Các văn bản liên quan đến thanh quyết toán năm 2024

Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật tại Thông tư 338/2016/TT-BTC?

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật cụ thể như sau:

"Điều 6. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Việc lập dự toán, phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Thông tư này chỉ quy định nội dung đặc thù đối với kinh phí xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, cụ thể như sau:
a) Lập dự toán:
Hàng năm, căn cứ chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được Quốc hội thông qua và chương trình được Ủy ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh, bổ sung trong năm và quy định tại Thông tư này; các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì xây dựng dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng Dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Riêng đối với cơ quan thẩm định, thẩm tra và hoàn thiện dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội: Căn cứ số lượng dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua hàng năm và chương trình được Ủy ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh, bổ sung; căn cứ nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 3, Điều 4 thông tư này và các chế độ chi tiêu hiện hành để lập dự toán kinh phí thẩm định, thẩm tra và hoàn thiện dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Phân bổ dự toán:
Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao, các bộ, cơ quan trung ương thực hiện phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc trong đó ghi rõ kinh phí xây dựng, thẩm định, thẩm tra và hoàn thiện dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được phân bổ vào kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ.
2. Việc thanh toán và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Đối với kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo phương thức khoán trên sản phẩm hoàn thành. Chứng từ thanh toán gồm:
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền.
- Tờ trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền ban hành.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại không xây dựng tiếp thì cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh, quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng theo quy định về nội dung chi, mức chi tại Thông tư này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định của pháp luật. Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về mẫu biểu và việc sử dụng mẫu biểu trong công tác quyết toán gồm:

1. Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ).

2. Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành (không bao gồm các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, thực hiện hoặc có liên quan đến công tác quyết toán theo niên độ, quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.

Điều 3. Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán theo niên độ

1. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách: Mẫu số 01/QTNĐ.

2. Báo cáo về việc thực hiện vốn đầu tư các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước (do Quốc hội quyết định) của chủ đầu tư: Mẫu số 02/QTNĐ.

3. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách của bộ, cơ quan trung ương: Mẫu số 03/QTNĐ.

4. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách do địa phương quản lý: Mẫu số 04/QTNĐ.

5. Báo cáo về việc thực hiện vốn đầu tư các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước (do Quốc hội quyết định) của cơ quan chủ quản: Mẫu số 05/QTNĐ.

6. Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các bộ, cơ quan trung ương theo năm ngân sách: Mẫu số 06/QTNĐ.

7. Báo cáo chi tiết quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các bộ, cơ quan trung ương theo năm ngân sách: Mẫu số 07/QTNĐ.

8. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các địa phương theo năm ngân sách: Mẫu số 08/QTNĐ.

9. Thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách: Mẫu số 09/QTNĐ.

Điều 4. Hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành

Thông tin, số liệu được lấy tại thời điểm chủ đầu tư khóa sổ lập báo cáo quyết toán.

1. Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Mẫu số 01/QTDA.

2. Danh mục văn bản: Mẫu số 02/QTDA.

3. Bảng đối chiếu số liệu: Mẫu số 03/QTDA.

4. Chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: Mẫu số 04/QTDA.

5. Chi tiết tài sản dài hạn (tài sản cố định) mới tăng: Mẫu số 05/QTDA.

6. Chi tiết tài sản ngắn hạn: Mẫu số 06/QTDA.

7. Chi tiết giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Mẫu số 07/QTDA.

8. Tình hình công nợ của dự án: Mẫu số 08/QTDA.

9. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, dự án sử dụng vốn đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu: Mẫu số 09/QTDA.

10. Báo cáo kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành: Mẫu số 10/QTDA.

11. Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiêu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành: Mẫu số 11/QTDA.

12. Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành hàng năm: Mẫu số 12/QTDA.

13. Phiếu giao nhận Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Mẫu số 13/QTDA.

14. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành (đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý): Mẫu số 14/QTDA.

15. Bảng đối chiếu số liệu (đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý): Mẫu số 15/QTDA.

Điều 5. Sử dụng mẫu biểu

1. Đối với quyết toán theo niên độ:

  1. Chủ đầu tư đối chiếu, xác nhận số liệu quyết toán theo niên độ với cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, báo cáo theo Mẫu số 01/QTNĐ (có xác nhận của cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch), Mẫu số 02/QTNĐ gửi bộ, cơ quan trung ương, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý), sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021.
  1. Các bộ, cơ quan trung ương đối chiếu, xác nhận số liệu quyết toán theo niên độ với cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, báo cáo theo Mẫu số 03/QTNĐ (có xác nhận của cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương), Mẫu số 05/QTNĐ gửi Bộ Tài chính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
  1. Sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý đối chiếu, xác nhận số liệu quyết toán theo niên độ với cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, báo cáo theo Mẫu số 04/QTNĐ (có xác nhận của cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp), Mẫu số 05/QTNĐ gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
  1. Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do bộ, cơ quan trung ương quản lý:

- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện báo cáo theo Mẫu số 06/QTNĐ, Mẫu số 07/QTNĐ gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh;

- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh báo cáo theo Mẫu số 06/QTNĐ, Mẫu số 07/QTNĐ gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương;

- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương báo cáo theo Mẫu số 06/QTNĐ, Mẫu số 07/QTNĐ gửi Bộ Tài chính để làm căn cứ thẩm định quyết toán theo niên độ theo quy định tại khoản 1 Điều 29, Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.

Thời hạn gửi báo cáo của cơ quan kiểm soát, thanh toán các cấp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.

đ) Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý:

- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện báo cáo theo Mẫu số 08/QTNĐ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh để làm căn cứ thẩm định quyết toán theo niên độ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29, Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.

- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh báo cáo theo Mẫu số 08/QTNĐ gửi Sở Tài chính và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương để làm căn cứ thẩm định quyết toán theo niên độ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29, Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.

Thời hạn gửi báo cáo của cơ quan kiểm soát, thanh toán các cấp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.

  1. Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý:

Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện báo cáo theo Mẫu số 08/QTNĐ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh để làm căn cứ thẩm định quyết toán theo niên độ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29, Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.

  1. Cơ quan tài chính các cấp theo phân cấp quản lý thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ theo quy định tại Điều 29, khoản 2 Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ và thông báo theo Mẫu số 09/QTNĐ.
  1. Sở Tài chính báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách do địa phương quản lý theo Mẫu số 04/QTNĐ gửi Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương để phục vụ công tác quyết toán theo niên độ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
  1. Các bộ, cơ quan trung ương, các Sở Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương gửi báo cáo quyết toán theo niên độ về Bộ Tài chính và gửi dữ liệu về hòm thư điện tử [email protected] (trừ các nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

2. Đối với quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành:

  1. Đối với dự án (dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ: báo cáo theo Mẫu số 01/QTDA, Mẫu số 02/QTDA, Mẫu số 03/QTDA, Mẫu số 04/QTDA, Mẫu số 05/QTDA, Mẫu số 06/QTDA, Mẫu số 07/QTDA, Mẫu số 08/QTDA.
  1. Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ: báo cáo theo Mẫu số 03/QTDA, Mẫu số 08/QTDA, Mẫu số 09/QTDA.
  1. Đối với dự án thuộc ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý: báo cáo theo Mẫu số 14/QTDA và Mẫu số 15/QTDA (hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
  1. Báo cáo kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ: theo Mẫu số 10/QTDA.

đ) Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án (dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ: theo Mẫu số 11/QTDA.

  1. Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành hàng năm theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ: Mẫu số 12/QTDA gửi Bộ Tài chính và gửi dữ liệu về hòm thư điện tử [email protected] (trừ các nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

Điều 6. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Bãi bỏ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính:

  1. Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.
  1. Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước.
  1. Thông tư số 85/2014/TT-BTC ngày 30/6/2014 hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
  1. Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.

đ) Mục VI Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Kiểm toán Nhà nước và các Ủy ban của Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ ĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

Tạ Anh Tuấn

Mẫu số 01/QTNĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

____________

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...

(Kèm theo công văn số... ngày... tháng ... năm ... của...)

Đơn vị tính đồng

STT

Nội dung

Địa điểm mở tài khoản

Mã dự án đầu tư

Tổng mức đầu tư

Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán

Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán

Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm quyết toán

Lũy kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau

Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toàn

Vốn kế hoạch được kéo dài

Giải ngân

Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán

(nếu có)

Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Vốn kế hoạch năm quyết toán

Giải ngân

Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán

(nếu có)

Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Tổng số

Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11=12+13

12

13

14

15=10-11-14

16

17= 18+19

18

19

20

21=16-17-20

22=9+12 +18

23=7-8-

9+13+19

24=6-8+11+17

TỔNG SỐ

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...

A.1

Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:

I

Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực:

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

Dự án. .

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

II

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

Chương trình mục tiêu quốc gia,..

Dự án

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Chương trình mục tiêu quốc gia..

III

Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

Dự án,..

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

A 2

Các dự án không ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm quyết toán:

II

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

Dự án

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

II

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó.

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Chương trình mục tiêu quốc gia..

Dự án ..

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Chương trình mục tiêu quốc gia..

Ghi chú:

- Chủ đầu tư báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016

..., ngày ... tháng... năm ...

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN NƠI GIAO DỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

..., ngày... tháng... năm ...

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 02/QTNĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 202 1 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

____________

THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)

NĂM...

(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ..)

Đơn vị: đồng

STT

TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

Thời gian khởi công - hoàn thành

Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)

Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến hết ngày 31/12 năm quyết toán

Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán

Kế hoạch năm ...

Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...

So sánh thực hiện/kế hoạch (%)

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

1

2

3

4

5

6

7

8=9+10

9

10

11=8/7

TỔNG SỐ

1

Dự án

2

Dự án

..., ngày... tháng... năm ...

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 03/QTNĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

_____________

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

_________

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...

(Kèm theo văn bản số .... ngày ... tháng ... năm...)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Địa điểm mở tài khoản

Mã dự án đầu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán

Thanh toán khối lượng hoàn thành, trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán

Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm

Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau

Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán

Vốn kế hoạch được kéo dài

Giải ngân

Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)

Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Vốn kế hoạch năm quyết toán

Giải ngân

Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)

Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Tổng số

Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi (1)

Tổng Số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11=12+13

12

13

14

15=10-11-14

16

17=18+19

18

19

20

21=16-17-20

22=9+12+18

23=7+8+9+13+19

24=6+8+11+17

TỔNG SỐ

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Theo cơ chế tài chính trong nước

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

A

Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:

I

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

Dự án...

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

II

Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Chương trình mục tiêu quốc gia.

Dự án..

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Chương trình mục tiêu quốc gia

III

Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..

Dự án...

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..

A 2

Các dự án không được ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm 20...:

I

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

Dự án...

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó.

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

II

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn trong nước

Vốn ngoài, trong đó:

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Chương trình mục tiêu quốc gia...

Dự án...

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi thi

Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Chương trình mục tiêu quốc gia...

Ghi chú:

- Cơ quan báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 1 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12 2016

..., ngày ... tháng... năm ...

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP TRUNG ƯƠNG

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

..., ngày... tháng... năm ...

LÃNH ĐẠO BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 04/QTNĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

___________

CƠ QUAN BÁO CÁO

_________

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ... DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

(Kèm theo công văn số... ngày ... tháng ... năm ... của ... )

Đơn vị tính đồng

STT

Nội dung

Mã dự án đầu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán

Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán

Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm

Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau

Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán

Vốn kế hoạch được kéo dài

Giải ngân

Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)

Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Vốn kế hoạch năm quyết toán

Giải ngân

Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)

Số vốn còn chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Tổng số

Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hải

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=11+12

11

12

13

14

15

16= 17+18

17

18

19

20

21=8+11+17

22=6-7-8+12+18

23=5-7+10+16

TỔNG SỐ

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Vốn cân đối ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)

a

Cấp tỉnh

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..

Dự án

b

Cấp huyện

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

Dự án

c

Cấp xã

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

Dự án

2

Vốn ngân sách trung ương

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó,

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trung nước

2.1

Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

a

Vốn trong nước

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

Dự án...

b

Vốn nước ngoài

(1)

Theo cơ chế ghi thu, ghi chi

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...

Dự án...

(2)

Theo cơ chế tài chính trong nước

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

Dự án ...

2.2

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Theo cơ chế ghi thu ghi chi

- Theo cơ chế tài chính trong nước

2.2.1

Chương trình MTQG.

Dự án

.

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Theo cơ chế ghi thu ghi chi

- Theo cơ chế tài chính trong nước

2.2 .2

Chương trình MTQG ...

2.3

Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao

Nguồn vốn...

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

Dự án...

Ghi chú:

  1. Sở Tài chính báo cáo ngành, lĩnh vực: Theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.
  1. Đối với báo cáo của Sở Tài chính gửi bộ Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương theo quy định của điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì bỏ phần xác nhận của Lãnh đạo cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp.
  1. Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu

..., ngày ... tháng... năm ...

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP CÙNG CẤP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

..., ngày... tháng... năm ...

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 05/QTNĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 202 1 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

___________

CƠ QUAN BÁO CÁO

_________

THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)

NĂM...

(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm ... của...)

Đơn vị: đồng

STT

TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

Thời gian khởi công- hoàn thành

Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)

Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến hết ngày 31/12 năm quyết toán

Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán

Kế hoạch năm...

Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...

So sánh thực hiện/kế hoạch (%)

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

1

2

3

4

5

6

7

8=9+10

9

10

11=8/7

TỔNG SỐ

1

Dự án...

2

Dự án...

..., ngày... tháng... năm ...

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 06/QTNĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021 TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

_____________

CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN

_________

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH ...

(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.... của.... )

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Nội dung

Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán

Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán

Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm

Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau

Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán

Vốn kế hoạch được kéo dài

Giải ngân

Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)

Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Vốn kế hoạch năm quyết toán

Giải ngân

Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)

Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Tổng số

Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

1

2

3

4

5

6

7

8=9+10

9

10

11

12=7-8-11

13

14=15+16

15

16

17

18=13-14-17

19=6+9+15

20=4-5-6+10+16

21=3-5+8+14

TỔNG SỐ

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

A

Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

B

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó.

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

C

Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG...

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

a

Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

b

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

c

Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG..

Ghi chú:

- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016

... ngày ... tháng... năm ..

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 07/QTNĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

____________

CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN

_________

BÁO CÁO CHI TIẾT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH

(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.. của..)

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Nội dung

Mã dự án

Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán

Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán

Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm...

Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau

Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán

Vốn kế hoạch được kéo dài

Giải ngân

Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)

Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Vốn kế hoạch năm quyết toán

Giải ngân

Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)

Số vốn còn lại chưn giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Tổng số

Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thanh

Vốn tạm ứng

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thanh

Vốn tạm ứng

1

2

3

4

5

6

7

8

9=10+11

10

11

12

13=8-9-12

14

15=16+17

16

17

18

19=14-15-18

20=7+10+16

21=5-6- 7+11+17

22=4-6+9+15

TỔNG SỐ

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

A

Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

B

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

C

Vốn ngân sách trung trong bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)

BỘ, Cơ QUAN TRUNG ƯƠNG ...

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

a

Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

Dự án .

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

Dự án..

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

b

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Chương trình mục tiêu quốc gia...

Dự án .

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Chương trình mục tiêu quốc gia...

c

Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)

l

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực). .

Dự án .

2

Ngành, lĩnh vực (mií ngành, lĩnh vực). .

BỘ, Cơ QUAN TRUNG ƯƠNG ...

Ghi chú:

- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 1 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.

.... ngày... tháng... năm ..

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 08/QTNĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

_________

CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN

_________

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM NGÂN SÁCH 20...

(Kèm theo công văn số ... ngày... tháng ....năm...của .....)

Đơn vị tính đồng

Số TT

Nội dung

Mã dự án

Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu ho: của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán

Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi tư khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán

Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán

Tổng số vốn thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm..

Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau

Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán

Vốn kế hoạch được kéo dài

Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)

Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Vốn kế hoạch năm quyết toán

Giải ngân

Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện là giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)

Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)

Tổng số

Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

1

2

3

4

5

6

7

8

9=10+11

10

11

12

13=8-9-12

14

15=16+17

16

17

18

19=14-15-18

20=7+10+16

21=5-6-7+11+17

22=4-6+9+15

TỈNH/THÀNH PHỐ...

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo Cơ chế tài chính trong nước

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...

2

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...

A

Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)

Cấp tỉnh

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..

Dự án

Cấp huyện

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

Dự án

Cấp xã

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...

Dự án

B

Vốn ngân sách trung ương

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo Cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo Cơ chế tài chính trong nước

b.1

Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

1

Vốn trong nước

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..

Dự án...

2

Vốn nước ngoài

(1)

Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

Dự án.

(2)

Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...

Dự án.

b 2

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

1

Chương trình mục tiêu quốc gia...

Dự án

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Chương trình mục tiêu quốc gia...

b.3

Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...

Nguồn vốn

Dự án

Ghi chú:

- Cơ quan kiểm soát thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016

- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...

..., ngày ... tháng .. năm ....

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 09/QTNĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

____________

CƠ QUAN TÀI CHÍNH _______

Số: ......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________

....., ngày .... tháng ..... năm .....

THÔNG BÁO

Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ...

____________

Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;

Căn cứ...

Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ..., (Cơ quan tài chính) thông báo như sau:

  1. Nhận xét chung:

Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội dung, biểu mẫu báo cáo.

  1. Về nội dung cụ thể:

- Đánh giá sự phù hợp về kế hoạch, cơ cấu vốn và danh mục dự án giữa báo cáo quyết toán của cơ quan báo cáo với báo cáo quyết toán của cơ quan kiểm soát, thanh toán.

- Xác định tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán; Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau; Tổng số vốn được kéo dài thời hạn giải ngân sang năm sau; Vốn huỷ bỏ trong năm ngân sách (nếu có).

- Xác định số vốn được quyết toán trong năm ngân sách.

- Các nội dung khác (nếu có).

(Số liệu chi tiết theo biểu đính kèm)

  1. Kiến nghị: ...

Nơi nhận:

- ....

- Cơ quan kiểm soát, thanh toán ...;

- Lưu: ...

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TÀI CHÍNH

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

_________

THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...

(Kèm theo Thông báo số ngày ... tháng ... năm.. của.... )

Đơn vị: đồng

STT

Nội dung

Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ năm trước

Kế hoạch các năm trước được chuyển sang năm...

Giải ngân vốn kế hoạch các năm trước chuyển sang năm

Kế hoạch năm

Giải ngân vốn kế hoạch năm

Tổng số vốn quyết toán ngân sách năm...

Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau

Tổng số vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau

Tổng số vốn kế hoạch còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (hủy dự toán)

Tổng số

Trong đó: thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm..

Nộp giảm tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước trong năm

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Vốn tạm ứng

Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau

Vốn kế hoạch hủy bỏ

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thanh

Vốn tạm ứng

Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau

Vốn kế hoạch hủy bỏ

l

2

2

4

5

6

7=8+9

8

9

10

11=6-7-10

12

13=14+15

14

15

16

17=12-13-16

18=4+8+14

19=(3-4-5)+9+15

20=10+16

21=11+17

BỘ

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

I

Vốn cấp qua Kho bạc Nhà nước (bao gồm cả vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao; không bao gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia)

1

Ngành, lĩnh vực, (mã ngành, lĩnh vực)

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài, trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)

II

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

III

Vốn cấp bằng lệnh chi tiền

1

Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài trong đó:

- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi

- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

2

Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)

Mẫu số 01/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

____________

CHỦ ĐẦU TƯ _______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________

....., ngày .... tháng ..... năm .....

BÁO CÁO

Tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành

__________

- Tên dự án: ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.

- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập (nếu có): ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.

- Tên công trình, hạng mục công trình độc lập (nếu có): ...; Giá trị dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối... đồng.

- Chủ đầu tư: ...

  1. Vốn đầu tư:

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Nội dung

Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối

Vốn kế hoạch được giao

Vốn đã giải ngân

Tổng cộng

1

Vốn đầu tư công

1.1

Vốn ngân sách nhà nước

- Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn)

+ Vốn...

+ Vốn...

- Vốn ngân sách địa phương

1.2

Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật

2

Vốn khác (nếu có):

2.1

Vốn...

2.2

Vốn...

II. Chi phí đầu tư:

Đơn vị: đồng

Số TT

Nội dung chi phí

Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối

Giá trị đề nghị quyết toán

Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối

1

2

3

4

5=4-3

Tổng số

1

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

2

Xây dựng

3

Thiết bị

4

Quản lý dự án

5

Tư vấn

6

Chi phí khác

7

Dự phòng

III. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:

Số TT

Nhóm

Giá trị tài sản (đồng)

Tổng số

1

Tài sản dài hạn (tài sản cố định)

2

Tài sản ngắn hạn

IV. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:

  1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
  1. Chi phí không tạo nên tài sản:
  1. Thuyết minh báo cáo quyết toán:
  1. Tình hình thực hiện dự án:

- Thuận lợi, khó khăn:

- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:

+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.

+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.

+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.

+ Thay đổi khác.

  1. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:

- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.

- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.

  1. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 02/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

____________

CHỦ ĐẦU TƯ _______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________

DANH MỤC VĂN BẢN

Số TT

Tên văn bản

Số, ngày, tháng, năm ban hành

Cơ quan ban hành

Ghi chú

1

1

2

3

...

Các văn bản pháp lý

...

...

...

II

1

2

3

...

Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng (nếu có)

...

...

...

III

Kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (Trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là “không có”)

1

2

3

....

...

...

...

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên)

.... ngày... tháng... năm ...

CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 03/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

____________

CHỦ ĐẦU TƯ _______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________

BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU

Tên dự án: ...

Mã dự án: ...

Tên công trình, hạng mục công trình độc lập: ... (trường hợp quyết toán công trình, hạng mục công trình độc lập).

Chủ đầu tư: ...

Cơ quan kiểm soát, thanh toán: ...

  1. Tình hình giải ngân:

Đơn vị: đồng

Số TT

Nội dung

Số liệu của chủ đầu tư

Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán

Chênh lệch

Ghi chú

Vốn kế hoạch

Số vốn đã giải ngân

Vốn kế hoạch

Số vốn đã giải ngân

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Tạm ứng

Tổng số

Thanh toán khối lượng hoàn thành

Tạm ứng

1

2

3

4=5+6

5

6

7

8=9+10

9

10

11=8-4

12

1

Lũy kế từ khởi công

- Vốn....

- Vốn....

2

Chi tiết theo năm

2.1

Năm ...

- Vốn....

- Vốn....

2.2

Năm ...

- Vốn....

- Vốn....

II. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát, thanh toán:

  1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến giải ngân, quyết toán:...
  1. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có):...
  1. Kiến nghị: ...

Ngày... tháng... năm....

CHỦ ĐẦU TƯ

Ngày... tháng... năm ...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG

Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án. Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán: chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.