Cách làm vở bài tập toán trang 88 89 lớp 4 tập 2

Sách giải các cấp : 1,2,3 > Sách Cấp 1 > Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 88, 89 câu 1, 2, 3, 4, 5

Giải vở bài tập Toán 4 trang 88, 89 tập 2 câu 1, 2, 3, 4, 5:với sách giải toán lớp 4 học kỳ 2 này chúng tôi được sưu tầm và biên soạn những lời giải trong sách bài tập toán lớp 3 hay nhất và dễ hiểu nhất. cùng với đó trong sách giải bài tập toán lớp 4 tập 2 này chúng tôi có soạn thảo thêm hình vẽ đầy đủ cho các em và các bậc phụ huynh hình dung nội dung cách giải dễ nhất. Cụ thể được qua bài viết Giải vở bài tập Toán 4 trang 88, 89 tập 2 câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây

Giải vở bài tập Toán 4 trang 88, 89 tập 2 câu 1, 2, 3, 4, 5

Cách làm vở bài tập toán trang 88 89 lớp 4 tập 2

Giải bài tập Toán 4 trang 88, 89 tập 2 câu 1, 2, 3, 4, 5

Cách làm vở bài tập toán trang 88 89 lớp 4 tập 2

Giải sách bài tập toán lớp 4 tập II trang 88, 89

Cách làm vở bài tập toán trang 88 89 lớp 4 tập 2
Cách làm vở bài tập toán trang 88 89 lớp 4 tập 2

Cách sử dụng sách giải Toán 4 học kỳ 2 hiệu quả cho con

Cách làm vở bài tập toán trang 88 89 lớp 4 tập 2

Cách sử dụng sách giải Toán 4 học kỳ 1 hiệu quả cho con

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 88 tập 2

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Xem thêm: Mô Hình Nhà Thông Minh Chọn Lọc

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 2 – Tuần 21 Trang 10 Vbt Tiếng Việt 2 Tập 2

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 88, 89 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 88, 89 bài 156 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Đặt tính rồi tính:

1. Đặt tính rồi tính:

1806 × 23                               326 × 142 

13840 : 24                              28832 : 272

2. Tìm x :

a) x × 30 = 1320                        b) x : 24 = 65 

3. Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a × 3 = …. × a                                 a : 1 = …..

(a × b) × 5 = …. × (b × 5)                a : a = ….. (a khác 0)

a × 1 = 1 × …. = …..                        0 : a = ….  (a khác 0)

2 × (m + n) = 2 × m + 2 x….

 4. Điền dấu >, <, =

35 × 11 …. 385 1298 × 0 …. 150
17 × 100 …. 1800 54 × 72 …. 72 × 54

1600 : 10 …. 106

24  …. 2400 : 100

5. Bạn An đi bộ từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 84m thì hết 15 phút. Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 180m thì hết bao nhiêu phút?

Cách làm vở bài tập toán trang 88 89 lớp 4 tập 2

1.

Cách làm vở bài tập toán trang 88 89 lớp 4 tập 2

2.

a) x × 30 = 1320 

            x = 1320 : 30 

            x = 44 

Quảng cáo

b) x : 24 = 65

           x = 65 × 24 

           x = 1560 

3.

a × 3 = 3 × a                                       a : 1 = a

(a × b) × 5 = a × (b × 5)                      a : a = 1 (a khác 0)

a × 1 = 1 × a = a                                  0 : a = 0  (a khác 0)

2 × (m + n) = 2 × m + 2 × n

4.

35 × 11 = 385 1298 × 0 < 150
17 × 100 < 1800 54 × 72 = 72 × 54

1600 : 10 > 106

24  = 2400 : 100

5.

Tóm tắt:

Cách làm vở bài tập toán trang 88 89 lớp 4 tập 2

Bài giải

Đoạn đường An đi từ nhà đến trường:

85 × 15 = 1260 (m)

Số phút An đi xe đạp từ nhà đến trường là:

1260 : 180 = 7 (phút)

Đáp số: 7 phút

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88, 89 Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo) chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo)

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88, 89 Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo) 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

1806 × 23                                                

326 × 142

13840 : 24                                               

28832 : 272

Lời giải:

Cách làm vở bài tập toán trang 88 89 lớp 4 tập 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 Bài 2: Tìm x:

a) x × 30 = 1320                                      

b) x : 24 = 65

Lời giải:

a) 

x × 30 = 1320 

x = 1320 : 30

x = 44

b)

x : 24 = 65

x = 65 × 24

x = 1560

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a × 3 = .... × a                                          

a : 1 = .....

(a × b) × 5 = .... × (b × 5)                         

a : a = ..... (a khác 0)

a × 1 = 1 × .... = .....                                  

0 : a = .... (a khác 0)

2 × (m + n) = 2 × m + 2 ×....

Lời giải:

a × 3 = 3 × a                                            

a : 1 = a

(a × b) × 5 = a × (b × 5)                            

a : a = 1 (a khác 0)

a × 1 = 1 × a = a                                      

0 : a = 0 (a khác 0)

2 × (m + n) = 2 × m + 2 × n

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 4: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:

35 × 11 .... 385                                        

1298 × 0 ....150

17 × 100 .... 1800                                    

54 × 72 .... 72 ×54

1600 : 10 .... 106                                     

24 … 2400:100

Lời giải:

35 × 11 = 385                                          

1298 × 0 < 150

17 × 100 < 1800                                      

54 × 72 = 72 × 54

1600 : 10 > 106                                       

24 = 2400 : 100

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 5: Bạn An đi bộ từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 84m thì hết 15 phút. Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 180m thì hết bao nhiêu phút?

Lời giải:

Đoạn đường An đi từ nhà đến trường:

84 × 15 = 1260 (m)

Số phút An đi xe đạp từ nhà đến trường là:

1260 : 180 = 7 (phút)

Đáp số: 7 phút

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 89, 90 Bài 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 90, 91 Bài 158: Ôn tập về biểu đồ

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 92, 93 Bài 159: Ôn tập về phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93, 94, 95 Bài 160: Ôn tập về các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95, 96 Bài 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)