ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí! Bài tập chứng minh hỗn hợp kim loại dư hay axit dư. 1.Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4 a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết. b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không. 2.Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit. 3.Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.
Tính thể tích khí bay ra ở TN1.
Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
Tính số gam mõi kim loại 4.Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn . Biết thể tích H2 thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a,b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng. 5.Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết. 6.Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.
Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
Tính % các kim loại trong A.
7. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư. Dạng này mình ít gặp, nhưng mà hay
Last edited by a moderator: 23 Tháng ba 2011
Bài tập chứng minh hỗn hợp kim loại dư hay axit dư.
1.Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.
b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không..
a) Gọi x và y là số mol Zn và Fe
65x + 56y = 37,2
\Rightarrow x + y < 0,66
\Rightarrow x + y <1
Mà số mol H2SO4 cần để hòa tan hết Fe và Zn là x + y ( viết PTHH ra là thấy ))
\Rightarrow Kim loại hòa tan hết
b) Lượng gấp đôi tức là
65x + 56y = 74,4 gam
\Rightarrow x + y >1,14
\Rightarrow để hòa tan hết cần 1 lượng axit lớn hơn 1,14 mol ( trong khi axit chỉ có 1 mol)
\Rightarrow Ko đủ để hòa tan hết kim loại
2.Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit.
nHCl = 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
nH2 = 0,09 mol
\Rightarrow Số mol axit đã phản ứng là : 0,09 .2 = 0,18 <0,2
\Rightarrow Axit dư
3.Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.
Tính thể tích khí bay ra ở TN1.
Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
Tính số gam mõi kim loại
CÙng 1 lượng kim loại như nhau ,khi tăng lượng axit thì khối lượng chất rắn thu dc tăng lên \Rightarrow Sau TN1 ,kim loại còn dư , axit hết
Khối lượng Clo trong chất rắn thu dc ở P/ư 1 là :
4,86 -2,02 =2,84 g\Rightarrow [TEX]nCl^- =0,08 [/TEX]mol
\Rightarrow nHCl = 0,08 mol
\Rightarrow nH2 = 0,04 mol \Rightarrow V = 0,896 lít
CMdd HCl = 0,08 : 0,2 = 0,4
\Rightarrow TN2 ,nHCl = 0,4 .0,4 =0,16 mol
Khối lượng chất rắn tăng so với p/ư 1 là : 5,57 - 4,86 = 0,71 gam
Đó chính là khối lượng Clo đã phản ứng tạo thành muối
\Rightarrow nCl = 0,02 mol
Ta thấy : axit tăng từ 0,08 mol lên 0,16 mol ( tăng 0,08 mol)nhưng số mol Clo chỉ tăng 0,02 mol
\Rightarrow Kim loại đã hết.
Gọi x và y là số mol kim loại Mg và Zn trong 2,02 g
\Rightarrow 24x + 65y = 2,02
95x + 136y = 5,57
\Rightarrow x = 0,03 ; y = 0,02
Mỏi tay quá (
5.Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
Tổng số mol [TEX]H^+[/TEX] trong dd axit là : [TEX]0,25 + 0,125.2 = 0,5[/TEX] mol [TEX]nH_2 = 0,195 [/TEX]\Rightarrow [TEX]nH = 0,39[/TEX] mol [TEX]< 0,5[/TEX] mol \Rightarrow Trong dd còn [TEX] H^+ [/TEX]( axit dư) Đặt số mol Mg và Al là x và y .TA có : [TEX]24x + 27y = 3,97[/TEX] [TEX]x + 1,5y =0,39[/TEX] Giải hệ phương trình là xong ^^
6.Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
Tính % các kim loại trong A.
Gọi x và y là số mol Mg và Zn đã p/ư với axit [TEX]x+y = nH_2 = 0,1[/TEX] [TEX]\Rightarrow 65x + 65y = 6,5 <7,8[/TEX]
7. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.
\Rightarrow Hh kim loại chưa tan hết .
Bài tập chứng minh hỗn hợp kim loại dư hay axit dư.
5.Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
Mình giải thử nka Giả sử toàn bộ hh là Al => tính số mol=> tính theo pt thì axít dư típ lại giả sử toàn bộ hh là Mg=> tính thấy kl hết. cả 2th axit đều dư nên hh X luôn tan hết
(ckỉ nêu cách làm thui! ngại tính, nhưng tính chắc thảo nào axit cũng dư/)
angelsfall_lavangroi said: Câu này ko sai đề đâu đâu thao won ak`:
(ckỉ nêu cách làm thui! ngại tính, nhưng tính chắc thảo nào axit cũng dư/)
Mình giải thử nka
Giả sử toàn bộ hh là Al => tính số mol=> tính theo pt thì axít dư
típ lại giả sử toàn bộ hh là Mg=> tính thấy kl hết.
cả 2th axit đều dư nên hh X luôn tan hết
Thì mấy bài trên mình đều sử dụng cách đó mà )
Chỉ là bạn giả sử ,còn mình sử dụng bất đẳng thức ,khác hình thức nhưng như nhau cả thôi :-j
Để thay số vào cho bạn thấy sai nhá ;
TH1 : nAl = 22 : 27 = 0,814
\Rightarrow nHCl =2,44 > 0,6 ( kim loại ko tan hết ;)
TH2 : nFe = 22 :56 = 0,4
\Rightarrow nHCl = 0,8 mol > 0,6 ( kim loại ko tan hết ;)
Chắc tại lười tính nên nó mới sai thế đếy! đến khổ! lần sau hổng dám chém bừa nữa ((.Mình nghĩ bài đếy chắc pải cm axit hết
bài này thử nhé! X là hh 2 KL Mg và Zn, Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ + thí nghiệm 1 : cho 8,08g X vào 2l dd Y thu được 3,36l H2 ( đktc) + thí nghiệm 2: cho 8,08g X vào 3l dd Y thu được 4,48l H2 (đktc) a/ chứng minh hh X chưa tan hết trong thí nghiệm 1 nhưng tan hết trong thí nghiệm 2 tính nồng độ mol dd Y b/ tính % khối lượng mỗi KL trong hh X :khi (24): :khi (184):
X là hh 2 KL Mg và Zn, Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ
+ thí nghiệm 1 : cho 8,08g X vào 2l dd Y thu được 3,36l H2 ( đktc)
+ thí nghiệm 2: cho 8,08g X vào 3l dd Y thu được 4,48l H2 (đktc)
a/ chứng minh hh X chưa tan hết trong thí nghiệm 1 nhưng tan hết trong thí nghiệm 2
tính nồng độ mol dd Y
b/ tính % khối lượng mỗi KL trong hh X
:khi (24): :khi (184):
khí đó có hệ 24x+65y=8.08 và x+y=0.2\Rightarrowx=0.12 và y=0.08\Rightarrow%%%
X là hh 2 KL Mg và Zn, Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ
+ thí nghiệm 1 : cho 8,08g X vào 2l dd Y thu được 3,36l H2 ( đktc)
+ thí nghiệm 2: cho 8,08g X vào 3l dd Y thu được 4,48l H2 (đktc)
a/ chứng minh hh X chưa tan hết trong thí nghiệm 1 nhưng tan hết trong thí nghiệm 2
tính nồng độ mol dd Y
b/ tính % khối lượng mỗi KL trong hh X
:khi (24): :khi (184):
Vì khi tăng lượng axit lên thì lượng khí thoát ra cũng tăng lên \Rightarrow Ở TN1 ,axit hết và kim loại còn dư.
\Rightarrow [TEX]nH_2SO_4 = H_2 = 3,36 : 22,4 = 0,15[/TEX] mol
\Rightarrow [TEX]CMddY = 0,15 : 2 = 0,075M[/TEX]
TN2 :
[TEX]nH_2SO_4 = 0,075. 3 = 0,225[/TEX] mol
[TEX]nH_2 = 0,2 < 0,225[/TEX] \Rightarrow Axit dư và kim loại đã bị hòa tan hết .
Gọi x và y là số mol hai kim loại ,ta có :
[TEX]24x + 65y = 8,08[/TEX]
[TEX]x + y = 0,2[/TEX]
[TEX]\Rightarrow x = 0,12 ; y =0,08 \Rightarrow %[/TEX]
@hoangkhuong : Bạn trình bày dễ hiểu và dễ nhìn 1 chút nhá ^^