Báo cáo tài chính kế toán về tiền lương năm 2024

Cho phép xem và in các báo cáo thống kê, sổ sách liên quan đến thống kê tiền lương của nhân viên trong doanh nghiệp.

Cách thao tác

  • Vào phân hệ Tiền lương\tab Báo cáo phân tích, nhấn Chọn báo cáo.
  • Chọn báo cáo cần thống kê, sau đó thiết lập tham số báo cáo.

Báo cáo tài chính kế toán về tiền lương năm 2024

  • Nhấn Đồng ý để xem báo cáo chi tiết.

Báo cáo tài chính kế toán về tiền lương năm 2024

Lưu ý: Có thể chọn xem báo cáo thống kê tiền lương bằng cách chọn mục Báo cáo\tab Báo cáo\nhóm báo cáo Tiền lương, sau đó nhấn đúp chuột vào báo cáo cần xem.

  • 1. MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT PHÁT. Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
  • 2. của giảng viên VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ELEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - ………………………………………………………………………………………. - ………………………………………………………………………………………. - ……………………………………………………………………………………… - ………………………………………………………………………………………. - ………………………………………………………………………………………. - …………………………………………………………………………………….... - ………………………………………………………………………………………
  • 3. ………………………………………………………………………………………. - ……………………………………………………………………………………… - …………………………………………………………………………………….. - ……………………………………………………………………………………… Ngày ….. Tháng …. Năm ….. Giảng viên hướng dẫn ( Kí & ghi rõ họ tên)
  • 4. NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT PHÁT NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP I. Thông tin học viên: Họ và tên: Trần Thị Ngọc Dung Mã học viên: 17C-41-40.1-02792 Lớp : FD14 Ngành : KẾ TOÁN II. Đơn vị thực tập: Công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát Cán bộ quản lí trực tiếp tại đơn vị thực tập: Nguyễn Thị Việt Điện thoại: 0909.821.087 Email: [email protected] Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT PHÁT. Nhận xét của đơn vị thực tập: ...................................................................... ……………………………………………………………………………..
  • 5. …… tháng … năm….. Xác nhận của đơn vị công tác Học Viên (Ký tên & đóng dấu) ( Ký & ghi rõ họ tên)
  • 6. ĐẦU…………………………………………………….. Contents CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT PHÁT ..10 1.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng hợp Việt Phát. ............................................................................................................................10 1.1.1 Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát: quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ những thành tích đã đạt được, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................................................10 1.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh..........................................................................11 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đang áp dụng và đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát. .................................................................14 1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................................14 1.2.2. Hình thức kế toán........................................................................................................15 1.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát.17 1.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát .................................................................................19 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT PHÁT.......21 2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát. .................................................................................................21 2.1.1. Đặc điểm lao động tại công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát. ...............21 2.1.2. Chế độ tiền lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát..................22 2.1.3. Các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát..24 2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát26 2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ tổng hợp Việt Phát......................................................................................................29 2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng.......................................................................................29 2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng......................................................................................33
  • 7. kế toán sử dụng và trình tự hạch toán....................................................35 - Thu tiền trả nợ của nhiều khách hàng bằng tiền mặt: .......................................................37 2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ tổng hợp Việt Phát.........................................................................................................40 2.3.1. Ưu điểm........................................................................................................................40 2.3.2. Tồn tại...........................................................................................................................41 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH Dịch vụ Tổng hợp Việt Phát............................................................................................42 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ tổng hợp Việt Phát ..............................................................................................42 3.2. Yêu câu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát................................................................................42 3.3. Các giải pháp kiến nghị hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty........................................................................................................................................44 KẾT LUẬN........................................................................................................................................46
  • 8. nay, đất nước ta đang dần trở thành một đất nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa, mở ra một cách cửa mới, một hướng đi mới cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và tạo cơ hội cho mọi thành phần kinh tế, mọi chủ thể được phát triển, được làm chủ bản thân, tạo đà phát triển cho toàn xã hội. Từ đó, các tổ chức kinh kế, các doanh nghiệp có quyền tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh một cách độc lập tự chủ theo đúng quy định của Nhà nước và pháp luật. Các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp phải tự hạch toán để đảm bảo cơ sở hoạt động có lơi nhuận và phát triển lợi nhuận đó, từ đó nâng cao lợi ích của doanh nghiệp, của người lao động. Do vậy, yếu tố nguồn lực lao động luôn là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Về phía người lao động, họ luôn muốn nhận được sự công bằng, mức thù lao xứng đáng từ công việc mình đã làm, những khoản trợ cấp, bảo hiểm,….được gọi chung là tiền lương và các khoản trích theo lương. Đối với người lao động sau khi làm việc họ sẽ được nhận một khoản thù lao, đó chính là tiền lương, ngoài ra họ còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như trợ cấp, bảo hiểm… Khi số tiền lương mà họ nhận được là phù hợp, là tương xứng với công sức mà họ cống hiến thì họ sẽ làm việc tích cực cho doanh nghiệp, ngược lại họ sẽ gây khó khăn, cản trở tới doanh nghiệp. Còn đối với doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động được tính như một khoản chi phí cấu thành nên dịch vụ, sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và cung ứng. Vì vậy doanh nghiệp cần tính toán sao cho vừa tiết kiệm được chi phí vừa trả được mức lương phù hợp cho người lao động. Do đó, việc kế toán tiền lương tại doanh nghiệp hết sức quan
  • 9. bảo được tính khoa học, kế hoạch, linh hoạt trong mọi tình huống yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất” đó là phương châm giáo dục và đào tạo của Đảng ta. Sau khi được học lý thuyết về chuyên ngành kế toán, lãnh đạo nhà trường đã cho sinh viên thâm nhập thực tế nhằm củng cố vận dụng những lý thuyết đã được học vào những tình huống thực tế cụ thể để nâng cao trình độ chuyên môn và tốt cho công việc kế toán sau này khi ra trường. Trong thời gian thực tập tại công ty nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong Công Ty và giảng viên hướng dẫn Trần Thế Nữ, em quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán lương và các khoản trích theo lương” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp. Nội dung của báo cáo ngoài phần Mở Bài và Kết Luận, gồm 3 chương chính: Chương I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT PHÁT Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT PHÁT Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT PHÁT Vì thời gian thực tập còn ngắn và sự hạn chế về kinh nghiệm nên bài luận báo cáo còn có nhiếu thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và ý kiến của các Thầy Cô để có thêm kinh nghiệm phát triển và hoàn thiện bản thân. Em chân thành cảm ơn Cô Trần Thế Nữ và Anh Chị tại Công Ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo tốt nghiệp này.
  • 10. QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT PHÁT 1.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng hợp Việt Phát. 1.1.1 Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát: quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ những thành tích đã đạt được, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý... Thông tin chung về Công Ty: - Tên đơn vị: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát - Mã số thuế: 3401119417 - Số điện thoại: 0909.821.087 - Địa chỉ : 123B Nguyễn Trãi, Phường Bình Tân, Thị Xã Lagi, Bình Thuận Công Ty được thành lập vào gần cuối năm 2015, đến nay đã hoạt động gần 5 năm với ngành nghề kinh doanh thương mại, phân phối ngành hàng tiêu dùng gồm 2 đối tác chính là: - Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Dinh Dưỡng Nutifood - Sữa - Công Ty Cổ Phần phân phối và dịch vụ Nguyễn Đạt - Yến Sau đây, những chỉ tiêu ta cần khai thác và tìm hiểu về tình hình kinh doanh của Công Ty là:
  • 11. 2020 Năm 2019 1 Tổng doanh thu bán hàng 35.299.914.257 26.741.854.226 2 Doanh thu thuần 35.299.914.257 26.741.854.226 3 Giá vốn hàng bán 33.181.919.402 25.137.342.972 4 Chi phí bán hàng 47.400.000 30.000.000 5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 409.401.000 297.855.000 6 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1.661.193.855 1.276.656.254 Bảng biểu 1.1: Bảng số liệu kinh doanh năm2019 và 2020 Qua số liệu, ta thấy được doanh số và lơi nhuận của Công Ty ngày càng tăng, cho thấy chiều hướng tích cực về hoạt động kinh doanh của Công Ty. 1.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh Là công ty hoạt động trong lĩnh vưc phân phối ngành hàng tiêu dùng, nên hệ thống quản lí khá đơn giản, không cầu kì, được thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau:
  • 12. HÀNG THỦ KHO NHÂN VIÊN GIAO HÀNG, TÀI XẾ KHÁCH HÀNG GIÁM ĐỐC
  • 13. Tổ chức hoạt động kinh doanh - Giám đốc: Là bộ phận tiếp nhận, giải quyết mọi vấn đề của Công Ty từ tham mưu của kế toán, đưa ra những chính sách và chiến lược cho việc kinh doanh được hiêu quả. - Kế toán: do là Công Ty nhỏ, nên mọi vấn đề của kho, nhân viên bán hàng, sổ sách, chứng từ, báo cáo, lương nhân viên, theo dõi công nợ đối tác cũng như thị trường đều do kế toán tiếp nhận và xử lý, sau đó sẽ trình lên Giám đốc để duyệt qua. - Nhân viên bán hàng: là người của Công Ty đối tác, có nhiệm vụ bán những sản phẩm Công Ty nhập về để đạt chỉ tiêu doanh số, hưởng hoa hồng từ Công Ty đối tác và phụ cấp từ Công Ty mình. - Thủ kho: quản lí kho bãi, chịu trách nhiệm nhập xuất hàng hóa, thông qua số liệu từ kế toán. - Nhân viên giao hàng, tài xế: là bộ phận chịu trách nhiệm đưa sản phẩm trực tiếp ra thị trường theo số liệu, chứng từ giao hàng của thủ kho hoặc nhân viên bán hàng. - Khách hàng: là người tiêu thụ sản phẩm kinh doanh của Công Ty. Từ sơ đồ trên, ta thấy mọi vấn đề kinh doanh và xử lý số liệu của Công Ty đều qua kế toán, sau đó mới trình lên Giám đốc. Kế toán là bộ phận khá quan trọng trong một Công Ty kinh doanh ngành hàng tiêu dùng, mọi vấn đề đều qua xử lý của kế toán. Nhưng cũng không thể không kể đến nhân viên bán hàng, mặc dù hoạt động dưới sự quản lý của Công Ty đối tác, nhưng họ là bộ phận có công nhất trong việc làm tăng doanh số cũng như lợi nhuận của Công Ty ta, để có được hoa hồng cao, họ sẽ cố gắng hoàn thành chỉ tiêu Công Ty đề ra.
  • 14. tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đang áp dụng và đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát. 1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán Dưới sự quản lí trực tiếp từ Giám đốc, cộng thêm kinh nghiệm cũng như kiến thức đã được học, bộ phận kế toán luôn là bộ mặt đi đầu của Công Ty. Từ hạch toán, chứng từ, số liệu, công nợ, kế toán lương, tham mưu chương trình hỗ trợ thương mại đều qua bộ phận kế toán. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của mình, Công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát đã xây dựng bộ máy kế toán theo hình thức sau: Sơ đồ 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THUẾ, NGÂN HÀNG, THỦ QUỶ, TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN XỬ LÝ SỐ LIỆU, CÔNG NỢ, CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI TỪ NHÂN VIÊN BH KẾ TOÁN KHO
  • 15. trưởng: là người phụ trách chung, phân công trách nhiệm, giao nhiệm vụ cho từng người, quy định loại sổ sách sử dụng theo trình tự thực hiện kế toán. Sau đó tổng hợp sổ sách, chứng từ, số liệu để báo cáo hoạt động kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận, thực hiện báo cáo tài chính lên Giám đốc và Cơ Quan Thuế. Là người chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Công Ty về những vấn đề liên quan đến hoạt động kế toán. - Kế toán thuế, ngân hàng, thủ quỹ, tiền lương: là người chịu trách nhiệm về các vấn đề thanh toán tiền mặt và ngân hàng. Chịu trách nhiệm hạch toán về mảng tiền lương và làm tờ khai thuế. - Kế toán xử lý số liệu, công nợ, chương trình khuyến mãi từ nhân viên bán hàng: là người xử lý đơn hàng từ order của nhân viên bán hàng, theo dõi cũng như tham mưu về chương trình hỗ trợ thương mại, theo dõi công nợ khách hàng. - Kế toán kho: là người quản lí về vật tư, thiết bị của công ty. Tập hợp chứng từ vào phần mềm kế toán kho và hóa đơn liên quan, chịu trách nhiệm xuất, nhập hàng hóa, và thất thoát hàng hóa của Công Ty. Tất cả những nhiệm vụ trong bộ máy kế toán đều quan trọng, liên kết với nhau tạo nên một hệ thống chứng từ, quản lí hoàn chỉnh. Từ đó tránh được rủi ro, đảm bảo sự tồn tại lâu dài của Công Ty. 1.2.2. Hình thức kế toán Công ty sử dụng hình thức Nhật kí chung trên máy tính, tổng hợp chứng từ bán hàng trên phần mềm quản lí , sơ đồ trình tự như sau:
  • 16. (4) (3a) (6) (5) (7) Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán (1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, lấy số liệu ghi vào nhật ký chung theo nguyên tắc ghi sổ. (1a) Riêng những chứng từ liên quan đến tiền mặt hàng ngày phải ghi vào sổ quỹ. SỔ NHẬT KÍ CHUNG SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ
  • 17. vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan. (2) Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo từng nghiệp vụ (2a) Căn cứ vào sổ quỹ tiền mặt đế đối chiếu với sổ cái tài khoản vào cuối tháng. (3) Cuối tháng cộng sổ, thẻ chi tiết ghi vào sổ tổng hợp có liên quan. (3a) Cuối tháng cộng sổ các tài khoản, lấy số liệu trên sổ cái đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết liên quan. (4) Cuối tháng cộng sổ lấy số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. (5,6,7) Căn cứ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết sổ quỹ để lập báo cáo tài chính kế toán. 1.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát - Cơ sở để lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc. - Tiền và tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền nợ ngắn hạn của khách hàng, các khoản chi trả trước có thời hạn thu hồi ngắn hạn không quá một tháng từ Công Ty đối tác, không xảy ra rủi ro trong việc ứng chi trả trước. - Hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho được xác định theo giá mua trực tiếp từ đối tác, không bao gồm các chi phí liên quan khác như vận chuyển, bốc dỡ. Đơn giá mua trực tiếp từ đối tác sẽ là giá gốc hàng về đến tồn tại kho.
  • 18. tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá trị thuần có thể thực hiện là bảng giá bán đề nghị niêm yết từ phía đối tác, không bao gồm các chi phí liên quan khác. - Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác: Các khoản phải thu được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ. - Tài sản cố định hữu hình: Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ. Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ. Số năm khấu hao của tài sản cố định như sau: Tài sản cố định Số năm khấu hao Máy móc và thiết bị 5 Phương tiện vận tải 6 Thiết bị, dụng cụ quản lí 3 Tài sản cố định khác 6 - Nguồn vốn kinh doanh:
  • 19. doanh của Công Ty là vốn đầu tư của chủ sở hữu, được ghi nhận theo vốn thực tế đã đầu tư ban đầu của chủ sở hữu. Các quỹ được trích lập theo Điều lệ Công Ty. - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Các hoạt động kinh doanh của Công Ty là hoạt động chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế. - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Khi bán hàng hóa, nguyên tắc ghi nhận doanh thu là hàng hóa đảm bảo đến tay khách hàng, được khách hàng kí xác nhận đã nhận hàng, và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, hoặc khả năng hàng bán bị trả lại. Lợi nhuận được xác định khi đảm bảo Công Ty thực thu tiền mặt từ khách hàng, đảm bảo không có rủi ro về công nợ thị trường, Công ty sẽ có được lợi nhuận từ chênh lệch giữa giá mua và giá bán đề nghị từ đối tác. Đối tác sẽ không trả thêm bất kì khoản nào từ việc Công ty ứng chi trả trước chương trình hỗ trợ thương mại. 1.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát Với số lượng lao động vừa phải, đủ đáp ứng được nhu cầu quản lí kinh doanh của Công Ty, đồng thời bố trí lao động đúng trình độ ngành nghề, giúp phát huy tối đa khả năng của từng thành viên, nâng cao hiệu quả quản lí kinh doanh của Công Ty. Đặc biệt, tổ chức bộ máy kế toán đã đáp ứng được nhu cầu quản lí chặt chẽ quá trình kinh doanh của Công Ty, quá trình hạch toán luôn đảm bảo tính thống nhất kịp thời và chính xác. Do đó, tổ chức công tác kế toán đã diễn ra phù hợp với điều kiện thực tế của Công Ty.
  • 20. kế toán tương đối độc lập cùng các cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn, việc sử dụng phần mềm khá linh hoạt, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
  • 21. TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT PHÁT. 2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát. 2.1.1. Đặc điểm lao động tại công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát. Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, nên độ tuổi lao động chủ yếu nằm trong khoảng từ 22 đến 45, không phân biệt nam hay nữ, chỉ cần kinh nghiệm và sự chuyên nghiệp trong công việc. Tất cả các nhân viên trong Công Ty đều làm theo hợp đồng ngắn hạn, mỗi năm sẽ tái kí hợp đồng 1 lần. Bên cạnh việc tuyển dụng đầu vào chặt chẽ, thì vấn đề đào tạo cũng được quan tâm, người mới vào sẽ được nhân viên cũ chỉ việc một cách nhiệt tình, theo trình tự và cách làm việc sao cho phù hợp với việc quản lí doanh nghiệp. Về yêu cầu trình độ của nhân viên trong Công Ty như sau: - Kế toán trưởng phải có trình độ đại học, được cấp bằng Kế toán trưởng, có kinh nghiệm hành nghề trên hai năm. - Kế toán các bộ phận còn lại chỉ cần trình độ từ Trung cấp trở lên, không yêu cầu có sẵn kinh nghiệm, vì sẽ được đào tạo theo môi trường làm việc của Công Ty. Yêu cầu tính trung thực, nhiệt tình trong công việc và chịu khó học hỏi. - Nhân viên bán hàng phải có trình độ sau Trung học phổ thông, đòi hỏi kĩ năng giới thiệu và quảng bá sản phẩm, am hiểu về sản phẩm, nắm vững những chương trình hỗ trợ thương mại. - Thủ kho yêu cầu trình độ Trung cấp trở lên, am hiểu về cách quản lí cũng như trình tự xuất nhập hàng hóa. Tránh rủi ro thất thoát hàng hóa. - Nhân viên giao hàng, tài xế yêu cầu có Bằng lái xe hạng B1 trở lên.
  • 22. 2020, nhân viên Công Ty gồm có 8 nhân viên trực tiếp dưới sự quản lí của Công Ty, và 9 nhân viên bán hàng dưới sự quản lí của đối tác. 2.1.2. Chế độ tiền lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát Để đảm bảo nguyên tắc phân phối lao động, trả lương gắn với hiệu quả công việc và để tiền lương trở thành đòn bẩy kích thích nhân viên nâng cao trách nhiệm trong công việc, Công Ty đã ban hành quy chế lương áp dụng trong Công Ty. Hàng năm tùy thuộc vào tình hình kinh doanh, và mức độ thâm niên của nhân viên mà Công Ty điều chỉnh lương sao cho phù hợp theo quy đinh của Luật lao động. Chúng ta cùng tìm hiểu quy chế, quy định ban hành lương như sau: - Quy chế chung: Quy chế lương được xây dựng dựa trên Bộ luật lao động và Luật doanh nghiệp hiện hành. Các quy định, nghị định, thông tư hướng dẫn về chế độ tiền lương mới, chế độ về phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy chế nâng lương. Tiền lương gắn với kết quả lao động của từng người và từng bộ phận. Những người thực hiện các công việc đòi hỏi trình độ, có kinh nghiệm và kỹ năng quản lí, chịu trách nhiệm trước Công Ty về hoạt động kinh doanh sẽ được trả lương xứng đáng. Thiết lập một cơ chế lương công bằng, minh bạch và có tính cạnh tranh. Khuyến khích những nhân viên giỏi và có ý thức làm việc tốt, có mong muốn làm việc lâu dài với công ty và phấn đấu trở thành những nhân viên chủ chốt của công ty. Khuyến khích nhân viên liên tục học tập, nâng cao tay nghề để trở thành những nhân viên giỏi đáp ứng được công việc được giao. Duy trì thu nhập xứng đáng, liên tục và đều đặn cho các nhân viên của công ty. Đồng thời đảm bảo phân phối thời gian làm việc nghỉ ngơi một cách hợp lý. Quy chế tiền lương cũng là cơ sở để công ty thực hiện các nghĩa vụ của mình và đại diện cho
  • 23. thực hiện các nghĩa vụ của họ với nhà nước về thuế, BHXH, BHYT, BHTN và các nghĩa vụ khác theo quy định hiện hành của pháp luật. - Chế độ tiền lương được quy định như sau: Nhân viên được trả lương không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước áp dụng đối với Công Ty cộng với mức phụ cấp tăng thêm do Giám đốc quyết định tùy theo hiệu quả làm việc của từng nhân viên. Áp dụng hệ thống thang bảng lương quy định tại nghị định số 90/2019/NĐ-CP của chính phủ đề ra để tính lương cơ bản. Còn hệ số lương và phụ cấp do Giám đốc Công Ty tự quyết. - Thành phần tiền lương và cách tính tiền lương: + Lương cơ bản: Là phần tiền lương được trả cho nhân viên theo quy định tại nghị định số 90/2019/NĐ-CP của chính phủ. Hệ số tiền lương cơ bản theo nghị định 90/2019/NĐ-CP của chính phủ là cơ sở để công ty trả lương cơ bản, thực hiện chi trả các chế độ cho người lao động theo quy định của nhà nước và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Tiền lương cơ bản sẽ được xác định như sau: TLCB = (TLtoithieu*Htangthem*Htienluong*Cthucte)/Cchedo Trong đó: TLCB: Tiền lương cơ bản của người lao động TLtoithieu: tiền lương tối thiểu do nhà nước quy định theo từng thời kỳ Htangthem: hệ số lương tối thiểu tăng thêm của doanh nghiệp Htienluong: các hệ số tiền lương cơ bản và phụ cấp của người lao động Cthucte: số ngày công hoặc giờ công thực tế của người lao động. Cchedo: số ngày công hoặc giờ công theo chế độ. - Lương thỏa thuận:
  • 24. trả cho người lao động theo mức lương và hình thức thỏa thuận và ghi trong hợp đồng lao động ký giữa công ty với người lao động. Tiền lương thỏa thuận được xác định như sau: TLthoathuan = (Mthoathuan/Cchedo)* Hphucap *Cthucte* Hthidua Trong đó: TLthoathuan: tiền lương thoả thuận của người lao động trên 01 tháng Mthoathuan: mức lương thoả thuận quy định trong hợp đồng lao động Hphucap: các hệ số phụ cấp (nếu có) chưa bao gồm trong mức lương thoả thuận Cthucte, Cchedo: số ngày công hoặc giờ công thực tế và theo chế độ Hthidua: hệ số đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động. Tùy theo tính chất công việc cụ thể của từng người lao động, hàng tháng giám đốc ra quyết định các khoản phụ cấp sau: - Phụ cấp đi lại - Phụ cấp chi phí điện thoại Do là Công Ty nhỏ, hoạt động kinh doanh là chủ yếu, nên tính chất công việc không cần tăng ca hay làm thêm giờ.  Hình thức trả lương tại Công Ty: Vào ngày 1 đến ngày 5 hàng tháng, kế toán lương sẽ tiến hành cấn trừ các khoản ứng lương, cộng vào các khoản khen thương (nếu có) để điều chỉnh bảng lương theo quy định, sau đó trình lên Giám đốc xét duyệt, và quyết định chi lương, chuyển khoản vào thẻ tài khoản cá nhân của từng nhân viên. 2.1.3. Các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát. Công ty có bốn khoản trích theo lương là: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
  • 25. xã hội (BHXH): Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cơ bản của công nhân viên phát sinh trong tháng. - Bảo hiểm y tế (BHYT): Sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí,…cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản. Quỹ được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản của công nhân viên phát sinh trong tháng. - Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Được sử dụng để thanh toán các khoản dự phòng khi người lao động nghỉ việc. Quỹ được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản của công nhân viên phát sinh trong tháng. - Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp theo chế độ hiện hành - Tỷ lệ trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ như sau:
  • 26. quỹ lương Doanh nghiệp nộp tính vào chi phí Người lao động nộp trừ vào lương BHXH 25.5% 17.5% 8% BHYT 4.5 % 3 % 1.5 % BHTN 2 % 1% 1% KPCĐ 2% 2% Tổng 34% 23.5% 10.5 % Bảng biểu 2.5. Quy định tỉ lệ trích nộp Tất cả các khoản trích theo lương trên đều được tính vào kỳ lương của tháng đó. Do đó lương cuối cùng nhận được đã trừ các khoản trích nộp trên của nhân viên. 2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát Đối với mỗi doanh nghiệp thì vấn đề quản lý lao động và tiền lương là rất quan trọng. Nó giúp cho việc điều hành thêm rõ ràng, minh bạch. Vì vậy, công ty luôn đưa ra quy định, quy chế cho vấn đề này. Chúng ta cùng tìm hiểu quy định trong tuyển dụng, quy định trong việc trả lương, quy định về quỹ lương và phương thức thanh toán của Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát. ● Các quy định trong tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm lao động tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát
  • 27. quá trình tuyển chọn, sang lọc nhằm lựa chọn được nhân viên có đủ năng lực và phẩm chất để đảm bảo hiệu quả công việc tại vị trí nhất định. Giám đốc sẽ cân nhắc những bộ phận cần tuyển dụng thêm nhân viên hay thay thế nhân viên cũ nghĩ do nhiều lí do cá nhân khác nhau. Bộ phận kế toán sẽ đăng tuyển trên các phương tiện các khác, sau đó Giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn và quyết định nhận hay từ chối. ● Các quy định trong trả lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát Để đảm bảo tính công bằng, khuyến khích nhân viên, Giám đốc luôn thực hiện tăng lương định kỳ nhằm đảm bảo đời sống cá nhân cho từng nhân viên, để họ tập trung tốt vào công việc được giao. Quy định mức lương Công ty sẽ dựa vào mức lương cơ bản tối thiếu theo vùng tại nghị định 90/2019/NĐ-CP, tăng lương theo quy định của nghị định. ● Chế độ xét nâng lương cơ bản được quy định như sau: + Mỗi năm công ty xem xét đề nghị nâng lương các bộ phận từ tháng 12 và quyết định nâng lương đình kỳ cho cán bộ công nhân viên đạt chuẩn vào tháng 01 năm sau. + Các trường hợp khác sẽ căn cứ vào hiệu quả công việc, thành tích xuất sắc cùng đề xuất từ người quản lý trực tiếp. Khi đó lãnh đạo Công ty sẽ xem xét và quyết định nâng lương phù hợp từng thời điểm. + Đối với nhân viên giao hàng, tài xế sẽ được nâng lương theo thâm niên làm việc, dựa vào mức do Giám đốc tự quyết. Ngoài ra, khi tuyển dụng nhân viên vào vị trí của công việc gì, thì mức lương sẽ được hưởng hệ số tương ứng với chức danh của công việc đó. Khi có sự thay đổi chức danh, công việc thì hệ số lương cũng sẽ thay đổi tương ứng.
  • 28. có hệ thống quản lí nhỏ, nên ngoài áp dụng theo đúng luật của Nhà nước, Công Ty còn quản lí dựa trên mức độ thân thiết, sự gắn kết lâu dài, và thường không có những khoản phạt hay hạ cấp bậc lương của nhân viên, vì cơ bản không có rủi ro trong quản lí kinh doanh. ● Các quy định trả thưởng tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát Đối tượng được xét khen thưởng là các cán bộ công nhân viên làm việc thường xuyên trong công ty từ 01 năm trở lên, nhiệt tình trong công việc, quản lí chặt chẽ chứng từ, sổ sách của Công Ty, đóng góp nhiều vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty. Mức tiền thưởng cho từng đơn vị, cá nhân được hội đồng thi đua xem xét và Giám đốc công ty quyết định cụ thể trong từng trường hợp. Các khoản tiền thưởng sẽ bao gồm: + Tiền thưởng định kỳ: vào các ngày lễ tết và thưởng cuối năm tùy theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. + Thưởng doanh số cho nhân viên bán hàng: Công Ty sẽ đưa ra mức doanh số cho nhân viên bán hàng, ngoài nhận lương từ đối tác trả, nếu nhân viên đạt được mốc chỉ tiêu Công Ty đề ra sẽ được thưởng hoa hồng riêng tính theo công thức sau: Tiền thưởng hoa hồng = doanh số thực bán * 0.2% Doanh số thực bán là lượng hàng mà nhân viên bán được nhân với đơn giá bán đề nghị của Công Ty, không tính các đơn hàng thu hồi. Vào trước kỳ nghỉ Tết âm lịch hàng năm, kế toán lương sẽ tập hợp, kiểm tra, đánh giá và thự hiện tính thưởng theo parem có sẵn của Công Ty, sau đó trình lên Giám đốc xét duyệt thêm hay bớt, để đưa ra con số tiền thưởng cuối cùng và chuyển vào tài khoản cá nhân cho từng nhân viên.
  • 29. tính thưởng, chỉ những nhân viên đang làm việc cho Công Ty mới được xét thưởng cuối năm, những nhân viên bị sa thải hay nghỉ trước đó đều không được lãnh thưởng. ● Phương thức thanh toán lương tại Công ty TNHH Dịch vụ tổng hợp Việt Phát Sau khi thủ tục lương hoàn tất, kế toán tiền lương sẽ chuyển trực tiếp vào tài khoản cá nhân của từng nhân viên, hoàn tất vào ngày 5 hàng tháng. 2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ tổng hợp Việt Phát 2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng Để tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng những chứng từ sau:
  • 30. công
  • 31. toán tiền lương
  • 32. lương - Đơn xin nghỉ phép
  • 33. lương theo từng bộ phận - Bảng tách lương phép - Bảng thanh toán tổng hợp lương 2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng ● Trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng những tài khoản sau: + Tài khoản 334: phải trả công nhân viên Trong đó: 33413: Lương bộ phận bán hàng 33414: Lương bộ phận quản lý 33416: Tiền thưởng 33417: Lương công nhân thuê ngoài 33418: Phải trả người lao động khác Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác Trong đó: 3382: Kinh phí công đoàn 3383: Bảo hiểm xã hội 3384: Bảo hiểm y tế 3389: Bảo hiểm thất nghiệp ● Các đặc trưng trong vận dụng và các tài khoản chi tiết đang sử dụng tại công ty: Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên bao gồm:
  • 34. tiền công, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, tiền thưởng, và phân bổ cho các đối tượng, kế toán ghi: Nợ TK 627(6271): Nhân viên phân xưởng Nợ TK 642(6421): Bộ phận quản lý doanh nghiệp Có TK334: Tổng số thù lao phải trả Nợ TK 622, 627, 641, 642 (Tổng quỹ lương x 23.5%) Nợ TK334 (Tổng quỹ lương x 10.5%) Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389 (Tổng quỹ lương x 34%) - Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…) Nợ TK338 (3383) Có TK334 - Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng: Nợ TK431 (4311): Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả - Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên: Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ Có TK 333 (3338): Thuế thu nhập phải nộp Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lương Có TK 138 (1381, 1388): Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại Thanh toán lương, thưởng, BHXH cho cán bộ công nhân viên: Nợ TK 334 Có TK 111, 112
  • 35. BHYT, BHTN, KPCĐ cho các cơ quan quản lý: Nợ TK 338 (3382. 3383, 3384, 3389) Có TK 112,111 - Chi tiêu kinh phí công đoàn: Nợ TK 338 (3382) Có TK 111, 112 - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số tiền lương công nhân viên chưa lĩnh: Nợ TK 334 Có TK 338 (3388) 2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán Là một doanh nghiệp kinh doanh với quy mô nhỏ, để phù hợp với yêu cầu quản lí và trình độ cán bộ công nhân viên, đồng thời căn cứ vào chế độ kế toán nhà nước, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung trên phần mềm quản lí Misa. Sau đây là một số hình ảnh cơ bản của phần mềm kế toán sử dụng tại Công Ty:
  • 36. khai báo tạm ứng:
  • 37. trả nợ của nhiều khách hàng bằng tiền mặt:
  • 38. nợ cho Nhà Cung Cấp bằng tiền gửi ngân hàng: - Chi nộp tiền bảo hiểm:
  • 39.
  • 40. về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ tổng hợp Việt Phát 2.3.1. Ưu điểm Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương được thực hiện chính xác, kịp thời và không khác nhiều so với lý thuyết do đó đã phát huy được khả năng sáng tạo trong công việc quản lý lao động tiền lương. Bởi vậy đã đảm bảo được tính phù hợp với đặc trưng của công ty và cũng đảm bảo được tính công bằng cho người lao động. Đồng thời cũng thuận tiện cho việc theo dõi kiểm tra của
  • 41. quản lý cấp trên, góp phần đáng kể trong việc giảm tối thiểu chi phí sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, tăng doanh lợi cho công ty. Hơn nữa việc sử dụng phần mềm trong công tác kế toán cũng đảm bảo cho công việc được suôn sẻ, nhanh gọn, chính xác. 2.3.2. Tồn tại Nhìn một cách tổng thể thì công tác tiền lương tại công ty có nhiều ưu điểm song cũng không tránh khỏi một số hạn chế ở một vài khâu trong quá trình thực hiện. Hiện tại việc phân bổ chi phí chỉ mang tính ước lượng chứ chưa thực sự chính xác. Do đó để thực sự tìm một số liệu đầy đủ và chính xác nhất thì cần phải hoàn thiện công tác tiền lương trong thời gian tới.
  • 42. SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH Dịch vụ Tổng hợp Việt Phát 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ tổng hợp Việt Phát Tiền lương là một phạm trù kinh tế rất quan trọng và phức tạp. Mục đích kế toán tiền lương là đảm bảo cho người lao động, tạo nên sự quan tâm vật chất, tinh thần đến kết quả lao động của họ. Muốn vậy doanh nghiệp phải luôn hoàn thiện các hình thức tiền lương, bởi bất kỳ một hình thức tiền lương nào cũng có những hạn chế nhất định. Mục tiêu cuối cùng của tiền lương là phản ánh đúng kết quả lao động, kết quả kinh doanh, đảm bảo tính công bằng, đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình quân của doanh nghiệp phù hợp. Hơn nữa, để việc tách chi phí trong từng khâu gộp thành một công đoạn sẽ tiết kiệm được nhân sự và thời gian chúng ta phải đưa ra giải pháp đề hoàn thiện nó. 3.2. Yêu câu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát Tiền lương là một phạm trù kinh tế rất quan trọng và phức tạp ,nó có mối quan hệ tác động qua lại với các yếu tố: kinh tế, chính trị- xã hội của từng nước trong từng thời kỳ. Quá trình chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang chế độ tự chủ kinh doanh, các doanh nghiệp thực hiện tự hạch toán, lấy thu bù chi và phải đảm bảo có lãi và Nhà nước không bù lỗ.
  • 43. kế toán tiền lương là đảm bảo tiền lương cho người lao động, tạo nên sự quan tâm vật chất, tinh thần đến kết quả lao động của họ. Muốn vậy các doanh nghiệp phải luôn hoàn thiện các hình thức tiền lương, bởi bất kỳ một hình thức tiền lương nào cũng có những hạn chế nhất định và những hạn chế này chỉ được bộc lộ sau những thời gian thực hiện: vì vậy tuỳ thuộc vào từng loại hình kinh doanh, đặc điểm kinh doanh mà có kết quả áp dụng các hình thức tiền lương cho phù hợp. Mục tiêu cuối cùng của tiền lương là phản ánh đúng kết quả lao động, kết quả kinh doanh, đảm bảo tính công bằng, đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình quân của doanh nghiệp phù hợp hơn tốc độ tăng của năng suất lao động ... Để đảm bảo các yêu cầu này, thì ngay bước đầu tiên việc xác định quỹ tiền lương phải đảm bảo tính khoa học. Phân phối quỹ lương hợp lý là công việc khó khăn, giữa lao động quản lý và lao động trực tiếp, giữa các lao động trong cùng một bộ phận, từng cá nhân sẽ đảm bảo tính công bằng và có tác dụng khuyến khích người lao động. Việc sử dụng tiền lương đòi hỏi phải có tính linh hoạt, làm sao không vi phạm pháp luật có hiệu quả cao. Mặt khác một phương pháp, một hình thức trả lương chỉ phù hợp với một đối tượng nhất định ...Vì vậy các phương pháp cần áp dụng một cách khoa học, chính xác nhưng cũng cần mềm dẻo, có sự điều chỉnh hợp lý tuỳ theo từng điều kiện thì mới tăng hiệu quả trong kinh doanh góp phần tiết kiệm chi phí tiền lương. - Đối với doanh nghiệp: Sức lao động là một yếu tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh cùng với các yếu tố khác để tạo sản phẩm ra thị trường. Mục tiêu chính của doanh
  • 44. kiếm lợi nhuận, mà cụ thể được các doanh nghiệp quan tâm là giảm chi phí trong đó có tiền lương. Nhưng tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động là tuân theo quy luật cung cầu, giá cả của thị trường sức lao động và pháp luật hiện hành của Nhà nước. Vậy doanh nghiệp không thể cứ trả lương thấp cho người lao động là được. Vì vậy đòi hỏi người quản lý phải biết lựa chọn mức lương trả cho người lao động một cách hợp lý để đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra tốt. - Đối với người lao động: Với người lao động, tiền lương là động cơ chủ yếu để họ quyết định làm việc cho doanh nghiệp. Tiền lương chính là nguồn lợi kinh tế chủ yếu của người lao động. Tiền lương mà người lao động nhận được dùng để mua tư liệu sinh hoạt, các dịch vụ thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày của gia đình họ. Và bất cứ người nào cũng mong muốn trả lương cao hay chí ít cũng là thỏa đáng với sức lao động mà mình bỏ ra. Và đó là động lực kích thích năng lực sáng tạo ra sự gắn kết cộng đồng những người lao động với mục tiêu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại sẽ làm cạn kiệt, giảm sút chất lượng, làm hạn chế động cơ cung ứng sức lao động. 3.3. Các giải pháp kiến nghị hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Mỗi doanh nghiệp đều có một hình thức quan niệm và cách thức trả lương khác nhau. Tuy nhiên các doanh nghiệp đều mong muốn có một cách thức chi trả và hạch toán tiền lương một cách phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình. – Trên cơ sở hạch toán thống kê, kiểm tra lại tiền lương, đánh giá năng lực sở trường của từng cán bộ, các điểm mạnh, điểm yếu chỗ nào cần bổ sung cần cắt giảm chi phí để điều động sắp xếp lại cho hợp lý.
  • 45. cần phải tính đúng, tính đủ dựa trên cơ sở giá trị sức lao động, chẳng hạn với những người có tài năng hay những người làm việc có hiệu quả thì cần phải thực hiện việc trả lương không những theo công việc mà còn phải theo số lượng và hiệu quả của người lao động chứ không thể tuân theo bằng cấp. Vì bằng cấp thực sự chỉ là một yếu tố để bố trí công việc và để tính mức lương ban đầu khi bắt buộc làm việc chứ không phải là yếu tố quyết định về tiền lương của người lao động. – Phân công lao động hợp lý ở chỗ phải sắp xếp sao cho đúng người, đúng việc, khuyến khích những người làm việc thực sự có năng suất, chất lượng bằng những hành động cụ thể như khen thưởng, ưu đãi … và có những biện pháp cứng đối với những người làm việc kém hiệu quả, sai quy cách, nhẹ thì nhắc nhở, nặng thì phải bồi thường quy trách nhiệm cho từng người như vậy mới đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động, tăng trách nhiệm của người lao động trong công việc.
  • 46. hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những yêu cầu thiết yếu trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay. Song việc vận dụng sáng tạo sổ sách kế toán cho phù hợp với điều kiện thực tế Công Ty phải đảm bảo không vượt giới hạn cho phép của chế độ kế toán hiện hành vừa tạo điều kiện thuận lợi cho Công Ty, vừa đáp ứng nhu cầu thanh tra khi cần thiết. Để xây dựng và phát triển Doanh nghiệp lâu dài theo cơ chế thị trường, tiền lương và các khoản trích theo lương thực sự phải làm được chức năng là đòn bẩy kinh tế, phải trở thành động lực chính thúc đẩy tăng năng suất lao động, hiệu quả công việc. Mỗi hình thức trả lương đều có ưu điểm, nhược điểm riêng tuỳ từng ngành nghề, từng doanh nghiệp chọn cho mình một hình thức phù hợp nhất đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, tổng hoà giữa các lợi ích: Nhà nước, Doanh nghiệp và Người lao động. Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương đóng góp rất lớn trong quản lý lao động tiền lương. Nếu ta hạch toán đúng, đủ, chính xác sẽ là động lực thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao động, phát huy tính sáng tạo, góp phần hoàn thành kế hoạch được giao – là phương cách đúng đắn nhất để tăng thu nhập cho chính mình, tích luỹ cho doanh nghiệp và cho xã hội. Trong điều kiện hiện nay việc nâng cao chất lượng công tác trả lương theo thời gian là nhiệm vụ lâu dài của các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Dịch
  • 47. Việt Phát nói riêng để ngày càng hoàn thiện, phù hợp với công tác quản lý và hạch toán lao động. Tuy nhiên trong tình hình kinh tế hiện nay, các chế độ ngân sách luôn thay đổi để phù hợp với tình hình kinh tế mới. Để thích nghi với sự thay đổi đó buộc các đơn vị, các doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi theo để ngày càng hoàn thiện công tác quản lý và xây dựng tiền lương. Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát và sự giúp đỡ của bộ máy kế toán cũng như những bộ phận liên quan khác của Công Ty, bản thân em đã cố gắng tìm hiểu tình hình thực tế của Công Ty, tạo điều kiện củng cố kiến thức, trình độ nghiệp vụ của bản thân. Đồng thời thực hiện chuyên đề “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát”. Do trình độ của bản thân và hạn chế về thời gian thực tập nên chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự quan tâm giúp đỡ của các Thầy Cô giáo, góp ý cho chuyên đề tốt nghiệp của em được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 48. khảo 1. Giáo trình Nguyên lý kế toán của Topica 2. Giáo trình Kế toán tài chính 1 và 2 của Topica 3. Giáo trình kế toán chi phí của Topica 4. Báo cáo tài chính năm 2019 của Công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hơp Việt Phát 5. Báo cáo tài chính năm 2020 của Công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát 6. Quy chế lương Công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát 7. Quy chế hưởng lương cơ bản của Công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát 8. Quy chế khen thưởng cho nhân viên Công Ty TNHH Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Phát 9. Quy chế thưởng doanh số của Công Ty TNHH Dịch Vụ tổng hợp Việt Phát
  • 49.