Cách sử dụng can và can t

1.1. Cách dùng
- Can dùng để nói về khả năng ở hiện tại tức ai biết làm gì hoặc có khả năng làm gì ở hiện tại.
- Could dùng để nói về khả năng ở quá khứ tức ai biết làm gì hoặc có khả năng làm gì ở quá khứ. Ví dụ: I can drive. (Tôi biết lái xe.)

Show

He could read other's minds. (Anh ấy đã từng có thể đọc được suy nghĩ của người khác.)

1.2. Cấu trúc - Khẳng định:

S + can/could + V

- Phủ định:

S + cannot/could not (can't/couldn't) + V

- Nghi vấn:

Câu hỏi: Can/Could + S + V?


Câu trả lời: Yes, S + can/could. &  No, S + can't/couldn't.
Lưu ý: Can đi với tất cả các ngôi.

Ví dụ: My father can fix everything.  (Bố tôi có thể sửa chữa mọi thứ.) When she was small, she couldn't understand why she didn't have a father. (Khi cô ấy còn nhỏ, cô ấy không thể hiểu nổi tại sao cô ấy lại không có cha.) Can you type 100 words in a minute? - Yes, I can.

(Bạn có thể gõ được 100 từ trong 1 phút không? - Có, mình có thể.)

2. Be able to

2.1. Cách dùng
Be able to dùng để nói về khả năng ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai. Ví dụ: He was able to remember everything that happened in the previous 10 years. (Anh ấy có thể nhớ được tất cả những gì đã xảy ra 10 năm trước đó.) Owing to illness, Sally is not able to go to class today. (Vì bị ốm nên hôm nay Sally không thể đến lớp.) I'm afraid I won't able to come.

(Tôi e là tôi không thể đến.)

2.2. Cấu trúc - Khẳng định

(hiện tại) S + am/is/are + able to + V


(quá khứ) S + was/were + able to + V
(tương lai) S + will be able to + V - Phủ định

(hiện tại) S + am/is/are + not able to + V


(quá khứ) S + was/were + not able to + V
(tương lai) S + will not be able to + V - Nghi vấn Câu hỏi: 

(hiện tại) Am/Is/Are + S + able to + V?- Yes, S + am/is/are./No, S + am/is/are + not. 


(quá khứ) Was/Were + S + able to + V? - Yes, S + was/were./No, S + was/were + not. 
(tương lai)  Will + S + be able to + V? - Yes, S + will./No, S + will not. Lưu ý: + Các em có thể dùng dạng viết tắt trong những cấu trúc trên.

+ Trên đây là các cấu trúc cơ bản. Ngoài ra các em có thể dùng be able to trong các thì khác như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành ... hay sau 1 số động từ khác.

Ví dụ: He isn't able to talk fast.  (Cậu ấy không nói nhanh được.) They are able to walk on a rope. (Họ có thể đi trên dây.) We got lost but we were able to find our way home again with the map. (Chúng tôi đã bị lạc nhưng sau đó đã tìm lại được đường về nhà nhờ vào bản đồ.) The fire was too fierce, so he wasn't able to escape from the building. (Lửa cháy quá dữ dội, nên anh ấy đã không thể thoát ra khỏi toà nhà.) I'll able to drive by next summer.  (Tôi sẽ biết lái xe trước mùa hè sang năm.) I guess that man won't be able to take good care of his children without his wife's help.

(Tôi đoán người đàn ông đó sẽ không thể chăm sóc tốt được cho con cái của ông ta nếu như không có sự giúp đỡ của người vợ.)

3. Chú ý

- Can be able to có thể dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, be able to mang tính trang trọng  hơn, còn can được dùng phổ biến hơn. Ví dụ: She can dance well. (phổ biến hơn) = She is able to dance well. (trang trọng hơn) (Cô ấy có thể nhảy giỏi.)

- Trong câu khẳng định, could be able to có thể dùng thay thế cho nhau nếu nói về khả năng chung chung. Tuy nhiên, could vẫn được dùng phổ biến hơn.

Ví dụ: He could speak when he was 1. (phổ biến hơn) = He was able to speak when he was 1. (Cậu bé biết nói khi mới 1 tuổi.)

Tuy nhiên, khi muốn diễn tả ai đó làm được gì trong 1 hoàn cảnh nhất định, thì chúng ta chỉ dùng be able to chứ không dùng could.

Ví dụ: We were able to get tickets for the match yesterday. (Chúng tôi đã mua được vé cho trận đấu ngày hôm qua.)

Ở phủ định và nghi vấn, could be able to có thể sử dụng thay thế cho nhau.

Ví dụ: She couldn't/ wasn't able to come into her house because she had lost the key. (Cô ấy không thể vào được trong nhà vì cô ấy đã bị mất chìa khoá.) Were you able to/ Could you ride a bile when you were ten? (Lúc 10 tuổi bạn đã biết đi xe đạp chưa?)

Có thể nhận thấy rằng rất nhiều bạn gặp vấn đề trong việc phân biệt hai từ CANCAN’T khi nghe người bản ngữ nói chuyện. Đây không phải chuyện nhỏ đâu nhé vì hai từ này có nghĩa đối lập nhau đấy. CANCÓ thểCAN’T KHÔNG thể. Chính vì thế, nếu bạn không phân biệt được hai từ này bạn có thể gặp nhưng tình huống dở khóc dở cười. Ở bài viết này. Ở bài viết này cô Trang Betrayed- gia sư của Antoree.com sẽ chia sẻ với các bạn làm sao để phân biệt được can và can’t nhé.

Cách sử dụng can và can t

1. Đối với câu trần thuật và câu hỏi

Về mặt hình thức, sự khác biệt giữa “Can” và “Can’t” là âm “t” ở cuối câu. Bạn nghĩ răng người bản xứ sẽ bật âm “t” ở cuối câu cho bạn nghe. Câu trả lời là “NO”, hoặc họa hoằn lắm mới có một vài lần.Về mặt ngữ âm, thì hai từ này có nguyên âm giống nhau là âm /æ/ trong tiếng Anh Mỹ. May mắn thay trong Anh-Anh từ “Can’t” có nguyên âm là /ɑː/  thế nên nếu bạn học giọng Anh-Anh thì bạn đã bớt đi được một điều phiền phức rồi đấy. Quay trở lại chủ đề, nếu bạn học Anh Mỹ như mình thì làm sao phân biệt được hai chữ này? Trong câu trần thuật người bản xứ sẽ thường sẽ đọc chữ “Can” nhẹ đi, đổi từ âm /æ/ thành âm /ə/. Tức là thay vì phát âm là /kæn/ người bản xứ sẽ phát âm thành /kən/. Trong khi đó chữ “Can’t” khi phát âm sẽ được nhấn mạnh, bạn có thể nghe thấy người bản xứ sẽ hơi lên tone một xíu khi trong câu có chữ này. Vì thế “Can’t” được phát âm là “ kænt”.  Luật trên cũng áp dụng đối với câu hỏi. Kết luận lại, với câu hỏi và câu trần thuật, để phân biệt được “Can” và “Can’t” các bạn phải để ý vào cách nhấn của người bản ngữ. Nếu chữ đó không được nhấn thì đó là “Can” và ngược lại, nếu chữ đó được nhấn thì đó là “Can’t”.

2. Đối với câu trả lời.

Giả dụ có người hỏi bạn. “Can you cook?” Bạn sẽ có hai cách trả lời là “Yes, I can” hoặc “ No, I can’t”. Đối với câu trả lời từ “ Can” sẽ không được đọc nhẹ đi như trong câu trần thuật hoặc câu hỏi mà sẽ được phát âm rõ ràng là /kæn/. Kể cà trong câu trả lời, âm “t” ở chữ “ can’t” cũng sẽ không được bật ra. Vì vậy, để phân biệt được hai chữ này các bạn phải lắng nghe sắc thái của âm. Trong câu” Yes, I can” chữ “Can” được phát âm khá là dài và nhẹ. Đối với “ No, I can’t”, từ “can’t” được phát âm ngắn và gọn, kết thúc âm hơi nặng vì chúng ta đã chặn lại không bật ra âm “t”.

Bài viết này mình đã chia sẽ cách phân biệt hai từ “can” và “can’t”. Mong rằng sau bài viết này các bạn có thể phân biệt được “can” và “ can’t” khi nghe tiếng Anh. Các bạn cũng có thể vận dụng điều này vào trong văn nói để câu nói được hay hơn và nghe tự nhiên hơn như người bản xứ

Trên đây là phương pháp để giúp các bạn phân biệt được Can và Can’t của cô Trang Betrayed. Bạn muốn học sâu hơn về phát âm và được chỉnh sửa âm kĩ lưỡng với cô Trang? Hãy đăng ký học thử miễn phí TẠI ĐÂY hoặc tham khảo hồ sơ trên Antoree của cô TẠI ĐÂY nhé!

Nếu bạn thấy nội dung bài viết trên hay và muốn nhận cập nhật các bài viết của Antoree nhanh nhất thì để lại thông tin đăng ký nhận tin TẠI ĐÂY nhé!

Còn nếu bạn muốn bắt học tiếng Anh với gia sư online 1 kèm 1 trên Antoree. Hãy đăng ký học thử miễn phí ngay TẠI ĐÂY hoặc xem hồ sơ gia sư của Antoree TẠI ĐÂY nhé!

XEM THÊM BÀI VIẾT HỮU ÍCH LIÊN QUAN

Antoree English được thành lập tại Singapore bởi Antoree International Pte.Ltd với mô hình học trực tuyến 1 kèm 1 có sứ mệnh kết nối người học và người dạy tiếng anh trên toàn thế giới.

MODALS: CAN & CAN’T (Động từ khiếm khuyết: Can và Can’t )

1/- Cách dùng (Uses)

“Can” có nhiều cách sử dụng, trong bài “Can” được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

Ex:      I can speak English.

He can swim.

2/- Hình thức (forms)

Là động từ khiếm khuyết nên “Can” có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).

a/- Ở dạng khẳng định:

S + can + bare inf…

Ex:      He can drive a car.

They can do this work.

b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm “Not” sau “Can”. Viết đầy đủ là “Cannot”,
viết tắt là “Can’t”

S + cannot/can’t + bare inf…

Ex:      He cannot/can’t drive a car.

They cannot/can’t do this work.

c/- Chúng ta đưa “Can” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

Can + S + bare inf…?

Ex:      Can he drive a car?             – Yes, he can/No, he can’t.

Can they do this work?       – Yes, they can/ No, they can’t.

/- Cách dùng (Uses)

“Can” có nhiều cách sử dụng, trong bài “Can” được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

Ex:      I can speak English.

He can swim.

2/- Hình thức (forms)

Là động từ khiếm khuyết nên “Can” có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).

a/- Ở dạng khẳng định:

S + can + bare inf…

Ex:      He can drive a car.

They can do this work.

b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm “Not” sau “Can”. Viết đầy đủ là “Cannot”,
viết tắt là “Can’t”

S + cannot/can’t + bare inf…

Ex:      He cannot/can’t drive a car.

They cannot/can’t do this work.

c/- Chúng ta đưa “Can” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

Can + S + bare inf…?

Ex:      Can he drive a car?             – Yes, he can/No, he can’t.

Can they do this work?       – Yes, they can/ No, they can’t.