Cách tính lim bằng máy tính Casio fx 580VNX, 570VN Plus
Xếp hạng 5,0 (1) 19 thg 3, 2021 · Trên đây, Muadung đã đưa ra một ví dụ cụ thể để hướng dẫn bạn cách bấm lim trên máy tính Casio fx 580VN X, 570VN Plus. Chúc bạn thực hiện thành ... ...
-
Tác giả: thiquocgia.vn
-
Ngày đăng: 18/12/2020
-
Xếp hạng: 4 ⭐ ( 44566 lượt đánh giá )
-
Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
-
Xếp hạng thấp nhất: 3 ⭐
-
Khớp với kết quả tìm kiếm:
Không phải bạn học sinh nào cũng biết cách tính lim bằng máy tính fx 580VNX, 570VN Plus. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính giới hạn của hàm số chỉ với vài bước vô cùng đơn giản. Cùng tìm hiểu nhé!
Bài toán: Tính giới hạn lim:
Bình luận
Để tính lim x→+∞ f(x) hoặc lim x→−∞ f(x) ta có thể thực hiện bằng Casio 580 VNX, 570VN Plus, 570ES Plus để xấp xỉ giới hạn hàm số tại x=10^10 hoặc x=−10^10
Hướng dẫn giải
Nhập hàm số này vào máy tính:
Ta được như sau:
Tiếp đến, bạn bấm: CALC x=10^10
Như vậy, kết quả sẽ là:
Trên đây, Muadung đã đưa ra một ví dụ cụ thể để hướng dẫn bạn cách bấm lim trên máy tính Casio fx 580VN X, 570VN Plus. Chúc bạn thực hiện thành công nhé!
Xét tính liên tục của hàm số, tìm đường tiệm cận đứng/ ngang của đồ thị hàm số là các dạng toán thường gặp trong Kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia
Công việc đầu tiên cần làm để giải quyết được các dạng toán này là tính giới hạn của hàm số tương ứng
Máy tính Casio fx-580VN X có 512 tính năng nhưng không một tính nào cho phép chúng ta tính giới hạn của dãy số/ hàm số
Bài viết này sẽ giới thiệu một thủ thuật giúp bạn tính được giới hạn của dãy số, hàm số bằng máy tính Casio fx-580VN X thông qua tính năng CALC
1 Giới hạn của dãy số
1.1 Thuật giải
Bước 1 Nhập dãy số vào máy tính, vì máy tính không có biến n nên ta sẽ thay bằng biến x
Bước 2 Nhấn phím CALC => nhập
Bước 3 Nếu màn hình hiển thị một số có dạng
- Trường hợp 1 vớitức một số vô cùng lớn thì đáp án là
- Trường hợp 2 vớitức một số vô cùng bé thì đáp án là
- Trường hợp 3 vớitức một số gần bằngthì đáp án là
- Trường hợp 4 Thập phân vô hạn tuần hoàn thì đáp án là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Trường hợp 5 Thập phân vô hạn không tuần hoàn thì đáp án là số thập phân vô hạn không tuần hoàn
1.2 Chú ý
- Một số ít trường hợp khi CALC mà máy báo lỗi Math ERROR thì chúng ta cần giảm số mũ xuống
- Khi màn hình hiển thị kết quả ban đầu làm chúng ta phân vân không biết thuộc Trường hợp 4 hay Trường hợp 5 thì CALC thêm để có thể phân biệt dễ dàng hơn
- Một số cách viết ít gặp trong thực tế nhưng trong Toán học miễn đúng thì vẫn được chấp nhận
Cách viết thường gặp | Cách viết ít gặp |
Số |
|
- Trường hợp 4 và Trường hợp 5 dễ nhầm lẫn nên bạn cần chú ý đến chúng nhiều hơn. Tham khảo bảng bên dưới để có thêm thông tin
Màn hình hiển thị | Nhận xét |
Trường hợp 4 Số thập phân vô hạn tuần hoàn | |
Trường hợp 5 Số thập phân vô hạn không tuần hoàn |
- Khi rơi vào Trường hợp 4 thì cần thực hiện một hoặc một vài thủ thuật phù hợp với từng bài toán cụ thể mới có thể tìm ra đáp án
1.3 Chuyển số thập phân vô hạn tuần hoàn sang dạng thức mặc định của máy tính
Chuyển số thập phân vô hạn tuần hoàn 2.357575758 sang dạng thức mặc định của máy tính
Bước 1 Xác định phần nguyên, phần thập phân không tuần hoàn và phần thập phân tuần hoàn
- Phần nguyên là
- Phần thập phân không tuần hoàn
- Phần thập phân tuần hoàn
Bước 2 Nhập phần nguyên => nhấn phím
Bước 3 Nhấn phím =
1.4 Ví dụ
Tính
Bước 1 Nhập dãy số
Bước 2 Nhấn phím CALC => nhập
Bước 3 Quan sát kết quả ban đầu, chúng ta nhận thấy rơi vào Trường hợp 4 tức số thập phân vô hạn tuần hoàn
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Vậy giới hạn cần tìm là
Tính
Giá trị cần tính toán vượt quá
Vì kết quả ban đầu rơi vào Trường hợp 3 nên giới hạn cần tìm là
2 Giới hạn của hàm số
2.1 Thuật giải
Bước 1 Nhập hàm số
Bước 2 Nhấn phím CALC => nếu giới hạn tiến tới
- Trường hợp 1 thì nhập
- Trường hợp 2 thì nhập
- Trường hợp 3 vớithì nhậphoặc
- Trường hợp 4 vớithì nhập
- Trường hợp 5 vớithì nhập
Bước 3 Xem 1.1
2.2 Ví dụ
Tính
Bước 1 Nhập hàm số
Bước 2 Nhấn phím CALC => nhập
Bước 3 Quan sát kết quả ban đầu, chúng ta nhận thấy rơi vào Trường hợp 4 tức số thập phân vô hạn tuần hoàn
Vậy giới hạn cần tìm là
Cho hàm số
a) Tính
b) Tính
a)
Vì kết quả ban đầu rơi vào Trường hợp 4 nên
b)
Vì kết quả ban đầu rơi vào Trường hợp 4 nên
Tính
Vì kết quả ban đầu rơi vào Trường hợp 4 nên giới hạn cần tìm là
Tính
Vì kết quả ban đầu rơi vào Trường hợp 1 nên giới hạn cần tìm là
Tính
Vì kết quả ban đầu rơi vào Trường hợp 2 nên giới hạn cần tìm là
3 Hàm số liên tục
Xét tính liên tục của hàm số f(x) tại
Bước 1 Tính
Bước 2 Tính
Bước 3 So sánh
Xét tính liên tục của hàm số
Bước 1 Tính
Bước 2 Tính
Vì
4 Đường tiệm cận
Tìm đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số f(x)
Bước 1 Nếu
Bước 2 Nếu
Tìm đường tiệm cận ngang của hàm số
Vì
Tìm đường tiệm cận đứng đồ thị hàm số
Bước 1 Giả sử
Bước 2 Xét
Bước 2.1 Nếu
Bước 2.2 Nếu
Nếu ở Bước 2.1 tìm được đường tiệm cận đứng thì bỏ qua Bước 2.2
Bước 3 Thực hiện tương tự Bước 2 với trường hợp
Tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
Bước 1 Giải
Bước 2 Tính
Vì
5 Ứng dụng trong Kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia
Câu 6, Đề thi tham khảo, Năm 2021
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
Bước 1 Giải
Bước 2 Tính
Vậy
Câu 27, Đề thi tham khảo, Năm 2020
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Bước 1 Tính
Suy ra
Bước 2 Giải
Bước 3 Tính
Suy ra
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận
Câu 13, Mã đề thi 101, Năm 2018
Vì kết quả ban đầu rơi vào Trường hợp 2 nên giới hạn cần tìm là
Câu 18, Mã đề thi 101, Năm 2018
Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
Câu 12, Mã đề thi 101, Năm 2017
Tìm số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số