Các loại thuế khi mua ô tô mới

Để một chiếc xe ôtô nhập khẩu nguyên chiếc tại Việt Nam có thể lăn bánh cần phải chịu 8 loại thuế và phí khác nhau. Trong khi đó, xe ôtô lắp ráp trong nước không phải chịu thuế nhập khẩu nhưng vẫn còn 7 loại thuế và phí khác.

Mua ô tô mới tại Việt Nam sẽ có 8 loại thuế khác nhau.

Cụ thể, một chiếc xe ôtô muốn lăn bánh trên đường sẽ phải chịu các khoản thuế và phí sau:

Thuế nhập khẩu

(Áp dụng cho xe ôtô nhập khẩu, không áp dụng xe lắp ráp trong nước): Các dòng xe đến từ Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc đều đang phải chịu mức thuế nhập khẩu rất cao từ 56% đến 74% giá trị xe.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Đây là loại thuế có mục đích điều chỉnh hành vi người tiêu dùng, hạn chế tiêu dùng… Tất cả các mẫu xe dù được sản xuất trong nước hay nhập khẩu đều phải nộp thuế này. Tùy từng chủng loại, dung tích xi lanh và công nghệ sử dụng, mỗi loại xe có mức thuế tiêu thụ đặc biệt khác nhau.

Thuế giá trị gia tăng

Là 10% giá trị xe cho tất cả các dòng xe. Đây là loại thuế áp dụng cho tất cả các loại hàng hoá tại Việt Nam, không chỉ riêng ôtô.

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Đối với xe dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải, mức phí là 437.000 đồng/năm. Còn đối với xe từ 6-11 chỗ không kinh doanh vận tải, mức phí bảo hiểm là 794.000 đồng/năm.

Phí trước bạ

Phí trước bạ xe ôtô đăng ký lần đầu là 10% giá trị xe, tùy từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có thể điều chỉnh tăng mức lệ phí trước bạ này.

Phí bảo trì đường bộ sẽ tính trong cả thời gian xe không vận hành.

Phí kiểm định

Kiểm định ôtô là quá trình kiểm tra chất lượng và độ an toàn của một chiếc xe có đáp ứng tiêu chí lưu thông an toàn trên đường hay không.

Phí cấp biển ôtô

Đối với xe ô tô chở người dưới 9 chỗ, phí cấp mới biển số ôtô được áp dụng khác nhau theo từng địa phương, trong đó mức phí cao nhất là 20 triệu đồng (Áp dụng cho khu vực 1 của thủ đô Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh) và thấp nhất là 200 nghìn đồng.

Phí bảo trì đường bộ

Theo nội dung Thông tư 133/2014/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ cho xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân khoảng 130.000 đồng/tháng trong khi đó đối với tên Công ty sẽ là 180.000 đồng/tháng.

Ngoài giá niêm yết do các hãng xe công bố, người mua ô tô còn phải nộp một số loại phí, lệ phí nhất định. Vậy để lăn bánh một chiếc ô tô mới, người mua sẽ phải trả những loại phí nào?


1. Lệ phí trước bạ

Thuế trước bạ ô tô là khoản lệ phí bắt buộc phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu một chiếc ô tô với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn thuế. Mức thuế trước bạ này với từng loại xe sẽ có sự khác nhau.

Căn cứ Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên xe ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Loại xe

Mức thu lệ phí trước bạ (%)

Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up)

10%

Địa phương quy định mức thu cao hơn đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up)

≤ 15%

Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở < 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống

Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở < 950 kg

60% mức thu lệ phí trước bạ của ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống

Ô tô điện chạy pin

0% (từ 01/3/2022 - 28/2/2025)

Các loại xe khác

2%

Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải giá mua xe mà hãng niêm yết. Đây là giá được công bố tại Quyết định của Bộ Tài chính.


2. Lệ phí đăng ký, cấp biển số xe

Hiện nay, lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe đang thực hiện theo Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Stt

Loại xe

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

Xem thêm: Mua ô tô, xe máy mới thì sau bao lâu phải đi đăng ký? 


3. Phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy đăng kiểm

Để được lưu thông xe trên đường, chủ phương tiện phải đem ô tô đi đăng kiểm. Ô tô đạt chất lượng kỹ thuật an toàn và các chỉ số bảo vệ môi trường mới được phép tham gia giao thông.

Hiện nay, giá dịch đăng kiểm lần đầu đang được xác định theo Thông tư 238/2016/TT-BTC như sau:

TT

Loại xe cơ giới

Mức giá

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

560.000 đồng

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép đến 20 tấn và các loại máy kéo

350.000 đồng

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 02 tấn đến 07 tấn

320.000 đồng

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép đến 02 tấn

280.000 đồng

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các xe tương tự

180.000 đồng

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

180.000 đồng

7

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

350.000 đồng

8

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

320.000 đồng

9

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

280.000 đồng

10

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

240.000 đồng

11

Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

100.000 đồng

Nếu ô tô đạt chuẩn, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Giấy đăng kiểm hay còn gọi là Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Theo Thông tư 199/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy đăng kiểm mà chủ xe phải trả như sau:

- Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/giấy.

- Các loại ô tô khác: 50.000 đồng/giấy.

Tuy nhiên, theo Thông tư 120/2021/TT-BTC, trong giai đoạn từ ngày 01/01/2022 đến hết 30/6/2022, các phương tiện khi đi đăng kiểm chỉ phải trả 50% mức phí nói trên.

Xem thêm: Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất


4. Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Theo Điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe ô tô tham gia giao thông bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hạn.

Hiện nay, mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe ô tô được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng/năm)

I

Xe ô tô không kinh doanh vận tải 

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

II

Xe ô tô kinh doanh vận tải 

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

III

Xe ô tô chở hàng (xe tải) 

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

Chi phí lăn bánh xe ô tô hết bao nhiêu tiền? (Ảnh minh họa)

5. Phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ còn được biết đến với tên gọi khác là phí sử dụng đường bộ. Đây là một loại phí mà các chủ xe phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

Mức thu phí bảo trì đường bộ hiện đang áp dụng theo Thông tư 70/2021/TT-BTC và Thông tư 120/2021/TT-BTC như sau:

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg - dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg - dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg -dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo - dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg - dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg - dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg - dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

Trong đó, những loại xe sau đây sẽ được giảm mức thu thuế bảo trì đường bộ trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến hết 30/6/2022:

- Ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng): Chỉ phải nộp 70% mức phí nêu trên.

- Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo: Chỉ phải nộp 90% mức phí nói trên.

- Xe tập lái, xe sát hạch của các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe: Chỉ phải nộp mức phí  = 70% mức thu nêu trên.

Xem thêm: Phí bảo trì đường bộ là gì? Nộp ở đâu? Phí bao nhiêu?

Trên đây là thông tin về các loại phí khi mua ô tô mới hay còn được gọi là chi phí lăn bánh xe ô tô. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc gọi ngay tổng đài 1900.6192 để được các chuyên gia của LuatVietnam hỗ trợ giải đáp.

>> Mua ô tô, xe máy ngay trong năm nay để được hưởng nhiều quyền lợi

Chủ đề