Biển số xe 48 là ở đâu

Xem 22,572

Bạn đang xem bài viết Biển Số Xe 48 Là Của Tỉnh Nào? được cập nhật mới nhất ngày 04/07/2022 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 22,572 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Theo Nghị Định Số 46/2016/nđ
  • Bộ Ba Honda Sh Biển Lục Quý 5 Giá 2 Tỷ Của Dân Chơi Sài Gòn
  • Biển Số Xe Các Tỉnh Cập Nhật 2022
  • #4 Ý Nghĩa Số 27 Và Những Sự Thật Không Phải Ai Cũng Biết
  • Khám Phá Ý Nghĩa Số 27 Trong Phong Thủy Cùng Các Chuyên Gia Hàng Đầu
  • Đắk Nông hay Đắc Nông là một tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, miền Trung, Việt Nam. Đắk Nông nằm ở cửa ngõ phía tây nam của Tây Nguyên, nằm trong vùng tọa độ từ 11°45 đến 12°50 vĩ độ bắc và từ 107°12 đến 108°07 kinh độ đông. Trung tâm tỉnh Đắk Nông là thành phố Gia Nghĩa nằm cách thành phố Buôn Ma Thuột với chiều dài 125 km theo đường quốc lộ 14, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 250 km về phía nam.

    Tương tự như biển số xe các tỉnh, thành trên toàn quốc, biển số xe Đắk Nông được quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 36/2010/TT-BCA. Theo đó, biển số xe tỉnh Đắk Nông theo quy định có ký hiệu mã số đầu là 48.

    Đắk Nông nằm trọn trên cao nguyên M’Nông, với độ cao trung bình từ 600 mét đến 700 mét so với mặt nước biển, cao nhất là ở Tà Đùng với độ cao lên đến 1.982 mét. Nhìn chung địa hình Đăk Nông chạy dài và thấp dần từ đông sang tây. Địa hình đa dạng, phong phú và bị chia cắt mạnh, có sự xen kẽ giữa các núi cao, với các cao nguyên rộng lớn, dốc thoải, lư­ợn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ các dải đồng bằng thấp trũng.

    Đắk Nông có mạng lưới sông suối, hồ, đập phân bố tương đối đều khắp, thuận lợi để khai thác nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng các công trình thủy điện. Đất đai Đăk Nông khá phong phú và đa dạng, được chia thành 5 nhóm đất chính gồm Nhóm đất xám, đất đỏ bazan, còn lại là đất đen bồi tụ. Đất nông nghiệp chiếm 47% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó đất trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm phần lớn diện tích.

    Nét đặc sắc của Đắk Nông có lẽ vẫn phần nào là rất nhiều của Đắk Lắk do một thời gian dài tỉnh này là một khu vực của Đắk Lắk. Vùng đất này có nền văn hóa cổ truyền khá đa dạng của nhiều dân tộc đậm nét truyền thống và bản sắc riêng. Nơi đây còn lưu giữ nhiều pho sử thi truyền miệng rất độc đáo như sử thi Đam San dài hàng ngàn câu. Các luật tục cổ, kiến trúc nhà sàn, nhà rông và tượng nhà mồ còn chứa bao điều bí ẩn đầy hấp dẫn.

    Ký hiệu biển số xe cụ thể tại các huyện, thị xã của tỉnh Đăk Nông như sau:

    – Thị xã Gia Nghĩa: 48-B1;

    – Huyện Đắk R’Lấp: 48-H1;

    – Huyện Tuy Đức: 48-K1;

    – Huyện Đắk Glong: 48-G1;

    – Huyện Đắk Song: 48-F1;

    – Huyện Đắk Mil: 48-E1;

    – Huyện Cư Jút: 48-D1;

    – Huyện Krông Nô: 48-C1;

    – Biển số xe ô tô: 48A, 48B, 48C, 48D, 48LD.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Gd Cd: Hệ Thống Biển Báo Giao Thông Đường Bộ. He Thong Bien Bao Giao Thong Doc
  • Qcvn 41: 2012/bgtvt Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia
  • Giá Lăn Bánh Mazda3 Năm 2022
  • Hoàng Kim Khánh Tiết Lộ Biển Số Siêu Xe Mới, Khả Năng Là ‘siêu Phẩm’ Ferrari Sf90 Stradale Siêu Độc Tại Việt Nam
  • Thám Tử Tìm Chủ Xe Qua Biển Số Xe
  • Cập nhật thông tin chi tiết về Biển Số Xe 48 Là Của Tỉnh Nào? trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Biển (bảng) số xe tỉnh Đăk Nông được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Nghệ An. Nhờ các chuyên gia giải đáp giúp tôi theo quy định pháp luật hiện hành thì biển số xe tỉnh Đăk Nông là bao nhiêu? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ Quý chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!

    Minh Toàn (toan***

    Bạn đang xem: Biển số xe 48

    Ký hiệu biển (bảng) số xe tỉnh Đắc Nông được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:

    Biển số xe tỉnh Đăk Nông được ký hiệu bằng số 48.

    Để bạn nắm rõ hơn vấn đề này, Ban biên tập gửi đến bạn thông tin về ký hiệu biển số xe cụ thể tại các huyện, thị xã của tỉnh Đăk Nông 

    - Thị xã Gia Nghĩa: 48-B1;

    - Huyện Đắk R"Lấp: 48-H1;

    - Huyện Tuy Đức: 48-K1;

    - Huyện Đắk Glong: 48-G1;

    - Huyện Đắk Song: 48-F1;

    - Huyện Đắk Mil: 48-E1;

    - Huyện Cư Jút: 48-D1;

    - Huyện Krông Nô: 48-C1;

    - Biển số xe ô tô: 48A, 48B, 48C, 48D, 48LD.

    Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về ký hiệu biển số xe tỉnh Đăk Nông. Để nắm thông tin chi tiết biển số xe các tỉnh thành khác, vui lòng tham khảo tại bài viết: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước.

    Trân trọng!

    QUAY VỀ XEM NỘI DUNG LIÊN QUAN TIẾP THEO Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo, Quý độc giả cần xem Căn cứ pháp lý của tình huống này để có thông tin chính xác hơn. Chia sẻ

    Căn cứ pháp lý: Người trả lời:

    Ban biên tập Thư Ký Luật




    khansar.net.vn × THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Xem thêm: Audio Đam Mỹ Hệ Thống Tự Cứu Của Nhân Vật Phản Diện Audio, Hệ Thống Tự Cứu Của Nhân Vật Phản Diện

    Vui lòng đăng nhập để trải nghiệm các tiện ích/ dịch vụ của Hỏi đáp pháp luật được tốt hơn!

    Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau.

    Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.

    Stt

    Tỉnh/ Thành phố

    Biển số xe

    1

    Cao Bằng

    11

    2

    Lạng Sơn

    12

    3

    Quảng Ninh

    14

    4

    Hải Phòng

    15 - 16

    5

    Thái Bình

    17

    6

    Nam Định

    18

    7

    Phú Thọ

    19

    8

    Thái Nguyên

    20

    9

    Yên Bái

    21

    10

    Tuyên Quang

    22

    11

    Hà Giang

    23

    12

    Lào Cai

    24

    13

    Lai Châu

    25

    14

    Sơn La

    26

    15

    Điện Biên

    27

    16

    Hòa Bình

    28

    17

    Hà Nội

    29 - 33 và 40

    18

    Hải Dương

    34

    19

    Ninh Bình

    35

    20

    Thanh Hóa

    36

    21

    Nghệ An

    37

    22

    Hà Tĩnh

    38

    23

    TP. Đà Nẵng

    43

    24

    Đắk Lắk

    47

    25

    Đắk Nông

    48

    26

    Lâm Đồng

    49

    27

    Tp. Hồ Chí Minh

    41, từ 50 - 59

    28

    Đồng Nai

    39, 60

    29

    Bình Dương

    61

    30

    Long An

    62

    31

    Tiền Giang

    63

    32

    Vĩnh Long

    64

    33

    Cần Thơ

    65

    34

    Đồng Tháp

    66

    35

    An Giang

    67

    36

    Kiên Giang

    68

    37

    Cà Mau

    69

    38

    Tây Ninh

    70

    39

    Bến Tre

    71

    40

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    72

    41

    Quảng Bình

    73

    42

    Quảng Trị

    74

    43

    Thừa Thiên Huế

    75

    44

    Quảng Ngãi

    76

    45

    Bình Định

    77

    46

    Phú Yên

    78

    47

    Khánh Hòa

    79

    48

    Gia Lai

    81

    49

    Kon Tum

    82

    50

    Sóc Trăng

    83

    51

    Trà Vinh

    84

    52

    Ninh Thuận

    85

    53

    Bình Thuận

    86

    54

    Vĩnh Phúc

    88

    55

    Hưng Yên

    89

    56

    Hà Nam

    90

    57

    Quảng Nam

    92

    58

    Bình Phước

    93

    59

    Bạc Liêu

    94

    60

    Hậu Giang

    95

    61

    Bắc Cạn

    97

    62

    Bắc Giang

    98

    63

    Bắc Ninh

    99

    2. “Giải mã” các ký tự trên biển số xe

    Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

    - Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.

    Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.

    - Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.

    Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.

    - Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.

    Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.


    3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe

    3.1. Biển số xe màu xanh

    Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:

    Seri biển số sử dụng chữ cái sau

    Cơ quan được cấp biển số xanh

    A

    Các cơ quan của Đảng

    B

    Văn phòng Chủ tịch nước

    C

    Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội

    D

    Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương

    E

    Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân

    F

    Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    G

    Ủy ban An toàn giao thông quốc gia

    H

    Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

    K

    Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam)

    L

    Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập

    M

    Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

    CD

    Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

    Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.

    Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.

    Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.

    3.2. Biển số xe màu đỏ

    Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.

    Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.

    3.3. Biển số xe màu vàng

    Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

    Đặc điểm

    Cấp cho

    Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

    Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

    Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

    Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân

    Xe mang biển vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.

    Xem thêm: Biển số vàng là gì? Thủ tục đổi biển số vàng

    3.3. Biển số xe màu trắng

    Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:

    - Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

    - Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

    - Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

    - Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

    - Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

    Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.

    Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất 

    Các loại biển số xe đang lưu hành hiện nay (Ảnh minh họa)


    4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe

    4.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?

    Trong các loại biển số xe đã liệt kê, biển số xe quyền lực nhất là biển số xe màu trắng mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

    Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988, các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm pháp luật giao thông.

    Do đó, những xe mang biển “NG” sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý vi phạm của các chiến sĩ Cảnh sát giao thông Việt Nam.

    Ngoại lệ: Xe mang biển “NG” do công dân Việt Nam điều khiển vi phạm giao thông vẫn bị xử lý nhưng đảm bảo không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.

    Xem thêm: Biển số xe nào quyền lực nhất tại Việt Nam?

    4.2. Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?

    Theo khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    Trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông:

    Phương tiện

    Ô tô

    Xe máy

    Máy kéo

    Mức phạt

    - Phạt 02 - 03 triệu đồng

    - Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

    (Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

    Phạt 800.000 - 01 triệu đồng

    (Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

    - Phạt 01 - 02 triệu đồng

    - Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng

    (Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

    Xem thêm: Xe mới mua chưa có biển số, đi trên đường có bị phạt?

    4.3. Biển số xe xấu có được đổi cho hợp phong thủy?

    Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.

    Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

    Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.

    4.4. Biển số xe bị mờ, hỏng, xin cấp lại được không?

    Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã quy định:

    2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

    Theo quy định này, nếu biển số xe bị mờ, hỏng, chủ xe hoàn toàn có thể làm thủ tục xin cấp lại. Đây là yêu bắt buộc đối với chủ phương tiện để không bị xử phạt khi đi đường.

    Bởi nếu điều khiển xe gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, hỏng, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm giao thông theo các mức sau:

    Phương tiện

    Ô tô

    Xe máy

    Mức phạt

    04 - 06 triệu đồng

    (Điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP )

    800.000 - 01 triệu đồng

    (Điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

    Xem thêm: Trường hợp nào bắt buộc phải làm lại biển số xe?


    Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

    >> Hướng dẫn tra cứu biển số xe để biết nguồn gốc

    Video liên quan

    Chủ đề