Cách hạch toán thuế tndn theo phương pháp trực tiếp

Tích chọn phụ lục kê khai kèm theo ở tab Chọn phụ lục kê khai. (Chương trình tự động hiển thị danh sách các mẫu phụ lục đi kèm tương ứng với từng thông tư).

Lưu ý: Với DN thuộc đối tượng được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế TNDN năm 2021 theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15. Khi lập tờ khai thuế, người dùng tích chọn thêm PL 92/2021/NĐ-CP – thuế TNDN được giảm theo nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15.

Cách hạch toán thuế tndn theo phương pháp trực tiếp

  • Nhấn Đồng ý. Xuất hiện giao diện tờ khai quyết toán thuế TNDN.

Cách hạch toán thuế tndn theo phương pháp trực tiếp

  • Khai báo các thông tin cần thiết, nhấn Cất.
  • Nộp tờ khai qua Mtax, hoặc xuất khẩu ra XML để nộp hoặc nhập vào HTKK. Xem hướng dẫn tại đây
Bước 3: Hạch toán chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm tính với số được quyết toán
  • Vào phân hệ Tổng hợp\tab Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác.

Cách hạch toán thuế tndn theo phương pháp trực tiếp

  • Khai báo các thông tin cần thiết, nhấn Cất.
Bước 4: Lập tờ khai bổ sung điều chỉnh (nếu có)
  • Vào phân hệ Thuế, chọn TT80-Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN) hoặc TT151-Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN).
  • Thiết lập kỳ tính thuế:
    • Chọn kỳ tính thuế đã lập quyết toán, chương trình sẽ tự động tích chọn ô Tờ khai bổ sung.
    • Tại mục Ngày lập KHBS: nhập ngày lập tờ khai bổ sung.
    • Tích chọn thêm phụ lục kê khai (nếu cần). Nhấn Đồng ý.

Cách hạch toán thuế tndn theo phương pháp trực tiếp

  • Nhập lại các giá trị kê khai đúng vào phụ lục kèm theo hoặc nhập trực tiếp vào tờ khai bổ sung (nếu không đính kèm phụ lục)

Cách hạch toán thuế tndn theo phương pháp trực tiếp

Lưu ý: Từ SME 2022 – R19, chương trình cho phép người dùng Thêm/Xóa phụ lục đính kèm tờ khai bổ sung theo TT80.

\>> Do công ty mới thành lập, nên để thuận tiện hơn bạn có thể nộp hồ sơ quyết toán gộp kỳ kế toán năm sau, trong khoản thời gian này bạn phải nộp các báo cáo thuế tháng hoặc quý theo quy định hiện hành. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một chỉ tiêu quan trọng mà kế toán cần đặc biệt lưu ý khi hạch toán cuối mỗi kỳ kế toán. Bài viết sau sẽ hướng dẫn chi tiết bút toán xác định thuế TNDN.

Cách hạch toán thuế tndn theo phương pháp trực tiếp
Hướng dẫn bút toán xác định thuế TNDN.

1. Thuế TNDN là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, hoạt động dịch vụ, các thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong hệ thống các nguồn thu của Ngân sách Nhà nước. Thông qua nguồn thuế TNDN Nhà nước thực hiện khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. Doanh nghiệp đóng thuế tạo ra nguồn thu cho nhà nước, tạo ra các sân chơi cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.

2. Hướng dẫn bút toán xác định thuế TNDN

Bút toán xác định thuế TNDN có nhiều trường hợp do đó khiến nhiều kế toán mới có thể bị lúng túng khi kê khai.

2.1. Tài khoản dùng kê khai thuế TNDN

Căn cứ theo Điều 41, Thông tư 133/2016/TT-BTC, kế toán sử dụng Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. \>> Tham khảo: Mẫu phụ lục ưu đãi thuế TNDN trong quyết toán thuế.

2.2. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp là tài khoản cấp 2 của tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Theo đó thực hiện nguyên tắc kế toán theo quy định như sau:

  • Dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về khoản thuế TNDN, các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
  • Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn…
  • Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.

Cách hạch toán thuế tndn theo phương pháp trực tiếp
Nguyên tắc kế toán xác định Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2.3. Kết cấu Tài khoản 3334

Kết cấu Tài khoản 3334 như sau: Bên Nợ:

  • Nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà Nước
  • Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp

Bên Có:

  • Số thuế TNDN phải nộp
  • Số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp

Tài khoản 3334 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có. Cụ thể được xác định như sau: - Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp - Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ.

2.4. Bút toán xác định thuế TNDN

Hạch toán cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế (1) Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn thuế TNDN tạm tính ở các quý trong năm, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, ghi: Khi tính thuế TNDN kế toán ghi:

  • Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
  • Có TK 3334: Thuế TNDN

Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước kế toán ghi:

  • Nợ TK 3334: Thuế TNDN
  • Có các TK 111, 112…

(2) Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số dịch vụ hoàn thuế thuế TNDN tạm tính thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế TNDN, ghi:

  • Nợ TK 3334: Thuế TNDN
  • Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN

(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn so với số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

  • Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  • Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn so với số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

  • Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành
  • Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

(4) Trường hợp phát hiện ra sai sót của năm trước Kế toán phải hạch toán thuế TNDN tăng hoặc giảm của năm trước vào chi phí thuế hiện hành của năm phát hiện ra sai sót khi phát hiện ra sai sót của năm trước. Cụ thể bút toán xác định thuế TNDN như sau:

- Nếu thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ sung được ghi tăng vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại kế toán ghi:

  • Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành
  • Có TK 3334: Thuế TNDN

Mang tiền đi nộp thuế TNDN:

  • Nợ TK 3334: Thuế TNDN
  • Có các TK 111, 112

- Nếu thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại kế toán ghi:

  • Nợ TK 3334: Thuế TNDN
  • Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN

Cách hạch toán thuế tndn theo phương pháp trực tiếp
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

3. Thời hạn thực hiện bút toán thuế TNDN và nộp thuế

Thời hạn thực hiện bút toán thuế TNDN căn cứ theo thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN. Theo đó, thời hạn thực hiện bút toán xác định thuế TNDN như sau:

  • Trường hợp nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm: Thời hạn thực hiện bút toán thuế TNDN chậm nhất ngày cuối cùng của tháng thứ 3 (tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính) của kỳ tính thuế tiếp theo.
  • Trường hợp nộp tờ khai theo quý: Thời hạn thực hiện bút toán xác định thuế TNDN chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau.

Doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn, chứng từ để tự tạm tính số tiền thuế TNDN phải nộp hàng quý, hàng năm theo quy định. Thời hạn nộp thuế căn cứ theo quy định tại Điều 55, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14. Cụ thể:

  • Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
  • Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót. Trường hợp doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.