Các dạng thi học sinh giỏi hóa 9 năm 2024

Các Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hóa Học 9, giúp các em học sinh lớp 9 rèn luyện kĩ năng viết các công thức hóa học, giải các dạng bài tập theo chuyên đề, tổng hợp kiến thức và một số bài tập áp dụng của các chuyên đề hóa học 9

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
      • Học tập

        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Bài dự thi
        • Dành cho Giáo Viên
        • Dành cho Phụ huynh
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (25 đề + đáp án)

1

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ

MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 ĐỀ SỐ: 01

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi HSG Hóa 9 –Phòng GD&ĐT Bỉm Sơn - Năm học 2018 – 2019)

ĐỀ BÀI

Câu 1 (2,0 điểm): Viết các PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

KMnO

4

→ O

2

→ CuO

→ H

2

O→ H

2

→ HCl → H

2

→ H

2

O → H

2

SO

4

Câu 2 (2,0 điểm): Hoàn thành các PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau:

a/ FeS + H

2

SO

4

Fe

2

(SO

4

)

3

+ H

2

O + SO

2

b/ CuS + HNO

3

Cu(NO

3

)

2

+ H

2

O + NO + H

2

SO

4

c/ Fe

x

O

y

+ CO FeO + CO

2

d/ Mg + HNO

3

Mg(NO

3

)

2

+ H

2

O + N

2

Câu 3 (2,0 điểm): Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl,cô cạn dung dịch sau

phản ứng thì thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào một

lượng dung dịch HCl như trên,sau phản ứng thu được 448 ml khí H

2

(đktc) ,cô cạn phần

dd thì thu được 3,34 gam chất rắn. Tính a,b?

Câu 4 (2,0 điểm): Nêu nguyên liệu, các công đoạn chính của quá trình sản xuất axit

sunfuric

Câu 5 (2,0 điểm): A là dung dịch H

2

SO

4

0,2M, B là dung dịch H

2

SO

4

0,5M. Phải trộn A

và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H

2

SO

4

0,3M

Câu 6 (2,0 điểm): Rót 400ml dung dịch BaCl

2

5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dung

dịch H

2

SO

4

20% (D \= 1,14g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại

sau khi tách bỏ kết tủa.

Câu 7 (2,0 điểm): Đặt hai cốc thủy tinh có khối lượng bằng nhau trên hai đĩa cân của

một cân. Rót dung dịch H

2

SO

4

loãng vào hai cốc với lượng bằng nhau, cân ở vị trí thăng

bằng. Cho một mẫu Zn vào một cốc, mẫu Fe vào cốc còn lại, khối lượng của hai mẫu

kim loại là như nhau. Hỏi khi Zn, Fe tan hết thì cân sẽ nghiêng về bên nào?

Câu 8 (2,0 điểm): Cho hợp chất MX

2

. Trong phân tử MX

2

có tổng số hạt proton, nơtron,

electron là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44

hạt. Số proton trong nguyên tử X nhiều hơn số proton trong nguyên tử M là 5. Xác định

công thức hóa học của hợp chất MX

2

Câu 9 (2,0 điểm): Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung

dịch H

2

SO

4

24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33%

  1. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
  1. Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625

gam tinh thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức

tinh thể muối X.

Câu 10 (2,0 điểm):

  1. Từ các chất: Na, CaO, CuSO

4

, FeCl

3

. Viết các phương trình hóa học điều chế

các hiđroxit tương ứng.

  1. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Fe

2

O

3

, CuO

(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính bỏ túi )

---------- Hết -------

Chủ đề