Bộ môn Luật Kinh doanh Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

  • Tên trường: Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Vietnam National University - The School of Law (VNU - LS)
  • Mã trường: QHL
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Tại chức
  • Địa chỉ: Nhà E1, 144 đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • SĐT: (04) 3754 7787
  • Website: //law.vnu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/SchoolOflaw.Vnu

1. Thời gian xét tuyển

- Xét tuyển đợt 1:

  • Theo Quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Khoa Luật.
  • Thí sinh quốc tế tìm hiểu thông tin và đăng ký xét tuyển trực tuyến trên trang //admissions-apply.vnu.edu.vn/ và nộp hồ sơ tại Khoa Luật.

- Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): Khoa sẽ thông báo cụ thể nếu còn chỉ tiêu tuyển sinh.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có bằng THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT;
  • Người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT;
  • Thí sinh đăng ký xét tuyển (ĐKXT) có đủ sức khỏe để học tập, không vi phạm pháp luật theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;

b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định;

c) Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;

d) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

e) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

f) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;

g) Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT;

h) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).

Lưu ý:

- Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng là 02 năm kể từ ngày dự thi).

- Riêng với ngành Luật Chất lượng cao xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn tiếng Anh của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành. Điều kiện tiếng Anh sẽ được quy định cụ thể đối với từng phương thức trong Đề án Tuyển sinh đại học năm 2022.

4.2. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

5. Học phí

  • Chương trình đào tạo chuẩn: học phí áp dung theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
  • Các chương trình chất lượng cao thu phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2021 là: 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/tháng.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Luật

7380101 C00, A00, D01, D03, D78, D82 380

Luật (chất lượng cao theo TT23)

7380101CLC * A01, D01, D07, D78 120

Luật Kinh doanh

7380110 A00, A01, D01, D03, D90, D91 190

Luật Thương mại quốc tế

7380109 A00, A01, D01, D78, D82 60

* Luật chất lượng cao thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo.

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Ngành

Năm 2018

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Luật

18.5 (A00, D01) 24.5 (C00) 18 (D03)

19 (D78, D82)

21 (A00)

25.5 (C00)

21.55 (D01)

18.45 (D03)

22.17 (D78)

18.9 (D82)

C00: 27,5

A00: 24,3

D01: 24,4

D03: 23,25

D78: 24,5

C00: 27,75

A00: 25,15

D01: 26,10

D03: 25,50

D78: 26,55

D82: 24,55

Luật (chương trình Chất lượng cao)

18.25 (A01, D01, D07, D78)

25,85

Luật kinh doanh

20.75 (A00, A01, D01, D03, D78, D82)

Luật thương mại quốc tế

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Cổng trường khoa luật - đại học quốc gia hà nội
Khoa luật - đại học Quốc gia Hà Nội trong ngày tình nguyện mùa hè xanh
Lễ bế giảng của Khoa luật - đại học Quốc gia Hà Nội
Chương trình văn nghệ của Khoa luật - đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa luật - đại học Quốc gia Hà Nội
Khu vực thủ tục nhập học Khoa luật - đại học Quốc gia Hà Nội

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘIKHOA LUẬT------------------------------BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOCHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌCNGÀNH LUẬT KINH DOANHHà Nội, tháng 9 năm 20151I. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOĐơn vị cấp bằngĐại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)Đơn vị đào tạoKhoa Luật - ĐHQGHNĐơn vị kiểm địnhđánh giáTên văn bằng được Cử nhân ngành Luật kinh doanhcấpsaukhitốt The Degree of Bachelor in Business LawnghiệpTên ngành đào tạoMụctiêu+ Tiếng Việt:Luật kinh doanh+ Tiếng Anh:Business LawMã số ngành đào tạo: 52380109chương Trang bị cho người học những kiến thức kinh tế cơ bản; nhữngtrình đào tạokiến thức pháp lí nền tảng và tư duy pháp lí mang tính hệthống; những kiến thức chuyên sâu về môi trường pháp lý kinhdoanh trong và ngoài nước và đạo đức kinh doanh. Giúp ngườihọc đạt được một số kỹ năng pháp lý, kỹ năng nghề nghiệp cơChuẩn đầu rabản, có khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn.1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn- Hiểu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoahọc những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin, tưtưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dungcơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản ViệtNam, giúp hình thành thế giới quan và phương pháp luận chosinh viên khi tiếp cận và luận giải về các vấn đề hiện đại về nhànước và pháp luật;- Vận dụng các kiến thức nền tảng khoa học xã hội và khoa họctự nhiên vào việc giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liênquan đến ngành đào tạo;- Vận dụng các kiến thức cơ bản theo khối ngành về lý luận -2lịch sử nhà nước và pháp luật, luật hiến pháp, luật hành chínhcũng như một số kiến thức cơ bản về kinh tế học vào việc giảiquyết những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngànhđào tạo;- Áp dụng các kiến thức nền tảng của khoa học pháp lý theonhóm ngành về luật dân sự, luật hôn nhân và gia đình, luật hìnhsự, luật thương mại, công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế... trongviệc nhận biết và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong thựctiễn công việc;- Hiểu và vận dụng được các kiến thức pháp lý chuyên sâu theongành trong lĩnh vực pháp luật kinh doanh như: pháp luật về tổchức kinh doanh, pháp luật về hợp đồng, pháp luật lao động,pháp luật đất đai, pháp luật môi trường, pháp luật tài chính,ngân hàng, bảo hiểm, pháp luật cạnh tranh... để giải quyết cácvấn đề pháp lý cụ thể phát sinh trong đời sống kinh doanh;- Sử dụng được các công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điềuhành, các phần mềm hỗ trợ công tác văn phòng và khai thácInternet ...). Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về cơsở dữ liệu quan hệ, hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ;- Vận dụng kiến thức thực tế, thực tập để bước đầu làm quenvới các công việc trong tương lai và thích ứng với những thayđổi của môi trường làm việc.- Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trìnhđộ tương đương bậc 3 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậcdành cho Việt Nam.- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn đã được đào tạo; có sángkiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năngtự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ3chuyên môn nghiệp vụ; có năng lực lập kế hoạch, điều phối,phát huy trí tuệ tập thể.2. Về kĩ năng2.1. Kĩ năng cứng- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụngkiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trongnhững bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp,đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể;- Biết cách tra cứu các văn bản pháp luật, phân tích luật, lựachọn và áp dụng đúng các quy định của pháp luật để giải quyếtnhững vấn đề phát sinh trong thực tiễn;- Có khả năng tư duy hệ thống, nhận thức, phân tích, đánh giácác vấn đề pháp lý nói chung;- Bước đầu có kỹ năng trong đàm phán, giao kết và tổ chứcthực hiện các hợp đồng, thỏa thuận kinh doanh - thương mại;- Có kỹ năng cơ bản trong giải quyết các tranh chấp kinh doanh –thương mại;- Bước đầu có khả năng tư vấn pháp luật kinh doanh (công ty,ngân hàng, bảo hiểm, thuế, kiểm toán, chứng khoán, tài chính,tài nguyên, môi trường, sở hữu trí tuệ...) một cách độc lập;- Có kỹ năng cơ bản trong thành lập và quản trị doanh nghiệp;- Bước đầu có khả năng nhận biết và sử dụng các công cụ,phương pháp thích hợp để quản lí rủi ro trong kinh doanh;- Có kỹ năng tiếp nhận và ứng dụng các kết quả nghiên cứu liênquan đến lĩnh vực pháp luật kinh doanh vào thực tiễn; bước đầuhình thành năng lực sáng tạo, phát triển trong nghề nghiệp;- Có khả năng tổng kết được các bài học kinh nghiệm nghềnghiệp cho bản thân từ thực tiễn trên cơ sở đối chiếu với các4kiến thức đã được trang bị.2.2. Kĩ năng bổ trợ- Có kỹ năng làm việc độc lập và kỹ năng làm việc nhóm;- Có kỹ năng giao tiếp, trình bày và thuyết trình tốt;- Có kỹ năng giải quyết công việc một cách logic và sáng tạo;- Có khả năng thích ứng nhanh với thay đổi của thực tiễn;- Bước đầu có khả năng phản biện xã hội;- Có khả năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp bằng ngoại ngữđạt trình độ tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ6 bậc dùng cho Việt Nam; Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngànhở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bàiphát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quanđến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viếtđược báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quanđến công việc chuyên môn.- Sử dụng thành thạo máy tính và một số phần mềm văn phòngthông dụng để có thể: soạn thảo tài liệu; quản lý dữ liệu qua cácbảng tính; trình chiếu; khai thác Internet để tìm kiếm thông tinvà liên lạc qua thư điện tử; xây dựng và quản lý được trang webđơn giản. Có khả năng tổ chức lưu trữ thông tin trên máy tínhvà sử dụng máy tính để giải quyết vấn đề thông dụng.3. Về phẩm chất đạo đức3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân- Có hành vi và lời nói chuẩn mực,- Có ý thức vượt khó, sẵn sàng đương đầu với khó khăn, thửthách;- Có tinh thần cầu thị trong học tập và lao động;5- Có thái độ thân thiện với bạn bè, đồng nghiệp, đối tác;- Chăm chỉ, nhiệt tình, sáng tạo;- Chủ động, tự tin trong công việc, dám chịu trách nhiệm, mạnhdạn bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe.3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp- Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học;- Chuyên nghiệp và chủ động trong công việc.3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội- Có lòng tự tôn dân tộc;- Có ý thức về trách nhiệm công dân;- Có ý thức tuân thủ pháp luật, tôn trọng và bảo vệ công lý;- Có ý thức xây dựng và bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xãhội, góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ và vănminh.Vị trí công tác (việc - Nhóm 1: Làm việc cho các doanh nghiệp trong và ngoài nướclàm) có thể đảm thuộc mọi lĩnh vực của đời sống kinh doanh;nhận sau khi ra - Nhóm 2: Hành nghề luật sư độc lập hoặc làm việc cho cáctrườngcông ty luật, các trung tâm tư vấn pháp lí;- Nhóm 3: Làm việc trong các cơ quan lập pháp, hành pháp vàtư pháp thuộc bộ máy nhà nước từ trung ương tới địa phương,các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, nghề nghiệp;- Nhóm 4: Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ, liên chínhphủ và các tổ chức quốc tế;- Nhóm 5: Nghiên cứu và giảng dạy về pháp luật kinh doanh tạicác viện, trung tâm nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng,Chuẩn đầu vàodạy nghề trong và ngoài nước.Tuyển sinh thông qua kỳ thi tuyển sinh và xét tuyển theo quy6định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Khoa LuậtChương trình đối - Chương trình đào tạo của Khoa Nhận học, Đại học quốc giasánhOsaka, Nhật Bản- Chương trình đào tạo của ĐH Cambridge, Anh- Chương trình đào tạo của ĐH Santa Barbara, Mỹ- Chương trình đào tạo của ĐH Harvard, Mỹ- Chương trình đào tạo của ĐHNN Bắc Kính, Trung Quốc- Chương trình đào tạo của ĐH Quốc gia Singapore- Chương trình đào tạo của ĐH Texas tại Austine, Hoa kỳ- Chương trình đào tạo của ĐH Thammasat Thái LanChiếnlược- Chương trình đào tạo của ĐH Sheffield, Anhgiảng - Chiến lược giảng dạy, học tập được công bố công khai.dạy, học tập và đánh - Sinh viên có đầy đủ các thông tin về tiến trình đào tạo, đượcgiáhướng dẫn để thực hiện theo chương trình đào tạo.- Trong mỗi đề cương học phần đề có thông tin về học tập vàphương thức kiểm tra đánh giá tùy theo đặc thù của từng họcHướngdẫnphần do giảng viên đề xuất.thựcChương trình đào tạo đại học ngành Luật Kinh doanhhiện chương trình được áp dụng cho những thí sinh đã trúng tuyển kỳ thi tuyểnđào tạosinh đại học hàng năm của ĐHQGHN.Các sinh viên khi nhập học sẽ được giới thiệu về toàn bộkhung chương trình đào tạo vào dịp khai giảng khóa học, đồngthời cũng sẽ được hướng dẫn để đăng ký các môn học lựa chọn.Trên cơ sở các chương trình đào tạo đã được phê duyệt,Phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch học tập cho toàn khóa học,trong đó có thời khóa biểu cho từng lớp, từng khóa kèm theodanh mục môn học của từng học kỳ được sắp xếp theo đúngtrình tự của chương trình đào tạo. Kế hoạch học tập năm họcđược phát hành theo các kênh thông tin sau: ĐHQGHN (để7b/c); Ban Chủ nhiệm Khoa; Các đơn vị có liên quan trongĐHQGHN; Các đơn vị thuộc Khoa; Các Giáo viên Chủ nhiệmcác lớp; Các lớp sinh viên, học viên; Website của Khoa.Các Bộ môn phân công giảng viên giảng dạy theo kếhoạch học tập của năm học và đề xuất hình thức thi. Chủ nhiệmKhoa quyết định hình thức thi.Sau khi hoàn thành toàn bộ các môn học thuộc các khốikiến thức trong chương trình đào tạo, sinh viên sẽ được Giámđốc ĐHQGHN ký quyết định cấp bằng tốt nghiệp cử nhânngành Luật kinh doanh.Số lượng tín chỉ cần 135 TCđạt đượcHình thức học tậpNgôn ngữ sử dụngThời gian đào tạoNgày tháng phátChính quyTiếng Việt (Tiếng Anh)4 nămNgày 18 tháng 9 năm 2015 (bản cuối, hiện hành)hành/ chỉnh sửa củachươngtrìnhđàotạoNơi phát hành/ ban Đại học Quốc gia Hà NộihànhII. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO2.1.Yêu cầu của Chương trình đào tạo3. Tổng số tín chỉ phải tích luỹ:- Khối kiến thức chung:135 tín chỉ27 tínchỉ(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, Kĩ-năng bổ trợ)Khối kiến thức theo lĩnh vực:+ Bắt buộc:6 tín chỉ2 tín chỉ8-+ Tự chọn:Khối kiến thức theo khối ngành:+ Bắt buộc:+ Tự chọn:Khối kiến thức theo nhóm ngành:+ Bắt buộc:+ Tự chọn:Khối kiến thức ngành:+ Bắt buộc:+ Tự chọn:+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế4/16 tín chỉ16 tín chỉ14 tín chỉ2/8 tín chỉ59 tín chỉ55 tín chỉ4/10 tín chỉ27 tín chỉ12 tín chỉ6/14 tín chỉ9 tín chỉkhóa luận tốt nghiệp:- Học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉcủa chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vàođiểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bìnhchung tích lũy.- Tổng số tín chỉ của Chương trình đào tạo là 135 TC nhưng chưa tính số TCcủa các học phần: Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng-an ninh, Kĩ năng bổ trợ.2.2.Khung chương trình đào tạoSốTTMãhọc phầnI123PHI1004PHI1005POL1001Tên học phầnKhối kiến thức chung(chưa tính Giáo dục thể chất,Giáo dục quốc phòng – an ninh,Kĩ năng bổ trợ)Những nguyên lí cơ bản của chủnghĩa Mác-Lênin 1The Fundamentals of MarxismLeninism 1Những nguyên lí cơ bản của chủnghĩa Mác-Lênin 2The Fundamentals of MarxismLeninism 2Tư tưởng Hồ Chí MinhHo Chi Minh's IdeologySốtínSố giờ tín chỉLíThực Tựthuyết hành học2722463369PHI100422010PHI10059SốTT45Mãhọc phầnHIS1002INT10046FLF2101FLF2201FLF2301FLF24017FLF2102FLF2202FLF2302FLF24028FLF2103FLF2203FLF2303FLF24039Tên học phầnĐường lối cách mạng của ĐảngCộng sản ViệtNamThe Revolutionary Policies ofVietnam Communist PartyTin học cơ sở 2Computer Science 2Ngoại ngữ cơ sở 1Foreign Language 1Tiếng Anh cơ sở 1General English 1Tiếng Nga cơ sở 1General Russian 1Tiếng Pháp cơ sở 1General French 1Tiếng Trung cơ sở 1General Chinese 1Ngoại ngữ cơ sở 2Foreign Language 2Tiếng Anh cơ sở 2General English 2Tiếng Nga cơ sở 2General Russian 2Tiếng Pháp cơ sở 2General French 2Tiếng Trung cơ sở 2General Chinese 2Ngoại ngữ cơ sở 3Foreign Language 3Tiếng Anh cơ sở 3General English 3Tiếng Nga cơ sở 3General Russian 3Tiếng Pháp cơ sở 3General French 3Tiếng Trung cơ sở 3General Chinese 3Giáo dục thể chấtSốtínchỉSố giờ tín chỉLíThực Tựthuyết hành học3423317286416404520505520505Mã sốhọc phầntiên quyếtPOL1001INT1004410SốTTMãhọc phầnPhysical EducationGiáo dục quốc phòng–an ninhNational Defence EducationKĩ năng bổ trợSoft skillsKhối kiến thức theo lĩnh vực1011IIII.112PHI1051II.213141516171819BSA20INE1014PSY1050SOC1050HIS1056EVS1001MAT1078III.12122Bắt buộcLogic học đại cươngGeneral LogicsTự chọnIII20Tên học phầnTHL1054THL1058CAL1007Quản trị họcManagement StudyKinh tế học đại cươngGeneral EconomicsTâm lý học đại cươngGeneral PsychologyXã hội học đại cươngGeneral SociologyCơ sở văn hóa Việt NamFundamentals of VietnameseCultureMôi trường và phát triểnEnvironment and SustainableDevelopmentThống kê cho khoa học xã hộiStatistics for SociologyKhối kiến thức theo khốingànhBắt buộcLý luận về nhà nước và pháp luậtGeneral Theory of State andLawLịch sử nhà nước và pháp luậtHistory of State and LawLuật hiến phápConstitutional LawSốtínchỉSố giờ tín chỉLíThực Tựthuyết hành họcMã sốhọc phầntiên quyết83622206432418322082224622823329422082218663271263241563364/161614911SốTT2324III.225262728Mãhọc phầnCAL1008PEC1054THL1053BSA2051BSA2021CAL3008IVIV.12930313233343536373839INE2050INE2051BSA2001CIL2002CIL2009CIL2010CIL2004CRL1008CRL2006CIL2007BSL2001Tên học phầnLuật hành chínhAdministrative LawLịch sử các học thuyết kinh tếHistory of Economic DoctrinesTự chọnLuật học so sánhComparative LawTài chính doanh nghiệpCorporate FinanceNguyên lý quản trị kinh doanhPrinciples of BusinessManagementChính trị họcPolitical ScienceKhối kiến thức theo nhómngànhBắt buộcKinh tế vi môMicro EconomicsKinh tế vĩ môMacro EeconomicsNguyên lý kế toánFundamentals of AccountancyLuật dân sự 1Civil Law 1Luật dân sự 2Civil Law 2Luật dân sự 3Civil Law 3Luật hôn nhân và gia đìnhMarriage and Family LawLuật hình sựCriminal LawLuật tố tụng hình sựCriminal Procedure LawLuật tố tụng dân sựCivil Procedure LawLuật thương mại 1SốtínchỉSố giờ tín chỉLíThực Tựthuyết hành học33062246Mã sốhọc phầntiên quyết92/822462161221812224265955330123330123INE2050327182264THL10543396CIL20023396CIL20092264CIL2009440812THL105421866CRL10082264CIL20103369CIL200212SốTT4041424344454647Mãhọc phầnBSL2002BSL1010BSL1006BSL1007BSL1008BSL2029INL2004INL2006IV.24849505152VV.1535455Tên học phầnCommercial Law 1Luật thương mại 2Commercial Law 2Luật tài chínhFinance LawLuật ngân hàngBanking LawLuật đất đaiLand LawLuật môi trườngEnvironment LawLuật lao độngLabour LawCông pháp quốc tếPublic International LawTư pháp quốc tếPrivate International LawTự chọnThanh toán quốc tếInternational PaymentsPháp luật an sinh xã hộiBSL2009Social Security LawPháp luật về thị trườngBSL1009 bất động sảnLaw on Immobile MarketsHợp đồng mua bán hàng hóaBSL3025Law on Sale ContractPháp luật về sở hữu trí tuệCIL2006Intellectual Property LawKhối kiến thức ngànhBSA2052Bắt buộcQuản trị công tyBSL2023Corporate GovernancePháp luật tài chính doanh nghiệpBSL2011Corporate Finance LawLuật môi trường quốc tếBSL2024International Enviromental LawSốtínchỉSố giờ tín chỉLíThực Tựthuyết hành họcMã sốhọc phầntiên quyết3369BSL20013369BSL20013369BSL20013369CAL10083369CAL100844812BSL2001320169CAL1007320169CIL20102181022246BSL20292246BSL10072246BSL20022264CIL20092246BSL20022246BSL20022246BSL10084/10271213SốTT565758Mãhọc phầnPháp luật về thị trườngBSL2010 chứng khoánSecurities Market LawLuật cạnh tranhBSL2008Competition LawLuật thương mại quốc tếINL2003International Comercial LawV.259606162636465V.36667Tên học phầnTự chọnBSL2026BSL2025BSL3045BSL2030BSL2027BSL2028BSL3040Kỹ năng tư vấn pháp luậtLegal Consultancy SkillsKỹ năng tư vấn tài chính kế toánAccounting FinanceConsultancy SkillsKỹ năng giải quyết tranh chấplao động và đình côngLabor Dispute and StrikeResolution SkillsKỹ năng giải quyết tranh chấphợp đồng tín dụngCredit Contract DisputeResolution SkillsKỹ năng giải quyết tranh chấpđất đaiLand Dispute Resolution SkillsPháp luật về đánh giá tác độngmôi trườngLaw on Evaluation ofEnvironmental ImpactsPháp luật về bảo hiểm tiền gửiLaw on Saving InsuranceKhóa luận tốt nghiệp/các họcphần thay thế cho khóa luận tốtnghiệpSốtínchỉSố giờ tín chỉLíThực Tựthuyết hành họcMã sốhọc phầntiên quyết2246BSL20022264BSL200121686INL200621866BSL200221866BSL101021866BSL202921866BSL100621866BSL10072246BSL10082246BSL10066/149FOL4001 Niên luận -Thực tập, thực tế3FOL4055 Khóa luận hoặc học phần thaythế khóa luận tốt nghiệp (Chọntrong khối kiến thức tự chọn của614SốTTMãhọc phầnTên học phầnkhối kiến thức M3; M4; M5những học phần sinh viên chưahọc)Tổng cộngSốtínchỉSố giờ tín chỉLíThực Tựthuyết hành họcMã sốhọc phầntiên quyết135III. TIẾN TRÌNH ĐÀO TẠO3.1.Thời gian: 04 năm (chia thành 08 học kì)Năm thứ nhất: 38TCHọc kì 1: 19TCMã họcphầnTên học phầnPHI1004Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa MácLênin 1The Fundamentals of Marxism-Leninism 1INT1004 Tin học cơ sở 2Computer Science 2Ngoại ngữ cơ sở 1Foreign Language 1Số TC (Phân bổ giờ TC: Líthuyết/Thực hành/Tự học)2(24/6/0)3(17/28/6)4(16/40/4)(Sinh viên có thể chọn học một trong số bốn thứtiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung)Logic học đại cươngGeneral LogicsLý luận về nhà nước và pháp luậtTHL1052General Theory of State and LawCAL200 Luật hiến pháp1Constitutional LawLịch sử các học thuyết kinh tếPEC1054History of Economic DoctrinesPHI10512(20/6/4)3(24/15/6)3(36/0/9)2(24/6/0)Năm thứ nhất: 38TCHọc kì 2: 19TC15Mã họcphầnPHI1005Tên học phầnSố TC (Phân bổ giờ TC: Líthuyết/Thực hành/Tự học)Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa MácLênin 2The Fundamentals of Marxism-Leninism 2Ngoại ngữ cơ sở 2Foreign Language 23(36/9/0)5(20/50/5)(Sinh viên có thể chọn học một trong số bốn thứtiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung)Lịch sử nhà nước và pháp luậtHistory of State and LawCAL200 Luật hành chính2Administrative LawKinh tế vi môINE2050Micro EconomicsLuật dân sự 1CIL2002Civil Law 1THL10583(24/15/6)3(30/6/9)3(30/12/3)2(26/0/4)Năm thứ hai: 35TCHọc kì 1: 19TCMã họcphầnBSA20INE1014Tên học phầnSố TC (Phân bổ giờ TC: Líthuyết/Thực hành/Tự học)Ngoại ngữ cơ sở 3Foreign Language 3(Sinh viên có thể chọn học một trong số bốn thứtiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung)Chọn 2 học phần trong số các học phần tự chọnsau:5(20/50/5)Quản trị họcManagement Study3(24/18/3)Kinh tế học đại cươngGeneral Economics2(20/8/2)416PSY1050Tâm lý học đại cươngGeneral Psychology2(24/6/0)SOC1050Xã hội học đại cươngGeneral Sociology2(28/2/0)HIS1056Cơ sở văn hóa Việt NamFundamentals of Vietnamese Culture3(32/9/4)Môi trường và phát triểnEVS1001Environment and Sustainable Development2(20/8/2)Thống kê cho khoa học xã hộiStatistics for SociologyKinh tế vĩ môINE2051Macro EeconomicsLuật dân sự 2CIL2009Civil Law 2Luật hình sựCRL1008Criminal Law2(18/6/6)MAT10783(30/12/3)3(39/0/6)4(40/8/12)Năm thứ hai: 35TCHọc kì 2: 16TCMã họcphầnTHL1053BSA2051BSA2021CAL3008BSA2001Tên học phầnChọn 1 học phần trong số các học phần tự chọnsau:Luật học so sánhComparative LawTài chính doanh nghiệpCorporate FinanceNguyên lý quản trị kinh doanhPrinciples of Business ManagementChính trị họcPolitical ScienceNguyên lý kế toánSố TC (Phân bổ giờ TC: Líthuyết/Thực hành/Tự học)22(24/0/6)2(16/12/2)2(18/12/0)2(24/0/6)3(27/18/0)17Fundamentals of AccountancyLuật dân sự 3CIL2010Civil Law 3Luật tố tụng hình sựCRL2006Criminal Procedure LawLuật thương mại 1BSL2001Commercial Law 1Công pháp quốc tếINL2004Public International Law3(39/0/6)2(18/6/6)3(36/0/9)3(20/16/9)Năm thứ ba: 35TCHọc kì 1: 17TCMã họcphầnPOL1001BSL2002BSL1010BSL1007BSL1008INL2006Tên học phầnTư tưởng Hồ Chí MinhHo Chi Minh's IdeologyLuật thương mại 2Commercial Law 2Luật tài chínhFinance LawLuật đất đaiLand LawLuật môi trườngEnvironment LawTư pháp quốc tếPrivate International LawSố TC (Phân bổ giờ TC: Líthuyết/Thực hành/Tự học)2(20/10/0)3(36/0/9)3(36/0/9)3(36/0/9)3(36/0/9)3(20/16/9)Năm thứ ba: 35TCHọc kì 2: 18TCMã họcphầnHIS1002Tên học phầnSố TC (Phân bổ giờ TC: Líthuyết/Thực hành/Tự học)Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản ViệtNamThe Revolutionary Policies of VietnamCommunist Party3(42/3/0)18CIL2004CIL2007BSL1006BSL2029BSA2052BSL2009BSL1009BSL3025CIL2006Luật hôn nhân và gia đìnhMarriage and Family LawLuật tố tụng dân sựCivil Procedure LawLuật ngân hàngBanking LawLuật lao độngLabour LawChọn 2 học phần trong số các học phần tự chọnsau:Thanh toán quốc tếInternational PaymentsPháp luật an sinh xã hộiSocial Security LawPháp luật về thị trườngbất động sảnLaw on Immobile MarketsHợp đồng mua bán hàng hóaLaw on Sale ContractPháp luật về sở hữu trí tuệIntellectual Property Law2(26/0/4)2(26/0/4)3(36/0/9)4(48/0/12)42(18/10/2)2(24/0/6)2(24/0/6)2(24/0/6)2(26/0/4)Năm thứ tư: 27TCHọc kì 1: 18TCMã họcphầnTên học phầnQuản trị công tyCorporate GovernancePháp luật tài chính doanh nghiệpBSL2011Corporate Finance LawLuật môi trường quốc tếBSL2024International Enviromental LawPháp luật về thị trường chứng khoánBSL2010Securities Market LawBSL2008 Luật cạnh tranhBSL2023Số TC (Phân bổ giờ TC: Líthuyết/Thực hành/Tự học)2(24/0/6)2(24/0/6)2(24/0/6)2(24/0/6)2(24/0/6)19Competition LawLuật thương mại quốc tếINL2003International Comercial LawChọn 3 học phần trong số các học phần tự chọnsau:Kỹ năng tư vấn pháp luậtBSL2026Legal Consultancy SkillsKỹ năng tư vấn tài chính kế toánBSL2025Accounting Finance Consultancy SkillsKỹ năng giải quyết tranh chấp lao động và đìnhBSL3045công. Labor Dispute and Strike Resolution SkillsKỹ năng giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụngBSL2030Credit Contract Dispute Resolution SkillsKỹ năng giải quyết tranh chấp đất đaiBSL2027Land Dispute Resolution SkillsPháp luật về đánh giá tác động môi trườngBSL2028Law on Evaluation of Environmental ImpactsPháp luật về bảo hiểm tiền gửiBSL3040Law on Saving Insurance2(16/8/6)62(18/6/6)2(18/6/6)2(18/6/6)2(18/6/6)2(18/6/6)2(24/0/6)2(24/0/6)Năm thứ tư: 27TCHọc kì 2: 9TCMã họcphầnTên học phầnFOL4001 Niên luận -Thực tập, thực tếKhóa luận/ học phần thay thế tốt nghiệp (chọntrong khối kiến thức tự chọn của khối kiến thứcFOL4053M3; M4; M5 những học phần sinh viên chưahọc)Số TC (Phân bổ giờ TC: Líthuyết/Thực hành/Tự học)363.2. Lưu ý đối với một số môn học thuộc khối kiến thức chung trong ĐHQGHN20- Học phần Ngoại ngữ: (Ngoại ngữ cơ sở 1; Ngoại ngữ cơ sở 2; Ngoại ngữ cơ sở3) 14 tín chỉ: Sinh viên có thể đăng ký học hoặc không đăng ký học theo kế hoạch củaKhoa, nhưng sinh viên phải dự thi đánh giá năng lực môn Ngoại ngữ để lấy điểm cáchọc phần và chuẩn đầu ra (trình độ B1) trước khi tốt nghiệp.- Học phần Giáo dục thể chất: 04 tín chỉ, sinh viên đăng ký học: 01 tín chỉ/ 1 họckỳ, học trong năm thứ 1 và năm thứ 2.- Học phần Giáo dục Quốc phòng: 08 tín chỉ, học trong 01 tháng vào học kỳ 2 nămthứ nhất tại Ký túc xá số 4 - Hòa Lạc.- Học phần kỹ năng bổ trợ: 03 tín chỉ học theo kế hoạch của Trung tâm Phát triểnnguồn nhân lực – ĐHQGHN.IV. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN1. PHI1004; Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1: 02 tín chỉHọc phần cung cấp cho người học thế giới quan và phương pháp luận triết họcđúng đắn thông qua những nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩaduy vật lịch sử: Trình bày hệ thống quan niệm của triết học Mác - Lênin về tự nhiên,xã hội và con người, mối quan hệ giữa tự nhiên, xã hội và con người; những quy luậtchung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và của tư duy con người.Lý luận của triết học Mác - Lênin về hình thái kinh tế - xã hội, về giai cấp, đấu tranhgiai cấp giải phóng con người, về dân tộc, cách mạng xã hội, vai trò của quần chúngnhân dân và cá nhân lãnh tụ trong lịch sử.2. PHI1005; Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2: 03 tín chỉ;Mã số học phần tiên quyết: PHI1004Học phần cung cấp cho người học những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩaMác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa qua việc nghiên cứu 3 họcthuyết kinh tế: học thuyết về giá trị, học thuyết về giá trị thặng dư và chủ nghĩa tư bảnđộc quyền nhà nước. Các học thuyết này không chỉ làm rõ những quy luật kinh tế chủyếu chi phối sự vận động của nền kinh tế thị trường, của nền sản xuất tư bản chủ nghĩamà còn chỉ ra tính tất yếu của sự sụp đổ chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa21xã hội. Trên cơ sở đó làm rõ những cơ sở lý luận cơ bản, trực tiếp dẫn đến sự ra đời vànhững nội dung chủ yếu của học thuyết Mác- Lênin về chủ nghĩa xã hội.3. POL1001; Tư tưởng Hồ Chí Minh: 02 tín chỉ; Mã số học phần tiên quyết:PHI1005Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về: Cơ sở, quá trìnhhình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh; Hệ thống những quan điểm toàndiện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, bao gồm vấn đề dântộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủnghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam; đại đoàn kết dân tộc và đoàn kếtquốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn hóa và xâydựng con người mới; Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối vớisự nghiệp cách mạng của dân tộc Việt Nam.4. HIS1002; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam: 03 tín chỉ; Mãsố học phần tiên quyết: POL1001Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về: Hoàn cảnh lịch sử,quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - chủ thể hoạch định đường lối cáchmạng Việt Nam; Những kiến thức cơ bản và có hệ thống về đường lối cách mạng củaĐảng, bao gồm hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu, phươnghướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Nam, thể hiện qua cương lĩnh, nghịquyết… của Đảng trong tiến trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dântộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong đó chủ yếu tập trung vàođường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.5. INT1004; Tin học cơ sở 2: 03 tin chỉHọc phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về: Mô đun 1- Tin họcĐại cương (Phần 1: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về thông tin, máy tính,phần mềm và các ứng dụng công nghệ thông tin; Phần 2: Cung cấp kiến thức và rènluyện kỹ năng sử dụng hệ điều hành, sử dụng các phần mềm văn phòng thông dụng vàkhai thác một số dịch vụ trên Internet); Mô đun 2- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ22(Hệ thống hóa và nâng cao kiến thức về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu quanhệ; rèn các kỹ năng sử dụng một hệ quản trị dữ liệu cụ thể; Giới thiệu lập trình quản lýthông qua macro)6. Ngoại ngữ cơ sở 1:6.1. FLF2101; Tiếng Anh cơ sở 1: 4 tín chỉHọc phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các thời, thể ngữpháp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu như động từ to be, thời hiện tại đơn, quákhứ đơn, các cách đặt câu hỏi để lấy thông tin …; Những từ vựng được sử dụng trongcác tình huống hàng ngày và để nói về các chủ đề quen thuộc của cuộc sống như bảnthân, gia đình, quê hương, đất nước …; Bảng phiên âm quốc tế và cách phát nguyênâm trong tiếng Anh; Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở dạng làm quen banđầu.6.2. FLF2201; Tiếng Nga cơ sở 16.3. FLF2301; Tiếng Pháp cơ sở 16.4. FLF2401; Tiếng Trung cơ sở 17. Ngoại ngữ cơ sở 2:7.1. FLF2102; Tiếng Anh cơ sở 2: 5 tín chỉ; Mã số học phần tiên quyết: FLF2101Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các vấn đề ngữpháp, từ vựng và ngữ âm tiếng Anh cơ bản; Những từ vựng được sử dụng trong cáctình huống hàng ngày như bưu điện, nhà hàng, du lịch, quê hương, đất nước …; Cáchphát âm các phụ âm trong tiếng Anh; Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ởmức độ tiền trung cấp.7.2. FLF2202; Tiếng Nga cơ sở 27.3. FLF2302; Tiếng Pháp cơ sở 27.4. FLF2402; Tiếng Trung cơ sở 28. Ngoại ngữ cơ sở 3:8.1. FLF2103; Tiếng cơ sở 3: 5 tín chỉ; Mã số học phần tiên quyết: FLF2102Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các vấn đề ngữ23pháp tiếng Anh nâng cao dành cho sinh viên trình độ trung cấp việc sử dụng từ, ngữpháp phổ biến, phân biệt văn phong học thuật và văn phong hội thoại, cách dựng câu…; Những từ vựng cơ bản được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngànhhọc tập; Phương pháp thuyết trình khoa học; Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói,viết ở mức độ trung cấp.8.2. FLF2203; Tiếng Nga cơ sở 38.3. FLF2303; Tiếng Pháp cơ sở 38.4. FLF2403; Tiếng Trung cơ sở 312. PHI1051; Logic học đại cương: 2 tín chỉHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản và có hệ thống về cáchình thức tồn tại của tư duy như: Khái niệm, phán đoán, suy luận, chứng minh và cácquy luật logic hình thức cơ bản của tư duy như: Luật đồng nhất; Luật cấm mâu thuẫn;luật bài trung, Luật lý do đầy đủ. Từ đó sinh viên hình dung được một cách cụ thể vaitrò và tác động của tư duy logic trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.Giúp người học có khả năng tìm kiếm, nhận dạng và khắc phục những lỗi logic của tưduy trong quá trình phản ánh, đồng thời xây dựng được phương pháp tư duy chínhxác, chặt chẽ, khoa học cho mình. Học phần không chỉ trang bị cho sinh viên nhữngpháp tư duy đúng đắng để có thể phản ánh chân thực đối tượng ở trạng thái đứng imtương đối của đối tượng (mặt hình thức của nó) mà còn cung cấp những cơ sở và nềntảng cho một phương pháp tư duy đúng đắn nói chung, giúp người học có thể vậndụng nó trong việc lĩnh hội các khoa học khác và dùng nó trong hoạt động thực tiễnmột cách có hiệu quả. Vì vây, đây là học phần phổ cập và bắt buộc đối với sinh viên ởgiai đoạn đại cương trong tất cả các trường đại học.13. BSA2004; Quản trị học: 3 tín chỉHệ thống kiến thức cấu thành nội dung học phần quản trị học bao gồm: Vai tròcủa quản trị trong nền kinh tế hiện đại; sự phát triển của lý thuyết quản trị; các chứcnăng quản trị, các công việc của nhà quản trị trong một tổ chức (hoạch định, tổ chức,24lãnh đạo, kiểm tra); truyền đạt thông tin trong quản trị; quá trình ra quyết định quảntrị; quản trị rủi ro.14. INE1014; Kinh tế học đại cương: 2 tín chỉHọc phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về kinh tế họchiện đại (Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô). Học phần bắt đầu bằng việc giới thiệunhững vấn đề cơ bản của hoạt động kinh tế và những phương pháp của khoa học kinhtế. Tiếp đó là phần phân tích cơ bản về một trong những nội dung quan trọng nhất củakinh tế thị trường – cầu, cung, giá cả cân bằng và thực chất của sự điều tiết của cơ chếthị trường cũng như việc Chính phủ tác động và các thị trường. Trên quan điểm phântích chi phí và lợi ích, học phần đi sâu giải thích hành vi của doanh nghiệp trên các thịtrường nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Học phần dành một phần quan trọng đểluận giải các vấn đề của toàn bộ hệ thống kinh tế. Đó là các vấn đề tổng cầu, tổngcung, sản lượng quốc gia, thất nghiệp và lạm pháp. Trên nền tảng này, học phần tậpchung luận giải việc sử dụng các công cụ chính sách của Chính phủ (chính sách tàikhóa, chính sách tiền tệ, chính sách ngoại thương) nhằm ổn định và tăng trưởng kinhtế.15. PSY1050; Tâm lý học đại cương: 02 tín chỉHọc phần cung cấp cho người học các khái niệm cơ bản của tâm lý học như:tâm lý, tâm lý học, hoạt động, giao tiếp, nhân cách; các phương pháp nghiên cứu cơbản của tâm lý học như: quan sát, điều tra, trắc nghiệm, thực nghiệm, phỏng vấn..; quátrình hình thành và phát triển tâm lý người; các đặc điểm, qui luật và cơ chế tâm lý củacác quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý con người; phân tích và chứng minh vaitrò của các yếu tố cơ bản trong sự hình thành và phát triển nhân cách; dự báo các xuhướng, tiềm năng và tiền đồ phát triển của khoa học tâm lý trong thể kỉ XXI.16. SOC1050; Xã hội học đại cương: 02 tín chỉHọc phần cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bảnvề xã hội học, bao gốm: đối tượng, chức năng, quá trình hình thành và phát triển củaxã hội học, các khái niệm, phạm trù và nguyên lý cơ bản xã hội học, các lĩnh vực25

Video liên quan

Chủ đề