Cách làm phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên

HƯỚNG DẪN Đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên

Thực hiện Thông tư số 17/2017/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 06 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng. Để quá trình đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên trong Nhà trường được chính xác, công bằng, công khai và dân chủ. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên ban hành Hướng dẫn đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên như sau:

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ

KỸ THUẬT ĐIỆN BIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /HD-CĐKTKT

Điện Biên, ngày tháng 12 năm 2017

HƯỚNG DẪN

Đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên

Thực hiện Thông tư số 17/2017/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 06 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng.

Để quá trình đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên trong Nhà trường được chính xác, công bằng, công khai và dân chủ.

Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên ban hành Hướng dẫn đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên như sau:

A . NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Điểm rèn luyện được đánh giá theo thang điểm 100 có điểm trừ; ứng với từng nội dung sẽ được đánh giá cho điểm từ 0 đến điểm tối đa (30, 25, 25, 20).

2. Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên gồm 4 phần, mỗi phần gồm nhiều tiêu chí. Điểm của mỗi tiêu chí, điểm của các phần và điểm rèn luyện theo học kỳ là số nguyên (kèm theo phiếu đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên).

3. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên được tiến hành định kỳ theo học kỳ, năm học và toàn khóa học.

4. Điểm rèn luyện của học sinh, sinh viên trong kỳ học là tổng số điểm đạt được theo các tiêu chí, nội dung đánh giá quy định. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các kỳ học trong năm học đó. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện của các năm học.

5. Kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên được phân thành 05 loại, cụ thể như sau:

a. Loại Xuất sắc: từ 90 đến 100 điểm.

b. Loại Tốt: từ 80 đến dưới 90 điểm.

c. Loại Khá: từ 70 đến dưới 80 điểm.

d. Loại Trung bình: từ 50 đến dưới 70 điểm.

đ. Loại Yếu: dưới 50 điểm.

6. Học sinh, sinh viên bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại khá (đạt 70 điểm); bị kỷ luật hình thức cảnh cáo thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại trung bình (đạt 50 điểm) (Áp dụng đánh giá điểm rèn luyện trong kỳ học đó).

7. Sử dụng kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên.

- Kết quả rèn luyện toàn khóa học của học sinh, sinh viên được lưu trong hồ sơ và quản lý tại Trường, ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện khi kết thúc khóa học.

- Kết quả rèn luyện được sử dụng để xét: cấp học bổng khuyến khích học tập và thi đua khen thưởng.

- Học sinh, sinh viên đạt kết quả rèn luyện xuất sắc được Nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.

B. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC, THÁI ĐỘ VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP (30 điểm)

Tiêu chí 1.1. Đi học đầy đủ, nghiêm túc (08 điểm): Học sinh, sinh viên đi học muộn, bỏ tiết, nghỉ học không lý do lần 1 trừ 02 điểm; lần 2 trừ 04 điểm; lần 3 trừ 06 điểm; lần 4 trở lên trừ 08 điểm.

Tiêu chí 1.2. Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học (hoặc các buổi sinh hoạt chuyên đề) (03 điểm): Vắng không lý do lần 1 trừ 01 điểm, lần 2 trừ 02 điểm, lần 3 trở lên trừ 03 điểm.

Tiêu chí 1.3. Chấp hành nghiêm túc quy chế thi và kiểm tra (05 điểm): Học sinh, sinh viên vi phạm quy chế thi, kiểm tra bị xử lý từ hình thức khiển trách trở lên trừ 05 điểm.

Tiêu chí 1.4. Học sinh, sinh viên có tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập (02 điểm): Học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có kết quả học tập đạt từ Khá trở lên được 02 điểm, các đối tượng khác không được điểm mục này.

Tiêu chí 1.5. Kết quả học tập (12 điểm): Lấy kết quả tổng hợp điểm thi lần đầu, cụ thể theo các mức sau: Loại Xuất sắc: 12 điểm; loại Giỏi: 11 điểm; loại Khá: 10 điểm; loại Trung bình khá: 08 điểm; loại Trung bình: 05 điểm; loại Yếu hoặc Kém: 0 điểm.

2. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VÀ NỘI QUY, QUY CHẾ CỦA NHÀ TRƯỜNG (25 điểm)

Tiêu chí 2.1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật đối với công dân (04 điểm): Vi phạm các quy định của pháp luật không được điểm.

Tiêu chí 2.2. Thực hiện tốt quy chế học sinh, sinh viên ngoại trú, nội trú có nhận xét của công an địa phương hoặc cán bộ quản lý khu nội trú (06 điểm): Học sinh, sinh viên vi phạm quy chế học sinh, sinh viên ngoại trú, nội trú: lần 1 trừ 03 điểm; lần 2 trừ 06 điểm.

*Lưu ý: Nếu học sinh, sinh viên không có giấy xác nhận nội trú (ngoại trú) thì xếp loại kết quả rèn luyện mức Trung bình.

Tiêu chí 2.3. Thực hiện nghiêm túc quy định của Nhà trường về nếp sống văn hoá: Không hút thuốc, không có hành vi cử chỉ, lời nói thiếu văn hoá, không uống rượu bia khi đến trường (05 điểm): Vi phạm lần 1 trừ 03 điểm; lần 2 trừ 05 điểm.

Tiêu chí 2.4. Tôn trọng, lễ phép với cán bộ, giảng viên, chấp hành nghiêm túc theo sự phân công của tổ chức. Có ý thức bảo vệ tài sản công cộng, sử dụng tiết kiệm điện, nước (05 điểm): Vi phạm lần 1 trừ 03 điểm; lần 2 trừ 05 điểm.

Tiêu chí 2.5. Đóng học phí, đoàn phí, tiền ở khu nội trú, các khoản quyên góp đầy đủ, đúng kỳ hạn (05 điểm): Học sinh, sinh viên vi phạm trừ 05 điểm.

3. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, VĂN HOÁ - VĂN NGHỆ, THỂ DỤC, THỂ THAO, PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM, TỆ NẠN XÃ HỘI, BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG: (25 điểm)

Tiêu chí 3.1. Tham gia đầy đủ, nghiêm túc các hoạt động giáo dục về chính trị, xã hội do Nhà trường, đoàn thanh niên và các đơn vị liên quan tổ chức (05 điểm): Học sinh, sinh viên không tham gia: Lần 1 trừ 02 điểm; lần 2 trừ 05 điểm.

Tiêu chí 3.2. Tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao do Nhà trường và đoàn thể tổ chức (12 điểm).

- Là thành viên của đội tuyển: 12 điểm;

- Là cổ động viên đầy đủ, nhiệt tình: 10 điểm.

- Vắng không lý do: Lần 1 trừ 05 điểm; lần 2 trừ 09 điểm; lần 3 trừ 12 điểm.

Tiêu chí 3.3. Tích cực tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội (03 điểm): Học sinh, sinh viên tham gia được 03 điểm, không tham gia 0 điểm.

Tiêu chí 3.4. Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội (05 điểm).

- Là tuyên truyền viên được 05 điểm.

- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình trong các buổi tuyên truyền, các hoạt động tuyên truyền được (04 điểm): Vắng mặt trong các buổi tuyên truyền, các hoạt động tuyên truyền: lần 1 trừ 02 điểm; lần 2 trừ 04 điểm.

4. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC VÀ KẾT QUẢ THAM GIA CÔNG TÁC CÁN BỘ LỚP, CÔNG TÁC ĐOÀN THỂ, CÁC TỔ CHỨC KHÁC CỦA NHÀ TRƯỜNG HOẶC CÓ THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG HỌC TẬP, RÈN LUYỆN ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN KHEN THƯỞNG: (20 điểm)

Tiêu chí 4.1. Nếu là cán bộ lớp, cán bộ đoàn thì căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện của lớp học sinh, sinh viên trong kỳ học (10 điểm).

Kết quả thi đua của lớp xét theo Hướng dẫn đánh giá và cho điểm kết quả học tập và rèn luyện của lớp trong kỳ học, Cụ thể:

- Lớp đạt loại A có tổng điểm từ 80 đến 100 điểm.

- Lớp đạt loại B có tổng điểm từ 70 đến dưới 80 điểm.

- Lớp đạt loại C có tổng điểm từ 50 đến dưới 70 điểm.

- Lớp đạt loại D có tổng điểm dưới 50 điểm.

Tiêu chí 4.2. Phấn đấu trưởng thành (03 điểm).

- Được kết nạp Đoàn: 01 điểm.

- Được công nhận cảm tình Đảng: 02 điểm.

- Được kết nạp Đảng: 03 điểm.

Tiêu chí 4.3. Hỗ trợ và tham gia tích cực các hoạt động chung của lớp, khoa và Nhà trường (04 điểm): Học sinh, sinh viên hỗ trợ và tham gia được 04 điểm; không hỗ trợ nhưng có tham gia 02 điểm; không hỗ trợ và không tham gia 0 điểm.

Tiêu chí 4.4. Là thành viên đội tự quản của Nhà trường (04 điểm) (các đối tượng khác không được điểm mục này)

Tiêu chí 4.5. Có thành tích trong nghiên cứu khoa học, tham gia các cuộc thi, sáng kiến cải tiến kỹ thuật được Nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khen thưởng (01 điểm): Được biểu dương, khen thưởng 01 điểm (kèm bằng khen, giấy khen phô tô); không được biểu dương, khen thưởng nhận 0 điểm.

C. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HSSV

1. Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện của bản thân, tự đánh giá các mức điểm chi tiết theo hướng dẫn đã ban hành.

2. Tổ chức họp lớp, chủ nhiệm lớp/cố vấn học tập chủ trì, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải được quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể lớp và phải có biên bản kèm theo.

3. Kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên được phòng Quản lý Học sinh - Sinh viên tổng hợp. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên họp xem xét và công nhận.

4. Hiệu trưởng ra quyết định công nhận trên cơ sở kết quả họp của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên cấp trường đề nghị.

5. Kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên được công bố công khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.

D. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn số: 1072/HD-CĐKTKT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên về việc Hướng dẫn đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên.

Hướng dẫn này dùng để đánh giá, xếp loại kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên có hiệu lực thi hành từ học kỳ I, năm học 2017 - 2018.

Nơi nhận:

- Ban Giám Hiệu (để chỉ đạo);

- Các đơn vị thuộc Nhà trường;

- CNL, CVHT;

- Lưu: VT, P. HSSV.

HIỆU TRƯỞNG

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN

Học kỳ ........ năm học 200… - 200….

Họ và tên sinh viên:........................................................Số hiệu SV:...............................

Lớp:..............................................................Khoá:............. Khoa/Viện:...............................................

Nội dung đánh giá

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Lớp đánh giá

GVCN

đánh giá

Ghi chú

I. Về ý thức và kết quả học tập

- Có tinh thần vượt khó, vươn lên trong học tập, tinh thần tự học, tự rèn luyện tốt

10

- Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra giữa kỳ (phạm quy thi trừ 4 điểm/1 lần)

12

- Đạt giải Olympic hoặc NCKH trường (nhất: 8; nhì: 7; Ba: 6; KK: 5; tham gia: 3)

8

Tổng mục I

30

II. Về ý thức chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường

- Không vi phạm Quy chế nội trú, ngoại trú, Có lối sống lành mạnh, đoàn kết.

5

- Tham gia lao động nghĩa vụ đầy đủ, có hiệu quả (vắng 1 buổi không có lý do chính đáng trừ 5 điểm)

10

- Tham gia đầy đủ, tích cực các buổi họp lớp, học tập, trao đổi về nội quy, quy chế của trường (vắng 1 buổi trừ 5 điểm)

10

Tổng mục II

25

III. Về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống TNXH

- Tham gia đầy đủ các buổi học Tuần Sinh hoạt công dân đầu khoá, đầu năm học đầy đủ (vắng 1 buổi không có lý do chính đáng trừ 5 điểm)

10

- Tham gia đầy đủ các hoạt động của Trường, lớp, Đoàn, Hội tổ chức (vắng 1 lần không có lý do chính đáng trừ 5 điểm)

10

Tổng mục III

20

IV. Về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng

- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật; Tích cực tham gia phong trào tự quản ở trường, ở nơi cư trú; Có quan hệ quần chúng tốt, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, quan hệ đúng mức với bạn bè, nhân dân nơi cư trú

5

- Báo cáo đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú đúng và kịp thời khi có thay đổi

5

- Có hành động dũng cảm cứu người hoặc tận tình giúp đỡ bạn trong học tập, trong sinh hoạt và cuộc sống

5

Tổng mục IV

15

V. Về công tác phụ trách đoàn thể, xã hội và các tổ chức khác trong trường

- Có tham gia tích cực cho phong trào Lớp, Đoàn, Hội

4

- Cán bộ lớp, Đoàn, Hội: (Xuất sắc: 3; Tốt: 2; Khá: 1)

3

- Là thành viên tích cực của các Câu lạc bộ, đội văn nghệ, thể thao của lớp, Khoa/Viện, Trường

3

Tổng mục V

10

Tổng toàn bộ

100

Chữ ký của sinh viên

(Ký và ghi rõ họ tên)

........, ngày.........tháng.......năm 20..

GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM/ CỐ VẤN HỌC TẬP

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện

Sinh viên

Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện là sự cụ thể hóa nội dung “Tiêu chí đánh giá và khung điểm” của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện. Các tiêu chí trong mục 1 được quy định tại Điều 4 của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện: Đánh giá về ý thức tham gia học tập.

Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện là sự cụ thể hóa nội dung “Tiêu chí đánh giá và khung điểm” của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện. Các tiêu chí trong mục 1 được quy định tại Điều 4 của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện: Đánh giá về ý thức tham gia học tập. Điểm tối đa của mục này là 20/100 điểm. Bạn dễ dàng “kiếm điểm” ở các tiêu chí: Chấp hành đúng quy chế thi; Đi học chuyên cần, đúng giờ, tham gia xây dựng bài học, bài tập trên lớp, tích cực tham gia các hoạt động nhóm học tập, phấn đấu vươn lên đạt kết quả tốt; Tham gia dự thi Olympic, các hoạt động học thuật; Tham gia câu lạc bộ, đội, nhóm học tập. Riêng tiêu chí Tham gia nghiên cứu khoa học, bạn cần có kỹ năng nghiên cứu và bản lĩnh học tập để có điểm. Mục 2 có điểm tối đa là 25/100 điểm, bao gồm các nội dung được quy định tại Điều 5 của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện: Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong cơ sở giáo dục đại học. Thực hiện tốt các điều 2, 4, 5, 6 trong nội dung “Cuộc vận động sinh viên tự quản học đường” (trang 20) và tham gia tích cực các buổi sinh hoạt công dân đầu năm học của khoa, của Trường là bạn đã lấy được quá nửa số điểm rồi (13/25 điểm). Nội dung mục 3 là sự cụ thể hóa Điều 6 của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện: Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội. Bạn chỉ cần tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt,

hoạt động của lớp, khoa, Trường, là được ngay 16 điểm. Bạn có thể “kiếm thêm” 3 điểm nữa bằng cách tham gia viết bài cho website Trường: về các hoạt động ở khoa, ở CLB - đội – nhóm đang sinh hoạt hoặc viết cảm nhận về những sinh hoạt thường ngày của sinh viên Văn Lang. Bài viết gửi về địa chỉ: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.. Các tiêu chí trong mục 4 được quy định tại Điều 7 của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện: Đánh giá về ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng. Điểm tối đa của mục này là 25/100 điểm. Bạn dễ dàng kiếm điểm qua các hoạt động tình nguyện như Hiến máu tình nguyện, Mùa hè xanh…; tham gia hỗ trợ các sự kiện, các hoạt động của Trường; đóng góp, chia sẻ với những bạn sinh viên hoàn cảnh khó khăn qua Quỹ Gia đình Văn Lang, hoạt động Tặng sách đồng môn... Mục 5 có điểm tối đa là 10/100 điểm, bao gồm các nội dung được quy định tại Điều 8 của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện: Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức trong cơ sở giáo dục đại học hoặc người học đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện. Đây là nội dung thể hiện rõ tinh thần tập thể, mỗi cá nhân cần, phấn đấu, đóng góp vào lợi ích chung. Điểm tối đa dành cho tập thể có thành tích cao đã chiếm ½ số điểm (4/10 điểm) của bạn. Phần điểm còn lại rơi vào 1 trong 2 trường hợp:
- Bạn không phải là “cán bộ” của cấp nào cả, chỉ cần hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công là được 3 điểm. - Bạn là cán bộ Đoàn – Hội, cán bộ lớp: hoàn thành nhiệm vụ là bạn có được 5 điểm. Nhưng mức độ yêu cầu về ý thức hoàn thành nhiệm vụ cũng cao hơn, bạn hãy cố gắng để làm gương cho những thành viên của lớp mình, Chi Đoàn mình. Việc đánh giá kết quả rèn luyện có liên quan mật thiết đến quyền lợi của bạn, cụ thể nhất là trong việc xét học bổng. Vì thế, các bạn hãy tham gia đánh giá kết quả rèn luyện một cách trung thực, nghiêm túc để đảm bảo công bằng cho mình và cho người khác.

Phòng Công tác sinh viên (Tổng hợp)

Video liên quan

Chủ đề