Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh Diều - Đề 4
Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2021 sách Cánh Diều - Đề số 4 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 tốt nhất. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về để ôn tập thi giữa kì lớp 6 đạt kết quả cao.
Tham khảo thêm:
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 6 (sách mới) năm học 2021 - 2022
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 1
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 2
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 3
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 5
Để tải đề thi, mời ấn vào đường link sau: Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1
PHÒNG GD&ĐT…….. TRƯỜNG THCS…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2021 – 2022 Đề 4
II. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Phép nhân 7.7.7.7.7 được viết rút gọn thành:
Câu 2: Số phần tử của tập hợp A = {3; 4; 5; …; 78; 79; 80} là:
A. 78 phần tử | B. 79 phần tử | C. 80 phần tử | D. 81 phần tử |
Câu 3: Cho 4 số tự nhiên 1831; 5930; 1940; 1848. Trong 4 số trên có bao nhiêu số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
A. 4 số | B. 3 số | C. 2 số | D. 1 số |
Câu 4: Tập hợp ước số của số 18 là:
A. Ư(18) = {1; 2; 3; 5; 6; 9; 18}
B. Ư(18) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 18}
C. Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
D. Ư(18) = {1; 2; 3; 9; 18; 36}
Câu 5: Kết quả của phép tính 25.23 là:
Câu 6: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có một cạnh là cạnh của lục giác đều?
A. 5 tam giác | B. 6 tam giác | C. 7 tam giác | D. 8 tam giác |
Câu 7: Trong các số sau 7, 18, 13, 19, 6, 10; có bao nhiêu số là số nguyên tố?
A. 2 số | B. 3 số | C. 4 số | D. 5 số |
Câu 8: Trong các hình dưới đây, có bao nhiêu hình là hình bình hành?
A. 6 hình | B. 5 hình | C. 4 hình | D. 3 hình |
Câu 9: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 70cm là:
A. 280cm | B. 4900cm | C. 2800dm | D. 28m |
Câu 10: Điều kiện để số a trong biểu thức A = 15 + a + 5 + 10 chia hết cho 5 là:
A. a là số tự nhiên chẵn | B. a là số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 |
C. a là số tự nhiên bất kì | D. a là số tự nhiên lẻ |
Câu 11: Có bao nhiêu số tự nhiên thỏa mãn 12 ≤ x < 20?
A. 6 số | B. 7 số | C. 8 số | D. 9 số |
Câu 12: Diện tích của hình bình hành bằng 360cm2. Độ dài cạnh đáy của hình bình hành biết chiều cao bằng 15cm là:
A. 30cm | B. 28cm | C. 26cm | D. 24cm |
II. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 13 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính:
a) 55 + 672 + 28 + 345
b) 33.5 + 33.7 – 33.2
c) 28 : [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9]
Câu 14 (1 điểm): Tìm x, biết:
a) 89 + (138 – x) = 90 | b) 3x + 20 = 65 |
Câu 15 (2 điểm): Tính diện tích của miếng bìa H được tạo bởi hình vuông và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:
Câu 16 (0,5 điểm): Chứng tỏ rằng số A = 2 + 22 + 23 + … + 260 chia hết cho 3 và 7.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2021 – 2022
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: D | Câu 2: A | Câu 3: C | Câu 4: C |
Câu 5: A | Câu 6: B | Câu 7: B | Câu 8: C |
Câu 9: A | Câu 10: B | Câu 11: C | Câu 12: D |
II. Phần tự luận
Câu 13:
a) 55 + 672 + 28 + 345 = (55 + 345) + (672 + 28) = 400 + 700 = 1100
b) 33.5 + 33.7 – 33.2 = 33.(5 + 7 – 2) = 33.10 = 330
c) 28 : [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9]
= 28 : [5 + 2.9 + 9] = 28 : [28 : [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9]] = 28 : 32 = 28 : 25 = 23 = 8
Câu 14:
a) 89 + (138 – x) = 90 138 – x = 90 – 89 138 – x = 1 x = 138 – 1 x = 137 | b) 3x + 20 = 65 3x = 65 – 20 3x = 45 x = 45 : 3 x = 15 |
Câu 15:
Diện tích hình vuông là: 24.24 = 576cm2
Chiều dài hình chữ nhật là: 24 + 30 = 54cm
Diện tích hình chữ nhật là: 54.17 = 918cm2
Diện tích miếng bìa là: 576 + 918 = 1494cm2
Câu 16:
- Có A = 2 + 22 + 23 + … + 260
A = 2.(1 + 2) + 23.(1 + 2) + … + 259.(1 + 2)
A = 2.3 + 23.3 + … + 259.3
A = 3.(2 + 23 + … + 259) chia hết cho 3
- Có A = 2 + 22 + 23 + … + 260
A = 2.(1 + 2 + 22) + 24.(1 + 2 + 22) + … + 258.(1 + 2 + 22)
A = 2.7 + 24.7 + … + 258.7
A = 7.(2 + 24 + … + 258) chia hết cho 7
---------------
Ngoài Đề thi Toán giữa học kì 1 lớp 6 sách Cánh Diều trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bạn học Toán lớp 5 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất.
Đề thi kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 lớp 6 Toán phòng GD&ĐT Bình Giang. Gồm 2 đề: Số học và hình học. Thời gian làm bài là 45 phút.
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC |
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: SỐ HỌC – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề bài gồm 01 trang) |
1 (2,0 điểm). Thực hiện phép tính:
1) 20.10 + 20.11 2) 23 + 32
3) 23.18 – 23.8 4) a3 : a2 (a ≠ 0)
2 (2,0 điểm). Cho tổng A = 12 + n, tìm chữ số n để:
1) A chia hết cho 3.
2) A không chia hết cho 2.
3 (3,0 điểm).
1) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 20 là bội của 5.
2) Viết tập hợp B các số tự nhiên có 2 chữ số là ước của 100.
4 (2,0 điểm). Dùng 3 trong 4 chữ số 0 ; 3 ; 4 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số:
1) Chia hết cho 9.
2) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
5 (1,0 điểm).
1) Tìm số tự nhiên n để 5.n không là hợp số.
2) Tích của hai số tự nhiên m và n là 30, tìm m và n biết 2m > n.
HÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC |
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: HÌNH HỌC – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề bài gồm 01 trang |
1 (2,0 điểm). Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
1) M là điểm thuộc đường thẳng a.
2) N là giao điểm của đường thẳng p và q.
2 (3,0 điểm). Cho hình vẽ:
1) Nêu tên các tia có gốc là B.
2) Nêu tên các tia đối của tia CD.
3) Kể tên các đoạn thẳng có trên hình vẽ.
3 (4,0 điểm).
1) Gọi B là điểm nằm giữa A và C, biết AB = 2cm, BC = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng AC.
2) Cho ba điểm M; N; P thẳng hàng, MN = 6cm, NP = 3cm. So sánh độ dài các đoạn thẳng MP và NP.
4 (1,0 điểm). Trên đường thẳng a có 2014 điểm, cứ hai điểm cho ta 1 đoạn thẳng. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng tạo bởi 2014 điểm trên.
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 6 Toán: Số học
Câu | Đáp án | Điểm |
1
(2 điểm) |
1) 20.10 + 20.11 = 20.(10 + 11) | 0,25 |
= 20. 21 = 420
( HS tính trực tiếp = 200 + 220 = 420 vẫn cho điểm tối đa ) |
0,25 | |
2) 23 + 32 = 8 + 9 | 0,25 | |
= 17 | 0,25 | |
3) 23.18 – 23.8= 8. 18 – 8. 8 | 0,25 | |
= 8.(18 – 8) = 8. 10 = 80
( HS tính trực tiếp = 144 -64 = 80 vẫn cho điểm tối đa ) |
0,25 | |
4) a3 : a2 = a (a ≠ 0) | 0,5 | |
2
(2 điểm) |
1) Vì 12 chia hết cho 3 nên để A chia hết cho 3 thì n phải chia hết cho 3 | 0,5 |
Vậy n ∈ {0;3;6;9}
( Tìm thiếu 1- 2 chữ số trừ 0,25) |
0,5 | |
2) Vì 12 chia hết cho 2 nên để A không chia hết cho 2 thì n không chia hết cho 2 | 0,5 | |
Vậy n ∈ {1;3;5;7;9}
( Tìm thiếu 1 – 2 chữ số trừ 0,25) |
0,5 | |
3
(3 điểm) |
1) A = {0;5;10;15}
( Tìm được 1 số được 0,5đ, 2 số 0,75đ, 3 số 1,25đ ) |
1,5 |
2) B = {10;20;25;50}
( Tìm được 1 số được 0,5đ, 2 số 0,75đ, 3 số 1,25đ ) |
1,5 | |
4
(2 điểm) |
1) 450 ; 405 ; 504 ; 540
( Tìm được 1 số đúng được 0,25đ ) |
1,0 |
2) 345 ; 354 ; 435 ; 453 ; 543 ; 534.
( Tìm được 1 số đúng được 0,25đ ) |
1,0 | |
5
(1 điểm) |
1) Với n = 0, ta có 5. 0 = 0, không là hợp số. | |
Với n = 1, ta có 5. 1 = 5, không là hợp số. | 0,25 | |
Với n 2, ta có 5. n là hợp số (vì có ít nhất ba ước là 1, 5, 5n) | ||
Vậy n = 0 hoặc n = 1 thì 5n không là hợp số.
( Tìm được 1 số đúng được 0,25đ ) |
0,25 | |
2) Ta có 30 = 1. 30 = 2. 15 = 3. 10 = 5. 6 | 0,25 | |
Vì 2m > n nên m = 30, n = 1 ; m = 15, n = 2 ; m = 10, n = 3 ;
m = 6, n = 5 hoặc m = 5, n = 6. Vậy các cặp số ( m ; n ) là ( 30; 1); ( 15; 2); ( 10; 3); ( 6; 5); ( 5; 6) ( HS tìm ra đủ các cặp m,n mà không lập luận được chặt chẽ vẫn cho đủ điểm ) |
0,25 |
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 6 Toán: hình học
Chú ý: – Giáo viên có thể chia nhỏ biểu điểm
– Học sinh làm cách khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa
Tải về đề thi và đáp án: Dethigiuaki1 – Toan_6_Dethikiemtra.com