Biết y liên hệ với x theo công thức y=3x khi đó ta nói

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện môn Toán lớp 7 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Chương 2: Hàm số và đồ thị chọn lọc, có đáp án mới nhất gồm các bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận có đáp án

Câu 1: Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -2. Hãy biểu diễn y theo x

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −2 nên y cũng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3. Hãy biểu diễn y theo x

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Vì  x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3 nên y cũng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k. Khi x = 12 thì y = -3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k . Khi x = 10 thì y = 30

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k nên x = ky

Ta có:

10 = k.(-30)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3 . Cho bảng giá trị sau

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ −3 nên ta có x = −3y

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3. Cho bảng giá trị sau

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ −5 nên ta có x = −5y

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 , x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1 ; y2 là hai gía trị của y .  Tìm x1, y1 biết

2y1 + 3x1 = 24 , x2 = 6 , y2 = 3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 , x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1 ; y2 là hai gía trị của y .  Tìm x1, y1 biết

y1 - 3x1 = -7 , x2 = -4 , y2 = 3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Chia 117 thành ba phần tỉ lệ thuận với 3 ; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số:

A. 36

B. 54

C. 27

D. 45

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Chia 117 thành ba phần x; y; z (0 < x; y; z < 117) với tỉ lệ thuận 3; 4; 6

Phần lớn nhất là 54

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Chia 133 thành ba phần tỉ lệ thuận với 5 ; 6 ; 8. Khi đó phần bé nhất là số:

A. 35

B. 42

C. 56

D. 53

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Chia 133 thành ba phần x; y; z (0 < x; y; z < 133) với tỉ lệ 5; 6; 8

Phần bé nhất là 54

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Chia 195 thành ba phần tỉ lệ thuận với

. Khi đó phần lớn nhất số:

A. 36

B. 105

C. 54

D. 45

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Chia 133 thành ba phần x; y; z (0 < x; y; z < 195) với tỉ lệ

Ta có:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Phần lớn nhất là 105

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Cứ 100kg nước biển thì cho 2,5 kg muối. Hỏi 500g nước biển thì cho bao nhiêu gam muối?

A. 200 kg

B. 12 kg

C. 120 kg

D. 1200 kg

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đổi 2 tấn = 2000 kg

Gọi x (x > 0) là số kilogam gạo có trong hai tấn thóc

Ta thấy số tấn thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Ta có:

Vậy 2 tấn thóc có 1200 kg gạo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 1 và y1 ; y2 là hai gía trị của y có tổng bằng 5. Biểu diễn y theo x

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 4 và y1 ; y2 là hai gía trị của y có tổng bằng 16. Biểu diễn y theo x

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Biết độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ thuận với 3 ; 5; 7.  Biết tổng  độ dài của cạnh lớn nhất và cạnh nhỏ nhất lớn hơn cạnh còn lại là 20m . Tính cạnh nhỏ nhất của tam giác

A. 20m

B. 12m

C. 15m

D. 16m

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Gọi x, y, z là ba cạnh của tam giác (x, y, z > 0)

Gỉa sử x, y, z tỉ lệ thuận với 3 ; 5; 7 ta có:

Thì x là cạnh nhỏ nhất và z là cạnh lớn nhất của tam giác . Khi đó theo bài ta có x + z - y = 20

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

  

Do đó x = 4.3 = 12

Vậy cạnh nhỏ nhất của tam giác là 12m

Đáp án cần chọn là: B

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án

Câu 1: Khi  với a ≠ 0 ta nói:

A. y tỉ lệ với x

B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a

C. y tỉ lệ thuận với x

D, x tỉ lệ thuận với y

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức   với a ≠ 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x  theo hệ số tỉ lệ a. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Khi  ta nói

A. y tỉ lệ với x

B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a

C. y tỉ lệ thuận với x

D, x tỉ lệ thuận với y

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức   thì ta nói x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ b 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và . Gọi x1; x2; x3; ... là các giá trị của x và y1; y2; y3; ...  là các giá trị tương ứng y. Ta có:

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:

  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và . Gọi x1; x2; x3; ... là các giá trị của x và y1; y2; y3; ... là các giá trị tương ứng y. Ta có:

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch và nên hệ số tỉ lệ a = 5, do đó

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Cho bảng sau:

Khi đó:

A. y tỉ lệ với x

B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận

C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

D. y và x là hai đại lượng bất kì

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Xét các tích giá trị của xx và y,y, ta được:

Nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Cho bảng sau:

Khi đó:

A. y tỉ lệ với x

B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận

C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

D. y và x là hai đại lượng bất kì

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Xét các tích giá trị của x và y ta được: 5.2 = (-1).(-10) = 10.1 = 2.5 = 4.2,5 = 10

Nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Cho biết x và  là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch nên ta có:

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Cho biết x và  là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 6 thì y = 7. Tìm y khi x = 3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch nên ta có:

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi  và y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch với nhau và  thì y = 8

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Cho biết x và  là hai đại lượng tỉ lệ nghịchvới nhau. Khi x = -2 và . Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch với nhau và x = -2 thì

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2  là hai giá trị của x; y1,y2  là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 4, x2 = 3 và y1 + y2 = 14. Khi đó y2 = ?

A. y2 = 5

B. y2 = 7

C. y2 = 6

D. y2 = 8

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1 y1 = x2 y2 mà x1 = 4, x2 = 3 và y1 + y2 = 14.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2  là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 2, x2 = 5 và y1 + y2 = 21. Khi đó y1 = ?

A. y1 = 14

B. y1 = 6

C. y1 = 15

D. y1 = 51

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 mà x1 = 2, x2 = 5 và y1 + y2 = 21

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = -4; y1 = -10 và 3x1 - 2y2 = 32. Khi đó x1 và y2 là?

A. x1 = 16; y2 = 40

B. x1 = -40; y2 = -16

C. x1 = 16; y2 = -40

D. x1 = -16; y2 = -40

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 mà x2 = -4; y1 = -10 và 3x1 - 2y2 = 32

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = -3; y1 = 8 và 4x1 + 3y2 = 24. Khi đó x1 và y2 là?

A. x1 = -6; y2 = 16

B. x1 = -6; y2 = -16

C. x1 = 16; y2 = -6

D. x1 = 6; y2 = 16

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 mà  x2 = -3; y1 = 8 và 4x1 + 3y2 = 24.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t

A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ

B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135

C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135

D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Từ bài ra ta có:

Nên v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán 7 hay khác:

  • Giải bài tập Toán 7
  • Giải SBT Toán 7
  • Top 60 Đề thi Toán 7 (có đáp án)

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ đề