Bảng giá đất huyện Yên thế Bắc Giang

Cập nhật bảng giá đất tỉnh Bắc Giang mới nhất trong bài viết dưới đây của Taimienphi.vn. Các bạn đọc có thể căn cứ vào bảng giá đất mới này để tính được thuế thu nhập cá nhân, phí sử dụng đất, đặc biệt là chọn được mảnh đất/mua nhà phù hợp với điều kiện tài chính.

Căn cứ vào Luật đất đai, bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2020 2024 đã được điều chỉnh theo quy định 5 năm/lần. Bảng giá đất này giúp bạn biết được thuế sử dụng đất, tính tiền xử phạt hành chính, tính giá trị quyền sử dụng đất ...

Bảng giá đất huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang

1. Thời gian áp dụng bảng giá đất tỉnh Bắc Giang

Bảng giá đất Bắc Giang mới nhất này theo quyết định từ Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang sẽ có hiệu lực bắt đầu từ 1/1/2020 đến hết 31/1/2020, tuân thủ theo đúng Luật đất đaiquy định thay đổi bảng giá 5 năm/lần.

2. Địa phương áp dụng bảng giá đất tỉnh Bắc Giang

Bảng giá đất nông nghiệp, thương mại, giá đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn của tỉnh Bắc Giang.

1. Thành phố Bắc Giang 2. Huyện Hiệp Hoà 3. Huyện Lạng Giang 4. Huyện Lục Nam 5. Huyện Lục Ngạn 6. Huyện Sơn Động 7. Huyện Tân Yên 8. Huyện Việt Yên 9. Huyện Yên Dũng

10. Huyện Yên Thế

Muốn xem chi tiết và đầy đủ nhất về bảng giá đất của từng huyện và thành phố thuộc tỉnh Bắc Giang, các bạn có thể tải file TẠI ĐÂY.

Mẫu bảng giá đất thuộc tỉnh Bắc Giang sẽ được Taimienphi.vn cập nhật dưới đây:

Giá đất thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang

Giá đất thuộc địa bàn tỉnh Bắc Giang

3. Kinh nghiệm mua đất, nhà ở ở Bắc Giang

Để mua đất an toàn, tránh bị lừa khi đặt cọc tiền thì bên cạnh tham khảo bảng giá đất Bắc Giang, bạn còn cần có các kinh nghiệm khi mua đất/ nhà ở như sau đây:

3.1. Xác định nơi bạn muốn sinh sống

Xác định rõ được nhu cầu khi mua đất, bạn sẽ chọn được mảnh đất phù hợp. Nếu như bạn mua để ở thì bạn nên mua đất ở gần đường lớn, trường học, bệnh viện ... xung quanh, đồng thời dân cư ở đây tốt để đảm bảo an ninh khi sinh sống. Hơn nữa, nếu như bạn không có ý định sống ở đó nữa thì bán đất với giá tốt hơn theo thời gian.

3.2. Mua đất với giá bao nhiêu tiền?

Tùy vào mỗi mảnh đất có vị trí, diện tích khác nhau mà giá bất động sản cũng khác nhau. Tuy so với thực tế thì giá đất trên lý thuyết có sự khác biệt nhưng các bạn có thể tham khảo bảng giá đất tỉnh Bắc Giang để biết được khu đất nào phù hợp với nhu cầu, giá tiền của bạn.

Bên cạnh đó, nếu như bạn có tiền tiết kiệm thì bạn nên lựa chọn mảng đất có giá phù hợp để khi mua đất không phải mang nợ. Còn nếu như bạn xác định đi vay để mua đất thì để an toàn khi mua đất cũng như trả nợ được thì số tiền vay không được quá 50% giá trị của mảnh đất [hay nói cách khác là số tiền tiết kiệm bạn có đang chiếm hơn 50% giá trị mảnh đất].

3.3. Chọn đất có giấy tờ pháp lý đầy đủ

Giấy tờ pháp lý đầy đủ là yếu tố rất cần thiết khi ban đi mua đất, nhà ở. Điều này giúp bạn sở hữu đất mà không gặp bất cứ tranh chấp nào và mua đất an toàn, tránh tình trạng "mất trắng tay".

3.4. Tìm hiểu đặc điểm địa chất

Nên chọn lô đất có từ trước đó, tránh chọn lô đất được hình thành từ việc lấp ao, hồ hoặc ruộng bồi đắm. Bởi khi bạn xây nhà thì có nền móng yếu, dễ bị sụt lún, đặc biệt là khi xây tốn rất nhiều chi phí.

3.5. Lựa chọn hướng đất

Theo phong thủy, chọn hướng đất phù hợp với gia chủ sẽ giúp gia chủ tài lộc, sức khỏe dồi dào. Do đó, lựa chọn hướng dẫn cũng là việc cần thiết. Theo kinh nghiệm của người xưa, chọn hướng Nam hoặc Đông Nam được xem là hướng tốt nhất, hướng mang đến không khí mát mẻ và trong lành.

3.6. Giao dịch an toàn

Khi bạn đã tìm được mảnh đất phù hợp, không tranh chấp, thế chấp hay thuộc diện quy hoạch, bạn và người bán cần cần công chứng các giấy tờ liên quan như Giấy ủy quyền nhà đất, chứng minh thư 2 bên, sổ hộ khẩu, Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất .... Khi đã công chứng xong, bạn có thể đặt cọc tiền cho người bán tại văn phòng công chứng hay ủy ban nhân dân huyện/phường. Điều này giúp bạn tránh được các rủi ro, hình thức giao dịch nhanh chóng.

Bắc Giang là tỉnh nằm ở vùng đông bắc của Việt Nam, giáp với nhiều tỉnh thành như Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hà Nội .... Tuy nhiên, mỗi tỉnh sẽ có giá đất khác nhau, đặc biệt là thành phố Hà Nội. Để xem bảng giá đất Hà Nội, Lạng Sơn, bảng giá đất Bắc Ninh, Thái Nguyên ... cụ thể và chi tiết nhất thì bạn có thể tham khảo bài viết trước đó mà Taimienphi.vn đã chia sẻ.

Bảng giá đất Bắc Giang – Theo bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, tiến hành từ thời điểm ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 50.000.000 đồng/m2; thấp nhất là 300.000 đồng/m2.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được ban hành theo Quyết định 1025/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Bảng giá đất Bắc Giang này được tiến hành trong GĐ 2020-2024, cụ thể:

– Giá đất ở: Nơi có giá đất cao nhất là tuyến đường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang [đoạn từ Ngô Văn Cảnh đến đường Nguyễn Thị Minh Khai] với mức 50 triệu đồng/m2 tại vị trí 1.

Nơi có giá đất thấp nhất là một vài tuyến đường thuộc huyện Lục Ngạn với giá 300.000 đồng/m2 tại vị trí 2 và vị trí 3.

Mức giá đất cho những vị trí được xác định theo hệ số sau:

+ Vị trí 2 bằng 0,5 vị trí 1.

+ Vị trí 3 bằng 0,8 vị trí 2.

+ Vị trí 4 bằng 0,8 của vị trí 3.

– Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.

– Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không hẳn là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.

bang-gia-dat-bac-giang-2020-2024

Giá những loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận QSDĐ ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không hẳn là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị QSDĐ để trả cho tất cả những người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận QSDĐ có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho tất cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Bắc Giang năm 2021
Ngày 31/12/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang đã ký Quyết định số 1250/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2021 [hệ số K] như sau:

– Đất ở thuộc địa bàn các huyện và thành phố Bắc Giang.

Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại những dự án KĐT mới, KĐT mới, điểm dân cư do doanh nghiệp làm CĐT được đầu tư hạ tầng cơ sở đồng bộ; các KĐT mới, KĐT mới, điểm dân cư do Nhà nước làm CĐT được đầu tư hạ tầng cơ sở đồng bộ để tổ chức đấu giá QSDĐ mà chưa quy tắc giá đất trong Bảng giá đất K = 1.

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không hẳn là đất thương mại, dịch vụ:

– Thành phố Bắc Giang: K = 1,2.

– Các huyện:

+ Đất tại thị trấn; đất nằm ven đường quốc lộ, đường tỉnh: K = 1,2.

+ Đất tại những vị trí còn lại: K = 1,2.

– Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp [đất Không bao gồm kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật – đất thô]: K = 1,2.

– Đất thuộc nhóm đất nông nghiệp hệ số K = 1 không phân biệt vị trí, khu vực.

Đất nông nghiệp do các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng QSDĐ được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi tính các khoản được trừ vào tiền thuê đất giao Sở Tài xác thực định hệ số điều chỉnh giá đất xác định như sau:

+ Trường hợp tổ chức, cá nhân chi trả tiền nhận chuyển nhượng QSDĐ nông nghiệp cao hơn nữa so với số tiền bồi thường, trợ giúp tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo công thức:

Hệ số điều chỉnh giá đất

=

Số tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với 1m2 đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất

Giá 1m2 đất nông nghiệp UBND tỉnh quy định

+ Trường hợp tổ chức, cá nhân chi trả tiền nhận chuyển nhượng QSDĐ nông nghiệp thấp hơn so với số tiền bồi thường, trợ giúp tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo công thức:

Hệ số điều chỉnh giá đất

=

Số tiền nhận chuyển nhượng 1m2 quyền sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân

Giá 1m2 đất nông nghiệp UBND tỉnh quy định

Quyết định này có hiệu lực từ thời điểm ngày 1/1. Hệ số điều chỉnh giá Bắc Giang năm 2021 được tiến hành từ thời điểm ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Video liên quan

Bảng khung tính giá đất tỉnh Bắc Giang mới nhất năm 2022. Quy định mức giá đất tại từng khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang mới nhất áp dụng năm 2022.

Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam. Từ năm 2012 là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội. Bắc Giang giáp với nhiều tỉnh thành, phía bắc giáp Lạng Sơn, phía đông giáp Quảng Ninh, phía tây giáp Thái Nguyên và Hà Nội, phía nam giáp Bắc Ninh và Hải Dương. Tỉnh lỵ là thành phố Bắc Giang, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 50 km. Trong những năm gần đây, Kinh tế của Bắc Giang phát triển khá toàn diện và đang dần khẳng định được vị thế là Trung tâm kinh tế lớn thứ hai của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại BẮC GIANG, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh BẮC GIANG. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại BẮC GIANG, hỗ trợ tra cứu giá đất tại BẮC GIANG…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Bắc Giang

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số: 1025/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2022 – 2024 TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính “Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1075/TTr-TNMT ngày 24/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang.

1. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp; đất ở; đất sản xuất, khi doanh phi nông nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng giá chi tiết kèm theo).

2. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.

3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.

Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.

1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:

1.1. Căn cứ xác định vị trí:

Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (≥5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (không cắt vị trí 3 đối với các thửa đất nằm ở vị trí này).

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.

– Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất.

– Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.

1.2.1. Đối với đất ở:

– Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.

– Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.

– Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

1.2.2. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.

– Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.

– Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.

– Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

1.2.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.

– Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.

– Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.

– Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:

2.1. Phân khu vực:

– Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.

– Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;

– Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.

2.2. Phân vị trí đất:

Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.

3. Xác định giá đất đối với các loại đất chưa có giá trong Bảng giá đất:

– Đối với các loại đất có mục đích kinh doanh gồm: Đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông, đất chợ, đất khu vui chơi, giải trí, đất giao thông, đất thủy lợi xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.

– Đối với các loại đất không có mục đích kinh doanh gồm: Đất giao thông, thủy lợi, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ), đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật giá đất xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.

– Đối với đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm giá đất xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.

– Đối với đất nông nghiệp khác xác định bằng giá đất trồng cây hàng năm.

– Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; Sử dụng vào mục đích sản xuất hoặc sử dụng vào mục đích sản xuất kết hợp với nuôi trồng thủy sản xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, khu vực; Sử dụng vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh kết hợp với nuôi trồng thủy sản xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, khu vực.

4. Xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có nhiều vị trí khác nhau nhưng chưa quy định đủ vị trí.

Mức giá đất cho các vị trí được xác định theo hệ số sau:

– Vị trí 1: Hệ số = 1.

– Vị trí 2: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 1.

– Vị trí 3: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 2.

5. Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do doanh nghiệp làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ, nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất thì xác định bằng giá đất để thu tiền sử dụng đất do UBND tỉnh Quyết định (Quyết định phê duyệt giá đất đợt gần nhất). Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do Nhà nước làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất mà chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất thì xác định bằng giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất do cấp có thẩm quyền phê duyệt (Quyết định phê duyệt giá khởi điểm thấp nhất đối với trường hợp phê duyệt làm nhiều đợt).

6. Đối với các thửa đất ven các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông liên thôn, liên xã), nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất (do quy định thiếu đoạn đường hoặc đường giao thông hình thành sau thời điểm ban hành Bảng giá đất) thì xác định vị trí thửa nằm ven trục đường giao thông, đoạn đường, nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất, do vậy xác định thửa đất thuộc khu vực nhóm xã, để cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất cụ thể hoặc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

7. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 31/12/2024. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:
– Như Điều 4; – Văn phòng CP, Website CP; B/cáo – Bộ Tài chính (2b) B/cáo – Bộ TN&MT (2b); B/cáo – Bộ Tư pháp; B/cáo – TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; B/cáo – Đoàn ĐBQH tỉnh; – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; – Ban KTNS, VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh; – Ủy ban MTTQ và các đoàn thể ND tỉnh; – TT. HĐND các huyện, thành phố; – Cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước tỉnh; – VP. UBND tỉnh: + LĐVP, các phòng, CV, TT Thông tin;

+ Lưu: VT, KT, TN (3).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Lại Thanh Sơn

2. Bảng giá đất của tỉnh BẮC GIANG có hiệu lực đến bao giờ?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay BẮC GIANG đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh BẮC GIANG dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại BẮC GIANG và các lưu ý

– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)

– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại BẮC GIANG

Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

Quý khách hàng tại BẮC GIANG  để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại BẮC GIANG  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại BẮC GIANG:

+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại BẮC GIANG …

+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại BẮC GIANG

Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568  mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!

Video liên quan

Chủ đề