Cách gọi có gái trong tiếng Anh

Bất cứ ngôn ngữ nào cách xưng hô với mọi người là một điều khá quan trọng.Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ đi tìm hiểu các cách xưng hô trong tiếng anh.

Ở bất cứ ngôn ngữ nào thì cách xưng hô với mọi người là một điều khá quan trọng. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ đi tìm hiểu các cách xưng hô trong tiếng anh làm sao cho đúng nhất.

Cách xưng hô thể hiện sự trang trọng, lịch thiệp

  • Đối với cách xưng hô này, chúng ta sẽ sử dụng kính ngữ khi nói chuyện. với mỗi độ tuổi, giới tính khác nhau sẽ sử dụng những kính ngữ khác nhau

  • Với nữ giới:

  • Ma’am ( /mɑːm/ )  hoặc Madam (/ˈmæd.əm/) : sử dụng để gọi những người phụ nữ đã trưởng thành. Trong đó thì Ma’am thường được sử dụng ở Bắc Mỹ.

Ex: Madam, Madam, who are you waiting for?? ( thưa bà, bà đang chờ ai vậy?)

  • Ms. ( / miz/ ) + tên họ : thường sử dụng để chỉ những người phụ nữ nói chung, không phân biệt độ tuổi

Ex: Ms. Hoang is a business partner of John ( bà Hoàng là đối tác kinh doanh của John )

  • Mrs. ( /ˈmɪs.ɪz/ ) + tên họ : thường sử dụng để chỉ những người phụ nữ đã lập gia đình. Tên họ sẽ thường là theo họ của chồng

Ex: Mrs. Hong, what will your family do during the upcoming holiday season ? ( bà Hồng, gia đình bà sẽ làm gì trong kỳ nghỉ lễ sắp tới ?)

  • Miss ( / mis/ ) + tên họ : thường sử dụng để chỉ những cô gái chưa lập gia đình.

Ex: miss Trang has won the runner-up of a beauty contest ( Trang đã giành giải Á quân của một cuộc thi sắc đẹp )

  • Lady ( /leidi/ ) : giống như Ms, thường sử dụng để chỉ phụ nữ nói chung 

Ex:  lady Cathy, Would you like some cakes and fruit tea ? ( tiểu thư Cathy, cô có muốn một chút bánh ngọt và trà hoa quả không ?)

  • Chú ý cách phân biệt Madam / Ma’am, Ms và Mrs. :

+ Madam được dùng khi mà bạn không biết tên của người đối diện

+ với Ms thì thường sẽ được sử dụng nhiều trong trường hợp họ không muốn tiết lộ cho chúng ta biết tình trạng kết hôn của họ.

+ nếu để ý thì Mrs luôn phải đi kèm (.) sau đó mới đến tên họ / chức danh

  • Mr. ( /ˈmɪs.tɚ/ )  + tên họ/ chức danh : nếu ở nữ giới sử dụng Ms, thì nam giới sử dụng Mr để chỉ đàn ông nói chung, không phân biệt tuổi tác

Ex: Mr. John seems to have weakened recently ( dạo này ông John sức khỏe có vẻ đã suy giảm )

  • Sir  (/sɝː/ ) : cũng được sử dụng để chỉ nam giới nói chung

Ex: Sir Alex will attend the party's 1st anniversary party tonight (ngài Alex sẽ tham dự buổi tiệc kỉ niệm 1 năm thành lập công ty vào tối nay)

  • Chú ý : phân biệt Mr. và Sir :

+ giống với Mrs thì sau Mr luôn đi kèm (.) sau đó mới đến tên họ/ chức danh ..

+ cả Mr. và Sir đều có nghĩa là ngài, quý ông.. tuy nhiên, giống với Madam thì Sir sẽ được dùng khi bạn không biết tên của người đối diện để thể hiện sự tôn trọng, còn Mr. được dùng ở mọi trường hợp. 

Tìm hiểu thêm: Các ngôi trong tiếng Anh

Cách xưng hô thể hiện sự thân mật, gần gũi

  • Đối với cách xưng hô này chúng ta sẽ sử dụng khi xưng hô với những người thân thiết như bạn bè, người yêu hoặc đồng nghiệp

Ex: 

Can you go to the cinema with me tonight, Peter? (bạn có thể đi coi phim với mình vào tối nay không Peter?)

  • Sử dụng những từ ngữ xưng hô ngọt ngào, thân mật:

+ Honey ( /ˈhʌn.i/ ) : thường sử dụng để gọi người yêu, những đứa trẻ hoặc một ai đó ít tuổi hơn

+ Buddy ( /ˈbʌd.i/ ) : thường sử dụng để gọi bạn bè, trẻ nhỏ

+  Darling ( /ˈdɑːr-/ ) : thường sử dụng khi gọi vợ chồng

+ một số từ sử dụng để gọi người yêu thương, hoặc vợ chồng khác:

                 baby ( /ˈbeɪ.bi/ )

                 Love ( /lʌv/ )

                 Sweetie ( /ˈswiː.t̬i/ )

                 Dear ( /dɪr/ )

Một vài cách xưng hô khác

  • Một vài từ xưng hô theo chức danh, nghề nghiệp

  • Dr  ( /ˈdɑ:k.tɚ/ ) + tên họ : dùng cho nghề bác sĩ

Ex: Dr Lee, Who will perform this surgery? ( bác sĩ Lee, ai sẽ thực hiện ca phẫu thuật này ?)

  • Professor ( /prəˈfes.ɚ/) + tên họ : chỉ những người là giáo sư..

Ex: professor Tran, May I ask you some questions ? ( giáo sư Trần, tôi có thể hỏi ông một số vấn đề không?)

Lời kết

Hy vọng với những chia sẻ trên đây đã giúp bạn biết cách xưng hô trong tiếng anh để bạn có thể tự tin khi giao tiếp tiếng anh với mọi người. Cảm ơn các bạn đã quan tâm!

>> Bài liên quan:

Cũng giống như trong tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có các từ vựng liên quan đến mối quan hệ trong gia đình. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về gia đình và các mối quan hệ. Trong tiếng Anh, chú/cô trong tiếng anh gọi là gì?

Cách gọi mối quan hệ gia đình trong tiếng Anh
 

Nếu như trong tiếng Việt, mỗi từ đại diện cho một mối quan hệ khác nhau thì trong tiếng Anh, 1 từ có thể đại diện cho nhiều mối quan hệ, nhiều vai vế khác nhau. Cụ thể:
Aunt: /a:nt/ trong tiếng Anh tương đương: cô, dì, thím, mợ, bác gái trong tiếng Việt.

Ví dụ:- My aunt is a excellent teacher (Dì của tôi là một giáo viên xuất sắc)- I have lived with my aunt for 6 years (Tôi đã sống với cô của tôi được 6 năm rồi)- My aunt sent me a birthday gift (Thím của tôi gửi tặng một món quà sinh nhật)

Uncle: /ʌηkl/ tương đương chú, bác, cậu, dượng trong tiếng Việt.

Ví dụ: - My uncle is so busy, therefore have no time to eat dinner with family (Chú của tôi khá bận nên không có thời gian ăn tối cùng gia đình)- My father have three elder brothers. We call uncle. (Bố tôi có 3 anh trai. Chúng tôi gọi là bác)

- My uncle is a good doctor (Cậu của tôi là một bác sỹ giỏi)

Cùng tìm hiểu một số ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về các từ vựng thím/mợ/chú/bác/cậu/dượng/dì /cô trong tiếng Anh:
- Uncle Tea: Trà sữa ông chú
- Uncle and son: 2 chú cháu
- The postmodern life of my aunt: Cuộc sống hiện tại của dì tôi
- Aunt and son: Cô và cháu.

Một số từ vựng về gia đình khác

Dưới đây là một số từ vựng về gia đình thông dụng khác trong tiếng Anh:
- ancestor: /ˈænsɛstər/ hoặc /ˈænsəstər/: tổ tiên, ông bà
- forefather: /ˈfɔːrˌfɑː.ðɚz/: tổ tiên
- great-grandparent: /ɡreɪtˈɡræn.per.ənt/: ông cố hoặc bà cố
- great-grandfather: /ɡreɪtˈɡræn.fɑː.ðɚ/: ông cố
- great-grandmother: /ɡreɪtˈɡræm.mʌð.ər/: bà cố
- grandparent: /ˈɡræn.per.ənt/: ông, bà
- grandfather: /ˈɡræn.fɑː.ðɚ/: ông (nội, ngoại)
- grandmother: /ˈɡræn.mʌð.ɚ/: bà (nội, ngoại)
- great-uncle: /ˌɡreɪt ˈʌŋ.kəl/: ông chú, ông bác (anh hoặc em của ông nội)
- great-aunt: /ˌɡreɪt ˈænt/: bà thím, bà bác (chị hoặc em của ông nội)
- grandchildren: /ˈɡræntʃɪldrən/: cháu nội
- grandchild: /ˈɡræn.tʃaɪld/: cháu ngoại
- parent: /ˈper.ənt/: bố, mẹ
- father:/ˈfɑː.ðɚ/: bố
- mother: /ˈmʌð.ɚ/: mẹ
- father-in-law: /ˈfɑː.ðɚ.ɪn.lɑː/: bố chồng, bố vợ
- mother-in-law: /ˈmʌð.ɚ.ɪn.lɑː/: mẹ chồng, mẹ vợ
- stepmother: /ˈstepˌmʌð.ɚ/: mẹ kế
- aunt: /a:nt/: cô, dì, thím, mợ
- Uncle: /ʌηkl/: chú, bác, dượng, cậu
- sibling: /ˈsɪb.lɪŋ/: anh, chị, em ruột
- brother: /'brʌðə/: anh (em) trai
- sister: /ˈsɪs.tɚ/: chị (em) gái
- sister-in-law: /ˈsɪs.tɚ.ɪn.lɑː/: chị hoặc em dâu- brother-in-law:/ˈbrʌð.ɚ.ɪn.lɑː/: anh rể, em rể

- children: /tʃɪl.drən/: con cái


- daughter:/ˈdɑː.t̬ɚ/: con gái
- son: /sʌn/: con trai
- daughter-in-law: /ˈdɑː.t̬ɚ.ɪn.lɑː/: con dâu
- son-in-law: /ˈsʌn.ɪn.lɑː/: con rể
- niece:/ni:s/: cháu gái (gọi chú thím)

Ngoài các mối quan hệ thím/mợ chú/bác/cậu/dượng/dì/cô trong tiếng Anh, trong mỗi gia đình còn quan hệ Vợ Chồng, vậy vợ chồng trong tiếng anh được gọi như thế nào, nếu chưa biết, bạn tham khảo bài viết vợ chồng trong tiếng anh tại đây. Bên cạnh đó, trong mỗi gia đình, tình cảm giữa các thành viên với nhau luôn phải được gắn bó và bồi đắp. Dẫu không phải là anh, chị, em ruột thịt mà ngay cả họ hàng cũng nên chăm sóc, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. Nếu như trong tiếng Anh, brother và sister là anh (em) trai và chị (em) gái thì anh chị em họ tiếng Anh là gì?

Mối quan hệ cô trong tiếng anh, thím, dì, mợ chú, bác, cậu, dượng trong tiếng Anh sẽ được Taimienphi.vn chia sẻ trong bài viết dưới đây. Các bạn có thể tham khảo để trau dồi từ vựng xưng hô trong tiếng Anh hiệu quả.

Từ vựng hình khối, hình dạng trong tiếng Anh Anh yêu em, Anh nhớ em trong tiếng Anh là gì? - I Love you, miss you Tên tiếng Anh cho bé gái hay nhất Top 5 phần mềm học tiếng Anh trên điện thoại Android Top 3 ứng dụng học tiếng Anh cho bé mà phụ huynh cần Tên tiếng Anh hay cho bé trai ý nghĩa nhất

Video liên quan

Chủ đề