Cách phân biết số nguyên tố và hợp số

Số nguyên tố là gì?

Định nghĩa về số nguyên tố vô cùng đơn giản và dễ hiểu. Cụ thể, số nguyên tố là tập hợp những số tự nhiên chỉ có thể chia hết cho 1 và chính nó.

Theo đó, nếu một số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó thì đó là số nguyên tố. Đặc biệt, bạn cần lưu ý rằng có hai trường hợp không được xếp là số nguyên tố, đấy chính là số 0 và số 1.

Cách phân biết số nguyên tố và hợp số

Ví dụ về số nguyên tố

Sau đây là một vài ví dụ hữu ích về số nguyên tố mà bạn có thể ghi nhớ để tiện ứng dụng trong quá trình học tập:

  • 2 là số nguyên tố nhỏ nhất có 1 chữ số
  • 11 là số nguyên tố nhỏ nhất có 2 chữ số
  • 101 là số nguyên tố nhỏ nhất có 3 chữ số
  • 97 là số nguyên tố lớn nhất có 2 chữ số
  • 997 là số nguyên tố lớn nhất có 3 chữ số

Xem thêm Mã bưu chính Việt Nam – Wikipedia tiếng Việt

Số nguyên tố là gì?

Thế nào là số nguyên tố? Có rất nhiều định nghĩa số nguyên tố nhưng chung quy một cách ngắn gọn thì “Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có haiước là 1 và chính nó”.

Số nguyên tố trong tiếng anh được gọi là prime numbers. Nếu bạn khó có thể hình dung được số nguyên tố là gì, thì có thể được giải thích như sau: “Số nguyên tố là một số tự nhiên lớn hơn 1, nếu như ngoài bản thân nó và 1 ra, số đó không chia hết cho bất cứ số nào khác nữa thì nó là số nguyên tố”.

Một ví dụ đơn giản để bạn hiểu về số nguyên tố là gì như là số: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, … Cụ thể như số 7, tức nó chỉ chia hết cho số 1 và chính bản thân nó là số 7, ngoài ra không thể chia hết cho số nào. Vậy số 7 là số nguyên tố. Như vậy bạn dễ dàng nhận biết thế nào là số nguyên tố rồi đúng không nào.

Đây là bảng số nguyên tố để các bạn tham khảo, số trong bảng số nguyên tố này đơn vị nhỏ hơn 1000.

Bảng số nguyên tố

Cách phân biết số nguyên tố và hợp số

Theo đúng như chương trình toán học trên ghế nhà trường thì các bạn trẻ của chúng ta sẽ được học bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 này ở năm lớp 6. Cách kiểm tra số nguyên tố cũng nhờ vào bảng số nguyên tố này, đây là một trong những cách đơn giản nhất để có thể dò ra số bạn cần tìm có phải là số nguyên tố hay không. Tuy nhiên điều này chỉ áp dụng với các số nguyên tố nhỏ hơn 1000 mà thôi.

Mục lục

  • 1 Định nghĩa và ví dụ
  • 2 Lịch sử
    • 2.1 Tính nguyên tố của số 1
  • 3 Tính chất cơ bản
    • 3.1 Sự phân tích duy nhất
    • 3.2 Sự tồn tại vô số số nguyên tố
    • 3.3 Công thức số nguyên tố
    • 3.4 Các bài toán mở
  • 4 Tính chất trong giải tích
    • 4.1 Chứng minh định lý Euclid bằng giải tích
    • 4.2 Số lượng số nguyên tố nằm dưới một số cho trước
    • 4.3 Cấp số cộng
    • 4.4 Giá trị nguyên tố của đa thức bậc hai
    • 4.5 Hàm zeta và giả thuyết Riemann
  • 5 Đại số trừu tượng
    • 5.1 Số học mô đun và trường hữu hạn
    • 5.2 Số p-adic
    • 5.3 Phần tử nguyên tố trong vành
    • 5.4 I-đê-an nguyên tố
    • 5.5 Lý thuyết nhóm
  • 6 Phương pháp tính
    • 6.1 Giải thuật chia thử
    • 6.2 Sàng
    • 6.3 Kiểm tra tính nguyên tố và chứng minh tính nguyên tố
    • 6.4 Các thuật toán đặc biệt và số nguyên tố lớn nhất đã biết
    • 6.5 Phân tích số nguyên
    • 6.6 Ứng dụng khác trong điện toán
  • 7 Các ứng dụng khác
    • 7.1 Đa giác vẽ được và phân chia đa giác
    • 7.2 Cơ học lượng tử
    • 7.3 Sinh học
    • 7.4 Nghệ thuật và văn học
  • 8 Xem thêm
  • 9 Ghi chú
  • 10 Chú thích
  • 11 Liên kết ngoài

Định nghĩa và ví dụSửa đổi

Một số tự nhiên (1, 2, 3, 4, 5, 6,...) được gọi là số nguyên tố nếu nó lớn hơn 1 và không thể được biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn. Các số lớn hơn 1 không phải là số nguyên tố được gọi là hợp số.[2] Nói cách khác, là số nguyên tố nếu vật không thể chia đều thành nhiều nhóm nhỏ gồm nhiều hơn một vật,[3] hoặc dấu chấm không thể được sắp xếp thành một hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng nhiều hơn một dấu chấm.[4] Chẳng hạn, trong các số từ 1 đến 6, số 2, 3 và 5 là số nguyên tố vì không có số nào khác có thể chia hết được chúng (số dư bằng 0).[5] 1 không phải là số nguyên tố vì nó đã được loại trừ ra khỏi định nghĩa. 4 = 2 × 26 = 2 × 3 đều là hợp số.

Hình minh họa cho thấy 7 là số nguyên tố vì không có số nào trong các số 2, 3, 4, 5, 6 có thể chia hết 7

Ước số của một số tự nhiên là các số tự nhiên có thể chia hết được . Mọi số tự nhiên đều có ít nhất hai ước số là 1 và chính nó. Nếu nó còn có thêm một ước số khác thì nó không thể là số nguyên tố. Từ ý tưởng đó mà ta có một định nghĩa khác về số nguyên tố: đó là những số chỉ có đúng hai ước số dương là 1 và chính nó.[6] Ngoài ra, còn có một cách diễn đạt khác nữa: là số nguyên tố nếu nó lớn hơn 1 và không có số nào trong các số có thể chia hết được nó.[7]

25 số nguyên tố đầu tiên (tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 100) là:[8]

2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97 (dãy số A000040 trong bảng OEIS).

Không có số chẵn lớn hơn 2 nào là số nguyên tố vì một số chẵn bất kỳ có thể được biểu diễn thành . Do đó, tất cả số nguyên tố ngoài số 2 là số lẻ và được gọi là số nguyên tố lẻ.[9] Tương tự, khi được viết trong hệ thập phân, tất cả số nguyên tố lớn hơn 5 đều có tận cùng là 1, 3, 7 hoặc 9. Các số có tận cùng là chữ số khác đều là hợp số: số có tận cùng là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 là số chẵn, và số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.[10]

Tập hợp các số nguyên tố được ký hiệu là [11] hoặc .[12]

Số nguyên tố, Hợp số, Bảng số nguyên tố

1. Số nguyên tố. Hợp số

Số nguyên tố và Hợp số

Xét bảng sau:

Số a 2 3 4 5 6
Các ước của a 1 ; 2 1 ; 3 1 ; 2 ; 4 1 ; 5 1 ; 2 ; 3 ; 6

Trong các số 2, 3,4 ,5 ,6, ta thấy:

Số 2, số 3 và số 5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó; số 4 và số 6 có nhiều hơn 2 ước.

Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4 và 6 là hợp số.

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

Câu hỏi:

Chỉ ra các số nguyên tố và hợp số

Lời giải:

Ta có:

7 có ước là 1 và 7

8 có ước là 1; 2; 4; 8

9 có ước là 1; 3; 9

Vậy 8 và 9 là hợp số vì có nhiều hơn 2 ước.

7 là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Chú ý:

  • Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số
  • Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2; 3; 5; 7

2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100

Trước hết ta viết các số tự nhiên từ 2 đến 99, chúng gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số. Ta đã biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2; 3; 5; 7.

Giữ lại số 2, loại bỏ các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.

Giữ lại số 3, loại bỏ các số là bội của 3 mà lớn hơn 3.

Giữ lại số 5, loại bỏ các số là bội của 5 mà lớn hơn 5.

Giữ lại số 7, loại bỏ các số là bội của 7 mà lớn hơn 7.

Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10. Chúng là các số nguyên tố được in đậm trong bảng sau.

Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100

Ta được 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100* là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67, 71,73, 79, 83, 89, 97.

Nhận xét:

Số nguyên tố nhỏ nhất là 2.

Vì vậy, mọi số tự nhiên chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số

Ngoại trừ số 2, tất cả các số nguyên tố đều là số lẻ.

Cuối sách có bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000.

(*): Trong cách là trên, các hợp số được sàng lọc đi, số nguyên tố được giữ lại. Nhà toán học cổ Hy Lạp Ơ – ra – tô – xten (276 – 194 trước Công nguyên) đã viết các số trên giấy cỏ sậy căng trên một cái khung rồi dùi thủng các hợp số. Bảng các số nguyên tố còn lại như một cái sàng nên được gọi là sàng Ơ – ra – tô – xten.

Không chỉ vậy, sàng Ơ – ra – tô – xten còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác có thể kể đến như Tin học – Khoa học phần mềm. Nó được xem như cơ sở để lập trình một cách hiệu quả nhiều thuật toán, chương trình khác nhau.

>>> Tải ngay: Bộ đề thi và hệ thống kiến thức môn Toán tuyệt hay

3. Bài tập về Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố

Bài tập 115:

Bài tập 115 sách giáo khoa

Lời giải:

Ta có:

Số 312 là số chẵn, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1, 2 và 312. Vì vậy, 312 là hợp số

Số 213 có tổng các chữ số là 6, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1, 3 và 213. Vì vậy 213 là hợp số

Số 435 tận cùng là 5, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1, 5 và 435. Vì vậy, 435 là hợp số.

Số 3311 chia hết cho 7, do đó nó có ít nhất 3 ước là 1, 7, 3311. Vì vậy, 3311 là hợp số.

Số 67 nhỏ hơn 100, ta áp dụng quy tắc lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 nhận thấy 67 không chia hết cho 2; 3; 5; 7 do đó 67 là số nguyên tố.

Các số nguyên tố là: 71.

Các hợp số là: 312, 213, 435, 3311.

Bài tập 116:

Bài 116 sách giáo khoa

Lời giải:

83 ∈ P

91 ∉ P

15 ∈ N

P ⊂ N

Bài tập 117:

Bài 117 sách giáo khoa

Lời giải:

Các số nguyên tố là 131; 313; 647

Bài tập 118:

Bài tập 118 sách giáo khoa

Lời giải:

a. Ta có:

3 . 4 . 5 + 6 . 7 = 60 + 42 = 102

102 là số chẵn, do đó chắc chắn nó có 3 ước là 1, 2 và 102. Vì vậy tổng của phép tính 3 . 4 . 5 + 6 . 7 là hợp số.

b. Ta có:

7 . 9 .11 .13 – 2 . 3 . 4 . 7 = 9009 – 168 = 8841

8841 = 8 + 8 + 4 + 1 = 21

21 là số chia hết cho 3, do đó chắc chắn 8841 có ít nhất 3 ước là 1, 3, 8841. Vì vậy hiệu của phép tính 7 . 9 .11 .13 – 2 . 3 . 4 . 7 là hợp số.

c. Ta có

3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17 = 105 + 2431 = 2536

2536 là số chẵn, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1, 2, 2536. Vì vậy tổng của phép tính 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17 là hợp số.

d. Ta có:

16 354 + 67 541 = 83 895

83 895 có tận cùng là 5, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1, 5, 83895. Vì vậy, tổng của phép tính 16 354 + 67 541 là hợp số.

Bài tập 119:

Bài tập 119 sách giáo khoa

Lời giải:

Vì (*) thuộc các số sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Mà 1* và 3* trở thành hợp số thì các số này phải chia hết cho 2, 3, 5 hoặc 7.

Vậy ta có (*) trong số 1* ∈ { 0; 2; 4; 5; 6; 8}

(*) trong số 3* ∈ { 0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}

Kho tài liệu học tập Miễn Phí – Toppy

TOPPY hy vọng đã giúp các con nắm vững kiến thức về Số nguyên tố, Hợp số và Bảng số nguyên tố. Hãy thường xuyên theo dõi các bài học trên trang web của TOPPY nhé, các thầy cô tại TOPPY luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc học tập của các bé. Bên cạnh đó, các khóa học từ lớp 1 đến lớp 12 vô cùng bổ ích đang chờ đón các con. Đăng ký học tại TOPPY ngay hôm nay.

Xem thêm:

Ước chung và bội chung – Nắm vững Toán 6 cùng TOPPY

Học Toán 6 tại TOPPY: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Số nguyên tố là gì?

Định nghĩa: “Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ có thể chia hết cho 1 và chính nó”.

Trường hợp đặc biệt có số 0 và số 1 không được xếp thuộc số nguyên tố hay hợp tố.

Cách phân biết số nguyên tố và hợp số
Số nguyên tố được định nghĩa đơn giản dễ hiểu

Ví dụ về số nguyên tố:

Số nguyên tố có định nghĩa rất đơn giản và dễ hiểu ví dụ số 2, 3, 5, 7,… các bạn sẽ xem bảng số nguyên tố đến 1000 ở bên dưới để nhận biết.

Lý thuyết và bài tập Số nguyên tố - hợp số - bảng số nguyên tố

Cập nhật lúc: 22:56 25-10-2018 Mục tin: LỚP 6