Câu 1: Trong tháng 3/2010, Công ty E có ghi nhận một hóa đơn VAT 0123/2008 liên quan đến chi phí tiếp kháchvới số tiền chưa có thuế VAT là 10.000 đồng; thuế VAT là 1.000 đ vào khoản phải thu khác thay vì phải hạch Show toán toàn bộ vào chi phí hoạt động trong năm. Khoản chi phí này được thanh toán bằng tiền mặt ngày 25/04/2010. Vào ngày 01/06/2010, Công ty E có mua Laptop cho Giám đốc, trị giá trưa có thuế VAT là 30.000 đồng, thuế VAT là 3.000 đồng. Tuy nhiên do nhầm lẫn khi phân loại hóa đơn, kế toán đã ghi nhận khoản chi này là khoản chi phí quản lý cho Ban Giám đốc và được hạch toán bộ trong năm 2010. Yêu cầu: Viết các bút toán điều chỉnh của Kiểm toán độc lập cho các sai sót của Công ty E ảnh hưởng trực tiếp đến Cân đối kế toán, kết quả kinh doanh của năm 2010.. Biết rằng: việc kiểm toán báo cáo tài chính được thực hiện vào tháng 02/2011; các sai sót trong nghiệp vụ trên đều là trọng yếu đối với báo cáo tài chính; Công ty E kê khai, nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Máy Laptop được khấu hao theo tỷ lệ 30%/năm. *) Nghiệp vụ 1: Hạch toán hoá đơn vào khoản phải thu khách thay vì phải hạch toán toàn bộ chi phí hoạt động trong năm Hạch toán đúng Hạch toán sai Nợ TK 642: 10. Nợ TK 133: 1. Có TK 111: 11. Nợ TK 138: 11. Có TK 111: 11. Ảnh hưởng đến tài khoản Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính BCĐKT/BCTHTC BCKQKDTài sản Nguồn vốn
Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 133: 1. Có TK 138: 11.
Nợ TK 3334: 8. Có TK 911: 10. *) Nghiệp vụ 2: Do nhầm lẫn khi phân loại hoá đơn, kế toán đã ghi nhận khoản chi mua Laptop cho GĐ vào chi phí quản lý. Nợ TK 133: 3. Có TK 642: 27. Có TK 214: 5. b, Nợ TK 911: 27. Có TK 421: 22. Có TK 3334: 5. Câu 2: Công ty K là công ty thương mại, kinh doanh mặt hàng X ngày 26/12/2009: K có mua của Công ty M 1 lôhàng X trị giá là 120.000 đồng chưa có thuế VAT, K đã nhận hóa đơn VAT số 456 ngày 27/12/2009 do M phát hành, hàng X thực tế chưa nhập kho tính đến 31/12/2009. Kế toán chưa phản ánh các nghiệp vụ mua hàng vào sổ sách của công ty trong năm 2009. Vào ngày 28/12/2009, ½( phân nửa) giá trị lô hàng X nói trên đã dược K bán trực tiếp cho công ty N với trị giá là 150.000 đồng chưa có thuế VAT mà M đã giao hàng trực tiếp cho N tại kho của N. Kế toán của công ty K xuất hóa đơn cho N ngày 3/1/2010 và ghi nhận doanh thu và giá vốn cho giá trị lô hàng X cho năm 2010 thay vì phải ghi nhận các nghiệp vụ trên trong năm 2009. Tính đến 31/12/2009, không có phát sinh nghiệp vụ thanh toán giữa K và M; K và N cho các nghiệp vụ mua bán nói trên. Yêu cầu: Viết các bút toán điều chỉnh của kiểm toán độc lập cho các sai sót của công ty K ảnh hưởng trực tiếp đến CĐKT, KQKD của năm 2009. Biết rằng: Việc kiểm toán báo cáo tài chính được thực hiện vào tháng 02/2010; các sai sót trong các nghiệp vụ trên đều là trọng yếu đối với báo cáo tài chính; Công ty K kê khai, nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế VAT là 10% và thuế suất thuế TNDN là 20%. Hàng X không có tồn kho vào đầu tháng 12/2009. Hạch toán đúng Hạch toán sai *) NV mua hàng Nợ TK 151: 120. Nợ TK 133: 12. Có TK 112: 132.
Nợ TK 133: 12. Nợ TK 632: 60. Có TK 331: 132.
Có TK 511: 150. Có TK 3331: 15. c, Nợ TK 911 : 90. Có TK 421: 72. Có TK 3334: 18. Bài tập 2 : Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót sau đến báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31.12, và lập bút toán điều chỉnh (nếu có). Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%:
220.000 đồng) vào tháng 2, nhưng chưa ghi giảm tài sản cố định mà tiếp tục tính khấu hao. Tỷ lệ khấu hao của loại tài sản này là 10% năm. Số tiền thu được từ bán tài sản này là 11.000 đồng (giá này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) đã ghi thu quỹ, thuế phải nộp và giảm phí quản lý
tháng 2. Kết quả kiểm tra cho thấy:
vị đã hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ.
thanh toán và không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng). Khoản tiền ứng trước cho ACD là 30.000 đồng vẫn còn "treo" như một khoản ứng trước cho nhà cung cấp. *) Nghiệp vụ 1: Đơn vị thanh lý một số tài sản cố định dùng cho việc bán hàng nguyên giá 240.000 đồng (đã khấu hao 220.000 đồng) vào tháng 2, nhưng chưa ghi giảm tài sản cố định mà tiếp tục tính khấu hao. Hạch toán đúng Hạch toán sai *) Nợ TK 214: 220. Nợ TK 811: 20. Có TK 211: 240. *) Nợ TK 131: 11. Có TK 711: 10. Có TK 3331: 1. *) Nợ TK 641: 20. Có TK 214: 20. *) Nợ TK 131: 11. Có TK 642: 10. Có TK 3331: 1. Ảnh hưởng đến tài khoản Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính BCĐKT/BCTHTC BCKQKD Tài sản Nguồn vốn
Hạch toán đúng Hạch toán sai *) Nợ TK 211: 60. Có TK 335: 60. *) Nợ TK 211: 42. Có TK 241: 42. *) Nợ TK 642: 5. Có TK 214: 5. *) Nợ TK 635: 60. Có TK 335: 60. Ứng trước : Nợ TK 331/ Có TK 112 : 30. Nhận hoá đơn : Nợ TK 241/ Có TK 331: 42. còn lại: Nợ TK 331/ Có TK 112: 42. Ảnh hưởng đến tài khoản Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính BCĐKT/BCTHTC BCKQKD Tài sản Nguồn vốn
Bài tập 3 Cuối năm 20X1, Cty ASD Việt Nam phát hiện một khoản vốn góp 300 triệu của Công ty ASD HK (là công ty mẹ của ASD Việt Nam) vào năm 20X0 bị hạch toán nhầm thành một khoản vay dài hạn và ASD Việt Nam đã tính lãi hàng năm (lãi lũy kế đến thời điểm 31.12 là 30 triệu, đến 31.12 là 60 triệu) vào chi phí và tăng nợ gốc. Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng của sai sót trên đến BCTC năm 20X1 và lập bút toán điều chỉnh (nếu có). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Hạch toán đúng Hạch toán sai *) Nợ TK 112: 300. Có TK 411: 300. *) Nợ TK 112: 300. Có TK 3411: 300. *) Nợ TK 635: 60. Có TK 3411: 60. Ảnh hưởng đến tài khoản Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính BCĐKT/BCTHTC BCKQKD Tài sản Nguồn vốn
của công ty ngày 1.9-3 như một khoản vốn góp với giá trị 360 triệu đồng.
1.7-3 với giá trị là 540 triệu. Số tiền tăng thêm là khoản chi phí trang bị bàn ghế làm việc và mua văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý, lẽ ra phải được ghi nhận vào chi phí quản lý năm 200X-3.
bổ trong hai năm sau. Tổng số tiền lương này là 120 triệu đồng. Yêu cầu
Anh (chị) hãy xác định ảnh hưởng tổng hợp của các sai sót trên đến các khoản mục của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các năm tài chính 200X-3.
cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31.12.
tô. Thời gian bắt đầu tính khấu hao là ngày tăng tài sản.
nghiệp. *) Nghiệp vụ 1: Xe ô tô MAZDA, là xe thuộc chủ quyền cá nhân Chủ tịch Hội đồng quản trị, được ghi nhầm vào tài sản cố định của công ty ngày 1.9-3 như một khoản vốn góp với giá trị 360 triệu đồng. Hạch toán đúng Hạch toán sai Xoá sổ *) Nợ TK 211: 360. Có TK 411: 360. *) Nợ TK 642: 12. Có TK 214: 12. Ảnh hưởng đến tài khoản Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính BCĐKT/BCTHTC BCKQKD Tài sản Nguồn vốn
Tài sản giảm 348.000 Nguồn vốn giảm 348. Bút toán điều chỉnh *) Nợ TK 411: 360. Có TK 211: 360. *) Nợ TK 214: 12. Có TK 642: 12. *) Nghiệp vụ 3: Tiền lương của nhân viên văn phòng năm 200X-3 được ghi nhận như một khoản chi phí trả trước dài hạn và phân bổ trong hai năm sau. Tổng số tiền lương này là 120 triệu đồng. Hạch toán đúng Hạch toán sai *) Nợ TK 642: 120. Có TK 334: 120. *) Nợ TK 242: 120. Có TK 334: 120. *) Nợ TK 642: 60. Có TK 242: 60. Ảnh hưởng đến tài khoản Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính BCĐKT/BCTHTC BCKQKD Tài sản Nguồn vốn
*) Nợ TK 642: 60. Có TK 242: 60. Bài 4. Khi kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền của Công ty Eden năm 2008 đã phát hiện những sai sót sau: a, Ghi hoá đơn bán hàng phát sinh ngày 10/01/2009 vào kết quả kinh doanh năm 2008 theo giá bán chưa thuế 150.000đ (VAT 10%), giá vốn hàng bán 100.000đ, chưa thu tiền. b, Bỏ sót nghiệp vụ nhận hàng ngày 28/12/2008 trị giá 150.000đ đến 31/12/2008 hoá đơn chưa về và tiền hàng chưa thanh toán. c, Thanh toán bù trừ nợ phải trả của khách hàng V vào nợ phải thu của Công ty E làm giảm nợ phải thu của Công ty E từ 230.000đ xuống còn 50.000đ. d, Số tiền thu về từ việc cho thuê cửa hàng từ tháng 07/2008 đến tháng 12/2008 không được ghi sổ là 260.000đ và đã bị biển thủ (không thường xuyên). e, Công ty mua một thiết bị bán hàng, giá mua chưa thuế GTGT là 600.000 VNĐ và đưa vào ngày 01/03/2008, nhưng không ghi tăng TSCĐ mà hạch toán trực tiếp vào chi phí của bộ phận này trong năm. Biết tỷ lệ khấu hao của loại tài sản này là 12% năm. Yêu cầu:
doanh, đến người đọc báo cáo tài chính qua các chỉ tiêu tài chính.. Thuế TNDN 28%
có). a, Ghi hoá đơn bán hàng phát sinh ngày 10/01/2009 vào kết quả kinh doanh năm 2008 theo giá bán chưa thuế 150.000đ (VAT 10%), giá vốn hàng bán 100.000đ, chưa thu tiền. Hạch toán đúng Hạch toán sai Sai kỳ Không ghi *) Nợ TK 632: 100. Có TK 156: 100. *) Nợ TK 131: 165. Có TK 511: 150. Có TK 3331: 15. Ảnh hưởng đến tài khoản Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính BCĐKT/BCTHTC BCKQKD Tài sản Nguồn vốn
*) Nợ TK 156: 150. Có TK 331: 150. Chưa hạch toán Ảnh hưởng đến tài khoản Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính BCĐKT/BCTHTC BCKQKD Tài sản Nguồn vốn
Không ảnh hưởng Tài sản giảm 150.000 Nguồn vốn giảm 150. c, Thanh toán bù trừ nợ phải trả của khách hàng V vào nợ phải thu của Công ty E làm giảm nợ phải thu của Công ty E từ 230.000đ xuống còn 50.000đ. Ảnh hưởng đến tài khoản Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính BCĐKT/BCTHTC BCKQKD Tài sản Nguồn vốn
Không ảnh hưởng Tài sản giảm 180.000 Nguồn vốn giảm 180. d, Số tiền thu về từ việc cho thuê cửa hàng từ tháng 07/2008 đến tháng 12/2008 không được ghi sổ là 260.000đ và đã bị biển thủ (không thường xuyên). Hạch toán đúng Hạch toán sai *) Nợ TK 112: 260. Có 511: 260. Chưa hạch toán Ảnh hưởng đến tài khoản Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính BCĐKT/BCTHTC BCKQKD Tài sản Nguồn vốn
e, Công ty mua một thiết bị bán hàng, giá mua chưa thuế GTGT là 600.000 VNĐ và đưa vào ngày 01/03/2008, nhưng không ghi tăng TSCĐ mà hạch toán trực tiếp vào chi phí của bộ phận này trong năm. Biết |