là một trong những cấu trúc được sử dụng thường xuyên. Nhưng vẫn còn khá nhiều bạn chưa thông thạo kiến thức về thì này. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp những kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn như công thức, cách dùng, nhận biết như thế nào. Bên cạnh đó là hệ thống bài tập luyện tập để giúp bạn ghi nhớ tốt nhất. Show
Xem thêm:
1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous là gì)?Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Người ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả những sự việc đang diễn ra khi chúng ta đang nhắc đến, hoặc diễn tả những hành động còn đang tiếp diễn, chưa có dấu hiệu chấm dứt. 2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)Công thức thì hiện tại tiếp diễn có gì đáng chú ý? Dưới đây là cấu trúc câu của hiện tại tiếp diễn theo các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Mời bạn cùng ôn tập. 2.1. Câu khẳng địnhCấu trúc: S + is/ am/ are + V-ing Trong đó: + S là chủ ngữ của câu bao gồm: I, She, He, It, They, We, You + Động từ tobe được chia tương ứng như sau:
Ví dụ:
(Tôi đang nấu bữa tối.)
(Cô ấy đang đọc sách.)
( Bọn họ đang học tiếng Anh.)
(Chúng tôi đang nghe nhạc.) 2.2. Câu phủ địnhCấu trúc: S + is/ am/ are + not + V-ing Động từ tobe được rút gọn như sau:
Ví dụ:
(Tôi đang không học Toán vào lúc này.)
(Bây giờ con gái tôi không xem ti vi.)
(Bây giờ họ đang đang không chơi điện tử.) 2.3. Câu nghi vấn (Yes/No, Wh-qu)2.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No question:Cấu trúc: Hỏi: Is/ am/ are + S + Ving? Trả lời: Yes, S + Is/ am/ are. No, S + Is/ am/ are + not Ví dụ 1: A: Are you going to school now? (Bây giờ bạn đi đến trường học à?) B: Yes, I am. (Đúng rồi!) Ví dụ 2: A: Is she reading the book now? (Cô ấy đang đọc sách à?) B: No, she is not. (Không.) 2.3.1. Dạng câu hỏi Wh-question:Công thức: Câu hỏi: WH- + is/ am/ are + (not) + S + V-ing? Trả lời: S + is/ am/ are + (not) + V-ing Ví dụ:
(Cô ấy đang làm gì bây giờ?)
(Cô ấy đang học tiếng Anh.) \=> THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE TENSE): CÔNG THỨC, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN \=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP 3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) dùng như thế nào? Nó được dùng trong những trường hợp nào? Mời bạn tiếp tục theo dõi nội dung dưới đây! 3.1. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Ví dụ:
(Bây giờ cô ấy đang làm việc)
(Bây giờ chúng tôi đang nghe nhạc.) 3.2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra. Nhưng sự việc, hiện tượng này không cần thiết phải đang diễn ra trong lúc nói đến. Ví dụ:
(Quân đang tìm kiếm một công việc.) Câu này diễn đạt ý nghĩa rằng: Quân vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một côn việc mới thay thế. Chứ không phải lúc chúng ta nói đến là Quân đang tìm việc.
(Dạo này cô ấy khá bận. Cô ấy đang làm luận án) Trong thời điểm được nói đến không phải là cô ấy đang làm luận án. Mà cô ấy đang trong quá trình viết luận án của mình. 3.3. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước. Ví dụ:
(Bạn dự định sẽ làm gì vào ngày mai?)
(Mùa hạ sắp đến rồi.) 3.4. Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra và lặp đi lặp lại nhiều lần Ví dụ: At seven p.m o’clock we are usually having dinner. (Vào bảy giờ tối mỗi ngày, chúng tôi thường ăn tối.) 3.5. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự bực bội, khó chịu của người nói. Nó thường được dùng kết hợp với các trạng từ như: “always”, “continually”, “usually” Ví dụ:
(Lan toàn đến muộn) \=> Không vừa ý với hành động đến muộn của Lan.
(Anh ấy thường xuyên mượn bút chì của tôi nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ) \=> Ý phàn nàn về việc mượn bút chì nhưng không nhớ để trả lại. 3.6. Thì hiện tại tiếp diễn cùng để diễn tả một cái gì mới mang tính chất đối lập với tình trạng trước đó Ví dụ: These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay). 3.7. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước đó. Ví dụ:
(Con trai của anh ấy lớn thật nhanh)
(Tiếng Anh của cô ấy đang được cải thiện) 3.8. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim… Ví dụ: The movie ends when the main character is cooking a meal for his family. (Phim kết thúc khi nhân vật chính đang nấu bữa tối cho gia đình.) \=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP (KÈM ĐÁP ÁN) \=> CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 4. Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễnLàm thế nào để nhận biết được thì hiện tại tiếp diễn? Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết cụ thể. 4.1. Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ:
(Bây giờ, tôi đang học môn toán.)
(Lúc này tôi đang không đọc báo.)
(Ngay bây giờ, tuyết đang rơi.) 4.2. Trong câu có các động từ ngắn
Ví dụ: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)
Ví dụ: Listen! Someone is knocking at the door. (Nghe này. Có tiếng ai đó đang gõ cửa.)
Ví dụ: Keep silent! The teacher is coming. (Trật tự, cô giáo đang bước vào!)
Ví dụ: Look out! The bus is coming. (Nhìn kìa ! Xe bus đang đến.) Xem thêm:
5. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn5.1. Câu khẳng định Cấu trúc: S + am/is/are + being + V (P.P) + (by O) Ví dụ:
-> The lunch is being prepared (by his mother) in the kitchen. (Bữa trưa đang được chuẩn bị bởi mẹ anh ấy ở trong bếp)
-> Some trees are being planted (by my father) now. (Vài cái cây đang được trồng bởi bố tôi ngay lúc này) 5.2. Câu phủ định Cấu trúc: S + am/is/are + not + being + V (P.P) + (by O) Ví dụ: I am not riding a bike to school. -> A bike isn’t being ridden (by me) to school. (Chiếc xe đạp không được lái bởi tôi tới trường) 5.3. Câu nghi vấn Cấu trúc: Am/Is/Are + S + being + V (P.P) + (by O)? TÌM HIỂU THÊM:
6. Quy tắc thêm ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễnKhi động từ được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác bắt buộc chúng ta phải thêm đuôi “ing”. Bởi quy ước của tiếng Anh là V-ing dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, chưa có dấu hiệu chấm dứt. Quy tắc thêm “ing” cho động từ như sau: 6.1. Động từ có kết thúc bằng chữ “e”
Ví dụ: Write → writing: viết, come → coming: đến
Ví dụ: See → seeing: nhìn, agree → agreeing: đồng ý, free → freeing: giải phóng 6.2. Động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, x, y, ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và thêm “ing”. Ví dụ: Stop → stopping: dừng lại, get → getting: nhận, lấy, cut → cutting: cắt Lưu ý: Các động từ được kết thúc bằng h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âm Ví dụ: Know → knowing: hiểu, biết, say → saying: nói, draw → drawing: vẽ tranh, reach → reaching: đat được 6.3. Với động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing” Ví dụ: Lie → lying: nói dối, die → dying: chấm dứt cuộc đời Lưu ý: có những động từ ngoại lệ, kết thúc “y” nhưng vẫn giữ nguyên và thêm “ing”. Ví dụ: Carry → carrying: mang, study → studying: học hỏi, nghiên cứu 6.4. Những động từ được kết thúc bằng chữ “c” thì bạn bắt buộc phải thêm chữ “k” sau đó mới thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Traffic → trafficking: buôn lậu, mimic → mimicking: bắt chước, panic → panicking: làm hoảng hốt, sợ hãi 6.5. Những động từ không thêm ing Điểm chung các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn mà không thêm “ing” là nhóm từ mang tính trừu tượng, không phải là hành động hữu hình mà người khác có thể chứng kiến.
7. 15 ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn
Xem thêm: \=> LỘ TRÌNH TỰ HỌC TIẾNG ANH TẠI NHÀ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI MẤT GỐC \=>100+ BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH GIAO TIẾP CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 8. Những động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn8.1. Trạng thái cảm xúc và tinh thần
8.2. Động từ đề cập đến tri giác
8.3. Giao tiếp và gây ra phản ứng
8.4. Khác
9. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án9.1. Bài tậpBài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Tuesday at 6 p.m. 2. Quan (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests. 3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately. 4. It’s 6 p.m o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen. 5. David (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months. 6. Now Sam (lie) ………………….. to his mother about his bad marks. 7. More people (play) ………………………… game regularly nowadays. 8. Where is your mother? My mother ........ (read) newspaper in the living room. 9. Some people (not drink)............ tea now. 10. My family (have)............. lunch in a restaurant right now. Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng1. My aunt have been buying some fruits at the flea market. 2. I did not drinking beer; it’s only tea. 3. All of Andy’s friends having fun at the party right now. 4. The children play football in the back yard at the moment. 5. Look! Those people are fight with each other. 6. Look! Someone is jump from the bridge! 7. My English speaking skill improving thanks to ELSA Speak. 8. My mother is busy today. She is cook dinner. 9. What kind of clothes are children wear nowadays? 10. They are try to pass the examination. Bài 3: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câuRelax/ Instruc/ Swim Rise/ Travel/ Make/ Take / Learn/ Have/ Clean 1. Right now, John ………………….in the swimming pool. 2. My team hope the music will help us……………….a lot after working hard. 3. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now. 4. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong. 5. Look! The man ......................... the children to the cinema. 6. My children………………… around Asia now. 7. They ........................ the artificial flowers of silk now? 8. I’m busy now because I _______ the house. 9. English children ________ French in their school. 10. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back. Bài 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định1.Their students __________________ hard enough in the competition. (not try) 2. My son _______________ the piano every day. (not practice) 3. Nhung __________________ French in her room. She’s at coffee with her classmates. (not study) 4. I always play badmintand in the morning, but today I __________________ volleyball instead. (play) 5. While I (do)……………….. my homework, my mother (read) ……………….. newspapers. (do/ read) 6. Tony always (borrow) ………………..me cash and never (give)……………….. back. (borrow/ give) 7. She is on vacation in London. She _______ (have) a great time and doesn’t want to come back. (have). 8. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now. (begin) 9…… (I/ look) for Sophie. Do you know where she is? (I/look) 10. My brother is not here. He ……………………………. the shopping. (do) Bài 5: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D)1. She _______ hungry. Let’s have something to eat.
2. We’ve won a holiday for two to Florida. I………….my mum.
3. Thanh ............................. two poems at the moment?
4. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now.
5. My brother .......................... his pictures at the moment.
6. They ...............................the herbs in the garden at present.
7. Anna usually_____me on Saturday, but she didn’t call last Saturday.
8. Your brother ...............................your motorbike at the moment.
9. I_____an interesting book at the moment. I will lend it to you when I_____it.
10. At the moment, Lan_____her homework, his brother_____games.
11. Phong_____the TV set at the moment. He_____at it for one hour or so.
12. The result of the research……………that, presently, several East Asian countries………..rapidly.
Bài 6: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn1. My/ mother/ water/ some plants/ the/ garden. … ………………………………………………………………………… 2. My/ brother/ clean/ floor/. … ………………………………………………………………………… 3. in the street/ John and Peter/ play/ at the moment …………………………………………………………………………… 4. The sun/ shine/ and/ sunbathe/ They …………………………………………………………………………… 5. I/ in Hastings/ learn English/ this winter. …………………………………………………………………………… Bài 7: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn
Bài 8: Viết câu trả lời phủ định đầy đủ cho các câu sau
Bài 9: Viết những câu sau sang tiếng Anh dùng thì hiện tại tiếp diễn
9.2. Đáp ánBài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc1. is seeing 2. Is not studying/ am thinking 3. are taking 4. Are cooking 5. is traveling 6. Is living 7. are playing 8. Is reading 9. are not dingking 10. Are having Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng1. have been buying 🡪 are buying 2. did not drinking 🡪 am not dringking 3. having 🡪 is having 4. play football 🡪 are playing 5. are fight 🡪 are fighting 6. is jump 🡪 is jumpping 7. improving 🡪 is improving 8. cook dinner 🡪 cooking dinner 9. wear 🡪 are wearing 10. are trying Bài 3: sử dụng các động từ cho trước để hoàn thành câu1. is swimming 2. are relaxing 3. is intrucing 4. are rising 5. Is taking 6. are traveling 7. are making 8. am Cleaning 9. are learing 10. are having Bài 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định
Bài 5: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D)
Bài 6: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn1. My mother is watering some plants in the garden. 2. My brother is cleaning the floor. 3. Tam and Trung are playing in the street at the moment. 4. The sun is shining and They are sunbathing. 5. I am learning English in Hastings this winter. Bài 7: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn
Bài 8: Viết câu trả lời phủ định đầy đủ cho các câu sau
Bài 9: Viết những câu sau sang tiếng Anh dùng thì hiện tại tiếp diễn
Bài viết trên, Langmaster đã mang đến cho bạn cái nhìn tổng quan và toàn diện nhất về thì hiện tại tiếp diễn, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cũng như bài tập luyện tập. Đây là một trong những phần ngữ pháp đặc biệt quan trọng để bạn có thể tự tin giao tiếp cũng như làm bài tập tiếng Anh. Bạn có thể đăng ký test online miễn phí để kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình nhé! Ngoài ra, bạn có thể tự ôn tập thêm các thì cơ bản của tiếng Anh được cập nhật trên website |