Ngữ pháp là kiến thức cơ bản khi bạn học bất cứ ngôn ngữ nào. Ngữ pháp tiếng Trung cũng đa dạng như tiếng Việt. Bài học đầu tiên mà bạn cần nắm vững đó chính là học về các thành phần câu trong tiếng Trung. Cũng vào bài học tiếng Trung ngày hôm nay nhé!
Danh từ, đại từ, động từ, tính từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ. Điểm này nói chung giống tiếng Việt, cần lưu ý là động từ, tính từ khi làm chủ ngữ đã mất đi chức năng ngữ pháp vốn có của chúng, tạm thời mang chức năng ngữ pháp của danh từ, nói cách khác chúng đã được danh từ hóa.
Ngữ số lượng, ngữ liên hợp, ngữ chính phụ, ngữ chủ vị, ngữ động tân, ngữ bổ sung, ngữ phúc chỉ, ngữ phương vị, ngữ chữ “的” đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ.
Điểm này nói chung giống thành phần câu trong tiếng Trung tiếng Việt, cần lưu ý hai điểm sau:
– Ngữ phương vị làm chủ ngữ thường gặp ở loại câu chỉ sự tồn tại, xuất hiện hoặc mất đi, tiếng Việt phải diễn đạt khác.
Ví dụ:
教室里坐着三个人。Trong lớp có ba người đang ngồi.
昨天班里走了两位美国留学生。Hôm qua trong lớp có hai lưu học sinh Mỹ rời đi.
– Ngữ chữ làm chủ ngữ thường gặp trong tiếng Hán, song tiếng Việt phải diễn đạt khác.
Ví dụ:
红的是花,绿的是草。Thứ đỏ là hoa, thứ xanh lá cây là cỏ.
Cũng như tiếng Việt, thành phần câu trong tiếng Trung không thể bỏ qua thành phần vị ngữ. Các loại từ như động từ, tính từ, đại từ, danh từ đều có thể làm vị ngữ (giống tiếng Việt).
Ngữ số lượng, ngữ động từ và ngữ tính từ (liên hợp, chính phụ, bổ sung, động tân, chủ vị, liên động, kiêm ngữ, so sánh) cũng có thể làm vị ngữ.
Trên đây là những thành phần cơ bản trong câu tiếng Trung. Cập nhật những bài học mới hàng ngày để bổ sung kiến thức nhé!
Xem thêm các bài học khác nhé!
Ngữ pháp Tiếng Trung về Thành phần câu
Trong một câu, hai bộ phận cùng chỉ một người hoặc một sự vật, làm cùng một thành phần câu, một trong hai bộ phận đó là thành phần cơ bản của câu, còn bộ phận khác đóng vai trò giải thích, nói rõ, thành phần thứ hai này gọi là thành phần phúc chỉ. Hai bộ phận này có khi đứng liền nhau, có khi một đứng đầu câu và một nằm giữa câu, bộ phận nằm giữa câu thường là đại từ. VD: (1) 我的朋友阿武参加老师的生日晚会。 Wǒ de péngyǒu āwǔ cānjiā lǎoshī de shēngrì wǎnhuì. Người bạn của tôi bạn Vũ tham gia tiệc sinh nhật của cô giáo. (2) 十三世纪,越南旅行家阮明武家来到杭州。 Shísān shìjì, yuènán lǚxíng jiā ruǎn míng wǔjiā lái dào hángzhōu. Thế kỷ 13, nhà du hành Việt Nam Nguyễn Minh Vũ tới Hàng Châu. (3) 北京烤鸭、麻辣豆腐,这些都是中国的名菜。 Běijīng kǎoyā, málà dòufu, zhèxiē dōu shì zhōngguó de míng cài. Vịt quay Bắc Kinh, đậu phụ cay, những cái này đều là món nổi tiếng của Trung Quốc. (4) 杭州、苏州,这两个城市的风景都很美丽。 Hángzhōu, sūzhōu, zhè liǎng ge chéngshì de fēngjǐng dōu hěn měilì. Hàng Châu, Tô Châu, phong cảnh của hai thành phố này đều rất đẹp. (5) 阿武、阿娟和阿香,他们都喜欢学汉语。 Āwǔ, ā juān hé dùjuān, tāmen dōu xǐhuān xué hànyǔ. Bạn Vũ, bạn Quyên, bạn Hương, họ đều thích học Tiếng Trung (6) 美丽的西湖,它是越南的一颗掌上明珠。 Měilì de xīhú, tā shì yuènán de yì kē zhǎngshàngmíngzhū.
Hồ Tây đẹp đẽ, nó là một viên ngọc trên bàn tay của Việt Nam.
Thành phần độc lập trong Tiếng Trung
Có một số câu, trong đó có mọt số từ ngữ không có uan hệ kết cấu với thành phần khác, vị trí của nó tương đối linh hoạt, đó là thành phần độc lập. Thành phần độc lập có thể biểu thị: gọi, thưa, cảm thán, hoặc gợi sự chú ý; cũng có thể biểu thị sự suy đoán, khẳng định, nhấn mạnh đặc biệt. VD: (1) 哎呀,我们好久不见了。 Āiyā, wǒmen hǎo jiǔ bú jiàn le. Ôi trời, đã lâu rồi chúng ta không gặp nhau. (2) 阿武,我们去图书馆吧! Āwǔ, wǒmen qù túshū guǎn ba! Vũ ơi, chúng ta đến thư viện đi! (3) 看你,又忘记了,我不喜欢绿茶呀! Kàn nǐ, yòu wàngjì le, wǒ bù xǐhuān lǜchá yā! Bạn nhìn đi, lại quên rồi, tôi không thích trà xanh! (4) 听说,阿武的病全好了。 Tīng shuō, āwǔ de bìng quán hǎole.
Nghe nói, bệnh của bạn Vũ đã khỏi hẳn rồi.
Nhóm từ làm thành phần câu trong Tiếng Trung
1. Nhóm từ chính phụ bao gồm các nhóm : Định ngữ + Trung tâm ngữ (từ trung tâm); Trạng ngữ + Động từ; Trạng ngữ + hình dung từ. VD: 阿武的书、宽敞的教室、努力学习、非常热情。 Āwǔ de shū, kuānchǎng de jiàoshì, nǔlì xuéxí, fēicháng rèqíng. Sách của bạn Vũ, phòng học rộng rãi, học tập chăm chỉ, vô cùng nhiệt tình. Nhóm từ động tân: 学习汉语、帮助我们、买车票、看电影。 Xuéxí hànyǔ, bāngzhù wǒmen, mǎi chēpiào, kàn diànyǐng. Học tập Tiếng Trung, giúp đỡ chúng tôi, mua vé xe, xem phim. Nhóm từ động bổ (bao gồm cả hình bổ) 等一会儿、做完、去得了、好极了。 Děng yí huìr , zuò wán, qù de liǎo, hǎo jí le. Đợi một lát, làm xong, đi được, tuyệt vời. Nhóm từ liên hợp: 父亲和母亲、苏州和杭州、参观游览。 Fùqīn hé mǔqīn, sūzhōu hé hángzhōu, cānguān yóulǎn. Cha và mẹ, Tô Châu và Hàng Châu, tham quan du lãm, Nhóm từ chủ vị 我看了、质量好、学习认真、风景美丽。 Wǒ kàn le, zhìliàng hǎo, xuéxí rènzhēn, fēngjǐng měilì.
Tôi xem rồi, chất lượng tốt, học tập chăm chỉ, phong cảnh đẹp đẽ.
2. Các loại nhóm từ trên có thể làm các thành phần trong câu. VD: (1) 餐厅和零售店都在楼下。(nhóm liên hợp làm chủ ngữ) Cāntīng hé língshòu diàn dōu zài lóu xià. Phòng ăn và cửa hàng bán lẻ đều ở tầng dưới. (2) 阿武在中国学习中文和历史。(nhóm liên hợp làm tân ngữ) Āwǔ zài zhōngguó xuéxí zhōngwén hé lìshǐ. Bạn Vũ học Tiếng Trung và lịch ở Trung Quốc. (3) 节目的内容丰富多彩。(nhóm chính phụ làm chủ ngữ) (nhóm liên hợp làm vị ngữ) Jiémù de nèiróng fēngfù duōcǎi. Nội dung tiết mục rất phong phú đặc sắc. (4) 阮明武希望我们常常写信给他。(nhóm chủ vị làm tân ngữ) Ruǎnmíngwǔ xīwàng wǒmen cháng cháng xiě xìn gěi tā. Nguyễn Minh Vũ hy vọng chúng tôi thường xuyên viết thư cho anh ta. (5) 中国的衣服质量很好。(nhóm chủ vị làm vị ngữ) Zhōngguó de yīfu zhìliàng hěn hǎo. Quần áo của Trung Quốc chất lượng rất tốt. (6) 阮明武喜欢中国杂志。(nhóm động tân làm tân ngữ) Ruǎnmíngwǔ xǐhuān zhōngguó zázhì. Nguyễn Minh Vũ thích tạp chí Trung Quốc. (7) 大家都高兴得跳起来。(nhóm động bổ làm bổ ngữ) Dàjiā dōu gāoxìng de tiào qǐlái. Mọi người đều nhảy lên vui mừng. (8) 服务员很热情地招待我们。(nhóm trạng hình làm trạng ngữ) Fúwùyuán hěn rèqíng de zhāodài wǒmen. Nhân viên phục vụ tiếp đãi chúng tôi một cách nhiệt tình. (9) 这是阮明武写的汉子。(nhóm chủ vị làm định ngữ) Zhè shì ruǎnmíngwǔ xiě de hànzi. Đây là chữ Hán mà Nguyễn Minh Vũ viết. (10) 我在地毯那儿看得最仔细。(nhóm trạng hình làm bổ ngữ) Wǒ zài dìtǎn nàr kàn de zuì zǐxì.
Tôi xem kỹ nhất ở chỗ đó trên thảm.
Ngoài ra, các em nên xem thêm bài viết về Bổ ngữ trong Tiếng Trung theo link bên dưới.
Ngữ pháp Tiếng Trung về Bổ ngữ
Đọc chuyện dân gian Việt Nam bằng tiếng Trung.
Giới thiệu toàn bộ ngữ pháp tiếng Việt hiện đại bằng tiếng Trung
Một cuốn sách định hình văn phong, ngôn ngữ báo chí không thể thiếu cho người học tiếng Trung.
Một cuốn sách định hình văn phong, ngôn ngữ báo chí không thể thiếu cho người học tiếng Trung.
Giáo trình đọc hiểu tiếng Hán dành cho lưu học sinh chuyên ngành kỹ thuật điện.
Sách tiếng Trung dành cho người làm ở sân bay phải sử dụng tiếng Trung.
Từ điển song ngữ Hán Việt chuyên ngành đường sắt giới thiệu hơn 40.000 từ.
10 đề thi HSK cấp 4 giúp bạn đánh giá trình độ của bản thân trước khi thi HSK cấp 4.
Phân tích và giải thích đáp án giúp bạn hiểu bản thân đang ở mức nào trước khi thi HSK cấp 4.
Dễ dàng chinh phục đỉnh cao HSK cấp 4 với bộ 8 đề thi mẫu HSK.
Đột phá đọc hiểu HSK cấp 4 - lối tắt chinh phục đỉnh cao đọc hiểu HSK cấp 4.
Sách luyện đề thi đọc hiểu HSK 4
10 đề luyện nghe HSK cấp 4.
Sách tiếng Trung thương mại dành cho người làm ăn với đối tác Trung Quốc.
Sách luyện học, ôn thi HSK cấp 4.
Sách tiếng Trung y học dành cho người học tiếng Trung.
Sách tiếng Trung y học dành cho người học tiếng Trung.
Sách tiếng Trung y học dành cho người học tiếng Trung.
Sách chuyên ngành y khoa nội giành cho người học tiếng Trung y học lâm sàng.
Sách chuyên ngành y khoa nội giành cho người học tiếng Trung y học lâm sàng.
Sách chuyên ngành y khoa nhi và phụ khoa giành cho người học tiếng Trung.y học lâm sàng.
Giáo trình luyện nghe tiếng Hán dành cho những bạn học tiếng Trung với bộ Giáo trình Hán ngữ.
Giáo trình luyện nghe tiếng Hán dành cho những bạn học tiếng Trung với bộ Giáo trình Hán ngữ.
Giáo trình luyện nghe tiếng Hán dành cho những bạn học tiếng Trung với bộ Giáo trình Hán ngữ.
Bộ sách Tuyển tập đề thi mẫu HSK mới cấp 1-6 dành cho những bạn chuẩn bị ôn thi HSK.
Sách dành cho những bạn bắt đầu học tiếng Trung chuyên ngành Y.
Sách dành cho những bạn bắt đầu học tiếng Trung chuyên ngành Y.
Sách dành cho những bạn bắt đầu học tiếng Trung chuyên ngành Y.
Sách dành cho những bạn bắt đầu học tiếng Trung chuyên ngành Y.
Sách đọc hiểu dành cho những bạn đã học hết quyển 4, 5 Giáo trình Hán ngữ.
Sách đọc hiểu dành cho những bạn đã học hết quyển 4, 5 Giáo trình Hán ngữ.
Sách đọc hiểu tiếng Hán tập 1 phù hợp với các bạn đã học hết 4 quyển Giáo trình Hán ngữ.
Giáo trình tổng hợp tiếng Hán Trung y dùng cho lưu học sinh đến Trung Quốc học chuyên ngành Trung y bằng học bổng chính phủ
Sách đọc hiểu tiếng Hán tập 1 phù hợp với các bạn đã học hết 4 quyển Giáo trình Hán ngữ.
Sách tiếng Hán chuyên ngành cho những bạn học Y lâm sàng có trình độ từ HSK 3 trở lên.
Sách tiếng Hán chuyên ngành cho những bạn học Y lâm sàng có trình độ từ HSK 3 trở lên.
Sách tiếng Hán chuyên ngành cho những bạn học Y lâm sàng có trình độ từ HSK 3 trở lên.
Bộ giáo trình luyện kỹ năng đọc hiểu 6 tập toàn diện nhất.
Bộ giáo trình luyện kỹ năng đọc hiểu 6 tập toàn diện nhất.
Bộ giáo trình luyện kỹ năng đọc hiểu 6 tập toàn diện nhất.
Bộ giáo trình luyện kỹ năng đọc hiểu 6 tập toàn diện nhất.
Bộ giáo trình luyện kỹ năng đọc hiểu 6 tập toàn diện nhất.
Bộ giáo trình luyện kỹ năng đọc hiểu 6 tập toàn diện nhất.
Sách giới thiệu các loại văn kiện chính thức dùng trong ngoại giao.
Sách giới thiệu các loại văn kiện chính thức dùng trong ngoại giao.
Từ điển cho những bạn học tiếng Trung chuyên ngành Ngoại giao.
Từ điển học tiếng Trung chuyên ngành Chính trị, Pháp luật
Từ điển Hán Pháp dày hơn 2000 trang về lĩnh vực Chính trị - Kinh tế - Ngoại giao – Quân sự.
Từ điển Hán - Anh chuyên ngành về Chính trị, Ngoại giao.
Từ điển chuyên ngành lĩnh vực Công An.
Giáo trình tiếng Hán chuyên ngành Ngôn ngữ phù hợp với người đã đang học tiếng Trung ở trình độ trung cấp trở lên.
Giáo trình tiếng Hán chuyên ngành Ngôn ngữ phù hợp với người đã đang học tiếng Trung ở trình độ trung cấp trở lên.
Giáo trình tiếng Hán chuyên ngành Văn học phù hợp với người đã đang học tiếng Trung ở trình độ trung cấp trở lên.
Giáo trình tiếng Hán chuyên ngành Chính trị phù hợp với người đã đang học tiếng Trung ở trình độ trung cấp trở lên.
Giáo trình tiếng Hán chuyên ngành Triết học cho người có trình độ tiếng Trung từ trung cấp trở lên.
Giáo trình tiếng Hán chuyên ngành Lịch sử dành cho người học tiếng Trung ở mức độ trung cấp trở lên.
Giáo trình tiếng Hán chuyên ngành Ngoại giao dành cho người học tiếng Trung ở mức độ trung cấp trở lên.
Giáo trình tiếng Hán chuyên ngành Kinh tế dành cho người học tiếng Trung ở mức độ trung cấp trở lên.
Một cuốn sách chuyên ngành dành cho người học tiếng Hán hoặc làm việc với Trung Quốc về lĩnh vực luật.
Chọn chuẩn mục tiêu, luyện đúng phương pháp thì dễ dàng vượt qua phần đọc hiểu HSK 5.
Gói gọn các loại trợ từ kết cấu, trợ từ động thái, trợ từ ngữ khí chỉ trong một quyển sách.
Một góc nhìn đầy đủ, toàn diện về Danh từ và Hình dung từ trong tiếng Trung
Ôn tập ngữ pháp về toàn bộ giới từ và đại từ tiếng Hán chỉ trong một cuốn sách.
Những gì bạn cần học về liên từ và lượng từ đều nằm trong quyển sách này.
Cách nhanh nhất để luyện tập Phó từ là làm bài tập trong sách này.
Giới thiệu đặc điểm, chức năng ngữ pháp của động từ và phân biệt các động từ đồng nghĩa trong tiếng Hán
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp và các dạng bài tập về các loại mẫu câu trong tiếng Trung.
Luyện kỹ năng làm bài đọc hiểu HSK theo từng nhóm chủ đề câu hỏi.
Sách ngữ pháp HSK không thể thiếu nếu bạn đang và sẽ ôn thi HSK.
Sách tiếng Trung thương mại dành cho các bạn học tiếng Trung.
Sách tiếng Trung thương mại dành cho các bạn học tiếng Trung.
Sách tiếng Trung thương mại dành cho các bạn học tiếng Trung.
Sách tiếng Trung thương mại dành cho các bạn học tiếng Trung.
Giáo trình dịch Việt - Hán cẩm nang không thể thiếu dành cho người học tiếng Trung.
Giáo trình đọc hiểu tiếng Hán – tiến bộ từng bước – Tập 5 giành cho các bạn đang học tiếng Trung chuẩn bị thi HSK cấp 4 và 5.
Giáo trình đọc hiểu tiếng Hán – tiến bộ từng bước – Tập 4 giành cho các bạn đang học tiếng Trung chuẩn bị thi HSK cấp 3 và 4.
Giáo trình đọc hiểu tiếng Hán – tiến bộ từng bước – Tập 3 giành cho các bạn đang học tiếng Trung chuẩn bị thi HSK cấp 3 và 4.
Giáo trình đọc hiểu tiếng Hán – tiến bộ từng bước – Tập 2 giành cho các bạn đang học tiếng Trung chuẩn bị thi HSK cấp 3 nhé.
Giáo trình tục ngữ giới thiệu 200 câu tục ngữ trong tiếng Trung
Giới thiệu khoảng 500 Quán dụng ngữ - một cụm từ cố định mang sắc thái tu từ được dùng một cách rộng rãi trong đời sống hàng ngày ở Trung Quóc..
Bài tập tiếng Hán trung cấp tập 1 dành cho các bạn đang học Giáo trình Hán ngữ - Quyển 3 hoặc Quyển 4.
Giáo trình đọc hiểu Hán ngữ giúp bạn củng cố từ mới trong mỗi bài ở bộ Giáo trình Hán ngữ.
Giáo trình đọc hiểu Hán ngữ giúp bạn củng cố từ mới trong mỗi bài ở bộ Giáo trình Hán ngữ.
Giáo trình đọc hiểu Hán ngữ giúp bạn củng cố từ mới trong mỗi bài ở bộ Giáo trình Hán ngữ.
Hơn 300 trang, 10 dạng bài với hàng trăm bài tập trọng điểm về ngữ pháp.
Hơn 300 trang, 12 dạng bài với hàng trăm bài tập liên quan đến ngữ âm, từ vựng, chữ Hán và ngữ pháp.
Phân loại, sắp xếp thành ngữ tiếng Trung theo chủ đề.
Giới thiệu 8 đề thi mẫu HSK cấp 5 (kèm đĩa CD mp3).
Học 300 thành ngữ thông dụng trong tiếng Trung với 20 bài đọc hiểu.
Giải thích ý nghĩa 147 bộ thủ thường dùng trong chữ Hán.
Giải thích cách dùng 8000 từ thường xuất hiện trong đề thi HSK.
Giới thiệu những kiến thức cơ bản về chữ Hán như: bộ thủ, thiên bàng, chữ hình thanh, chữ hội ý...
Giải thích cách dùng 168 phó từ thường dùng trong đề thi HSK, hơn 670 câu ví dụ và hơn 1600 câu bài tập thi.
Giải thích cách dùng 61 giới từ thường dùng trong đề thi HSK, hơn 420 câu ví dụ và hơn 1100 câu bài tập thi.
Nội dung phong phú với 102 liên từ thường dùng trong đề thi HSK, hơn 400 câu ví dụ và hơn 1000 câu bài tập thi.
Giáo trình đọc hiểu tiếng Hán – tiến bộ từng bước – Tập 1 dành cho các bạn học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ 2 - tại Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh.
Với hơn 4000 từ có nhiều câu ví dụ kèm phiên âm, rất phù hợp với người mới học tiếng Trung.
Một cuốn sách mà giáo viên dạy tiếng Hán không thể bỏ qua.
Bài tập phân biệt từ đồng nghĩa, từ cận nghĩa trong tiếng Trung.
Hư từ trong tiếng Hán bao gồm phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí, từ tượng thanh.
Học để vui, vui để học, cuốn sách HSK này đã làm được điều kỳ diệu đó.
Học để vui, vui để học, cuốn sách HSK này đã làm được điều kỳ diệu đó.
Học để vui, vui để học, cuốn sách HSK này đã làm được điều kỳ diệu đó.
Sách gồm 2019 câu hỏi luyện kỹ năng làm bài: nghe, ngữ pháp, đọc hiểu và điền từ sẽ giúp bạn vượt qua mọi kỳ thi HSK.
Luyện nói tiếng Trung theo cấu trúc ngữ pháp kết hợp với các chủ đề đời sống hàng ngày.
Sách giành cho những ai học tiếng Trung muốn học nói tiếng Trung nhanh nhất.