- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Dùng a/an đứng trước danh từ được đề cập lần đầu mà người nghe khộng biết, danh từ chung chung chưa được xác định
\=> We are looking for a place to spend a night.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm một nơi để dành một đêm.
Câu 2 :
Choose the best answer
Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
- A. the/the
- B. a/a
- C. the/a
- D. a/the
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.
\=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định
\=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Câu 3 :
Choose the best answer
You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.
- A. an/the
- B. x/the
- C. a/a
- D. a/the
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
- get a shock: bị sốc
- dùng the trước danh từ "live wire" xác định cả người nghe và người nói đều biết là dây điện nào.
\=> You’ll get a shock if you touch the line wire with that screwdriver.
Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào dây điện với tuốc nơ vít đó.
Câu 4 :
Choose the best answer
She has read ________interesting book.
- A. a
- B. an
- C. the
- D. x
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.
- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:
interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/
\=> She has read an interesting book.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.
Câu 5 :
Choose the best answer
________ youngest boy has just started going to ________ school.
- A. a/x
- B. x/the
- C. an/x
- D. the/x
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
“the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
- the youngest boy: dùng “the” trong cấu trúc so sánh nhất
Cấu trúc: the + most + adj (dài), the + adj-est
- go to school: không dùng mạo từ
\=> The youngest boy has just started going to (x) school.
Tạm dịch: Cậu bé út vừa bắt đầu đi học.
Câu 6 :
Choose the best answer
I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.
- A. x/x
- B. a/a
- C. the/the
- D. a/the
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
“the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
Cụm từ: go to bed/ work (đi ngủ/đi làm) => không dùng mạo từ diễn tả mục đích chính của hành động là đi ngủ/ đi làm
go to the bed/ go to the work (đi đến giường, đi đến chỗ làm) => dùng "the" diễn tả sự di chuyển
\=> Dựa vào ngữ cảnh "I am on night duty" => không dùng mạo từ
\=> I am on night duty. When you go to (x) bed, I go to (x) work.
Tạm dịch: Tôi làm ca đêm nay. Khi bạn đi ngủ thì tôi đi làm.
Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with suitable article
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
Đáp án
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
It’s a beautiful day. Let’s sit in the garden.
Đây là câu gợi ý nên người nghe và người đọc đều biết về ngữ cảnh cuộc thoại
\=> the + danh từ đã được xác định do cả người nghe và người nói đều biết đến “the garden”.
Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời. Hãy để ngồi trong vườn.
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable article
Can you recommend
good restaurant?
Đáp án
Can you recommend
good restaurant?
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
- Can you recommend a good restaurant?
a good restaurant: a + danh từ chung chung được nhắc đến lần đầu mà người nghe không biết đến
Tạm dịch: Bạn có thể giới thiệu một nhà hàng tốt?
Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable article
We had dinner in
most expensive restaurant in town.
Đáp án
We had dinner in
most expensive restaurant in town.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
- We had dinner in the most expensive restaurant in town.
Dùng "the" trong cấu trúc so sánh hơn nhất
Cấu trúc: the + most + adj (dài)/ the + adj-est
Tạm dich: Chúng tôi đã ăn tối trong nhà hàng đắt nhất trong thị trấn.
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable article
My mother goes to work in
morning.
Đáp án
My mother goes to work in
morning.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
in the morning: buổi sáng
Dùng "the" trước các buổi trong ngày
\=> My mother goes to work in the morning.
Tạm dịch: Mẹ của tôi đi làm vào buổi sáng.
Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable article
Đáp án
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
seven days a week: 7 ngày/ tuần
dùng "a/an" trong các cụm từ chỉ số lượng
\=> She works seven days a week.
Tạm dịch: Cô ấy làm việc 7 ngày/ tuần.
Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blanks with suitable article
At first, she was trained to be
scriptwriter, but later she worked as
secretary.
Đáp án
At first, she was trained to be
scriptwriter, but later she worked as
secretary.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
Danh từ “scriptwiter”; “secretary” chưa xác định, chỉ nghề nghiệp => dùng mạo từ “a”
\=> At first, she was trained to be a scriptwiter, but later she worked as a secretary.
Tạm dịch: Đầu tiên, cô ấy được đào tạo để trở thành 1 người viết kịch bản, nhưng sau đó cô ấy lại làm việc như 1 thư ký.
Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with suitable articles
This morning I bought
newspaper and
magazine.
newspaper is in my bag but I don’t know where I put
magazine.
Đáp án
This morning I bought
newspaper and
magazine.
newspaper is in my bag but I don’t know where I put
magazine.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
- This morning I bought a newspaper and a magazine.
\=> Dùng “a” trước danh từ được nhắc đến lần đầu tiên
- The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.
\=> Dùng “the” trước danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên (danh từ đã được xác định).
\=> This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.
Tạm dịch: Sáng nay tôi đã mua một tờ báo và một tạp chí. Tờ báo nằm trong túi của tôi nhưng tôi không biết cất tạp chí ở đâu.
Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blanks with suitable articles
fog was so thick that we couldn't see
side of
road. We followed
car in front of us and hoped that we were going in
right way.
Đáp án
fog was so thick that we couldn't see
side of
road. We followed
car in front of us and hoped that we were going in
right way.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Lời giải chi tiết :
- The fog was so thick that we couldn't see the side of the road.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.
the fog : danh từ đã xác định bởi “we” và “so thick”
the side of the road: danh từ mà người nói và người nghe đều biết đến trong ngữ cảnh xác định
- We followed the car in front of us and hoped that we were going on the right way.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.
the car: danh từ đã xác định bởi “in front of us”
the right way: danh từ xác định bởi ám chỉ đến “the road” ở câu trước
\=> The fog was so thick that we couldn't see the side of the road. We followed the car in front of us and hoped that we were going in the right way.
Tạm dịch: Sương mù dày đặc đến nỗi chúng tôi không thể nhìn thấy bên đường. Chúng tôi đi theo chiếc xe phía trước và hy vọng rằng chúng tôi đang đi đúng hướng.