Định nghĩa về người thân thích Show Nhiều bạn hỏi mình, ví dụ, ông anh con bác hay thằng em vợ của cháu ông anh con cô, hay anh em rể cột chèo, hay chị em bạn dâu…có phải là người thân thích không? Mình cũng đáp lại, chưa biết nữa, cũng tùy à, vì tùy văn bản người ta quy định khác nhau.
Tại Luật thi hành án dân sự 2008: Đó là: vợ, chồng, con, ông, bà, cha, mẹ, bác, chú, cô, cậu, dì, anh, chị, em của đương sự, của vợ hoặc chồng của đương sự. Tại Luật công chứng 2014, Nghị định 67/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã Là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi; Tại Luật hôn nhân gia đình 2014 Là người có quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, người có cùng dòng máu về trực hệ và người có họ trong phạm vi ba đời. Tại Nghị định 61/2009/NĐ-CP về thí điểm hoạt động thừa phát lại tại TPHCM Bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột, vợ hoặc chồng; cháu ruột. Tại Nghị định 10/2015/NĐ-CP Quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo Người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ bao gồm: Anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì của họ; anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha với họ. Tại Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Là vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố mẹ bên vợ hoặc bên chồng, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột Vì vậy, tùy trường hợp mà xem xét mối quan hệ thân thích nhé các bạn. Khiếp đảm định nghĩa trong Từ điển tiếng Việt dành cho học sinhBia: tấm đá có khắc tên ngày giờ chết trước mả; Bồ bịch là bạn bè thân thích; Ngồi là đặt đít xuống chỗ nào…là các định nghĩa gây sốc trong Từ điển tiếng Việt dành cho học sinh của tác giả Vũ Chất.
Theo anh N.Đ.C-người chia sẻ bức ảnh này, qua nguồn trên internet, được biết đây là nội dung cuốn từ điển do tác giả Vũ Chất biên soạn. Thậm chí, chính anh cũng nghi rằng đây có thể là một trò đùa chứ không có thật. Bức ảnh sau khi được đăng tải khiến nhiều người phải bày tỏ quan điểm không đồng tình bởi nội dung giải thích từ ngữ có phần quá đơn giản, đôi lúc chỉ là việc ghép từ như một cách cơ học, thậm chí nhiều từ ngữ lại sai (thiếu) về bản chất. Đối tượng hướng đến là cho các em học sinh, tuy nhiên cách giải thích như thế này sẽ khiến các em rất khó để hiểu hơn được, chưa kể hiểu sai về bản chất, hiểu phiến diện một số từ. Xin đưa ra một số ví dụ trong bức ảnh được đăng tải có nội dung bên trong cuốn từ điển: Đồn trưởng là trưởng đồn Lâu đài là lầu và đền đài Thơ ngây là ngây thơ Cào cấu: vừa cào vừa cấu Nắn bóp: nắn và bóp Bế mạc: hết dứt buổi hát Bản sắc: màu tự nhiên Bóng đèn: Bóng làm bằng chai trong có tim đốt được bằng hơi điện. Bia: tấm đá có khắc tên ngày giờ chết trước mả Bồ bịch là bạn bè thân thích Ngồi là đặt đít xuống chỗ nào … Để xác minh việc này, PV đã liên hệ đến Thư viện Quốc gia Việt Nam để tra tìm xem liệu có cuốn sách này trong hệ thống lưu trữ quốc gia hay không? Và quả thật, chỉ sau vài phút tra cứu ở hệ quản trị thư viện điện tử tích hợp với từ khóa “Từ điển tiếng Việt dành cho học sinh” và tác giả “Vũ Chất”, chúng tôi đã có thông tin chi tiết cũng như số lượng của cuốn từ này hiện có tại đây.
Cụ thể, “Từ điển tiếng Việt dành cho học sinh”, tác giả Vũ Chất, ngoài bìa in là do"Nhà xuất bản Trẻ phát hành năm 2001". Và Thư viện quốc gia hiện có 1 cuốn từ điển này, được đánh ký hiệu là VN01.01948. Và sau khi xem nội dung, PV Infonet xin dẫn một số hình ảnh chụp lại nội dung của từ điển này:
|