thi hiệu quả đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 đạt hiệu quả cao mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 101, 102, 103 Bài 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình

Video giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 101, 102, 103 Bài 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích

Bài 1 trang 101 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng 32 chiều rộng.

a) Tính chu vi khu vườn đó.

b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.

Lời giải

a) Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là:

80×32=120  m

Chu vi khu vườn là:

(80 + 120) × 2 = 400 (m)

b) Diện tích khu vườn là:

80 × 120 = 9600 (m2)

Đổi: 9600m2 = 0,96ha

Đáp số: a) 400m;  b) 0,96ha

Bài 2 trang 102 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

Lời giải

Độ dài đáy lớn trên bản đồ là:

6 × 1000 = 6000 (cm)

Độ dài đáy nhỏ trên bản đồ là:

 4 × 1000 = 4000 (cm)

Chiều cao trên bản đồ là:

4 × 1000 = 4000 (cm)

Diện tích thực mảnh đất hình thang là:

(4000 + 6000) : 2 × 4000 = 20000000 (cm2)

Đổi: 20000000cm2 = 2000m2

Đáp số: 2000m2

Bài 3 trang 102 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác.

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

Lời giải:

Diện tích hình vuông là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Vì diện tích tam giác bằng diện tích hình vuông nên diện tích hình vuông là: 100cm2

Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là:

100 × 2 : 10 = 20 (cm)

Đáp số: 20cm

Bài 4 trang 103 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Cho hình vẽ:

Hãy tính diện tích:

Bài tập toán lớp 5 trang 102 tập 2

a) Hình vuông ABCD.

b) Phần đã tô đậm của hình vuông.

Lời giải

a) Diện tích hình vuông ABCD là:

8 × 8 = 64 (cm2)

b) Diện tích hình tròn là:

4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

Diện tích phần tô đậm của hình vuông là:

64 – 50,24 = 13,76 (cm2)

Đáp số: 64cm2; 13,76cm2

Bài giảng Toán lớp 5 Bài 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình