Cách sử dụng hàm if để tính lương

Tiền thưởng là một yếu tố quan trọng trong tiền lương của nhân sự. Vậy trong Excel thường dùng công thức nào để tính tiền thưởng? Sau đây Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn 3 cách tính tiền thưởng doanh thu trên bảng lương Excel.

Đang xem: Cách tính tiền thưởng trong excel

Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này thông qua một ví dụ như sau:

Trong bảng lương dưới đây có bao gồm tiền Doanh số cho bộ phận kinh doanh. Hãy xác định thưởng doanh số biết tiêu chí xác định mức thưởng được quy định ở bảng Thưởng doanh số (B14:C19):

Cách thứ 1: Dùng hàm IF

Đây là cách cơ bản và thường được sử dụng trong trường hợp chúng ta chỉ biết về hàm IF. Cách này làm dựa vào việc diễn giải lại logic bằng hàm IF. Do đó điều quan trọng là phải diễn giải đúng logic bằng lời trước khi viết công thức. Trong trường hợp này logic được diễn đạt như sau:

Nếu doanh số dưới 100 triệu thì % doanh số = 0% (không được thưởng)Nếu doanh số từ 100 triệu đến dưới 150 triệu thì % doanh số = 1% (lấy 1% nhân với doanh số để ra số thưởng)Nếu doanh số từ 150 triệu đến dưới 200 triệu thì % doanh số = 1,5% (lấy 1,5% nhân với doanh số để ra số thưởng)Còn lại nếu doanh số từ 200 triệu trở lên thì % doanh số = 2% (lấy 2% nhân với doanh số để ra số thưởng)

Như vậy cần tới 3 hàm IF lồng nhau. Tại ô J7 chúng ta có thể viết công thức như sau:

IF(I7Hàm IF lồng ghép, kết hợp nhiều điều kiện trong một công thức duy nhất

Cách thứ 2: Sử dụng hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP là hàm phổ biến dùng để tham chiếu giá trị từ 1 bảng dữ liệu. Để sử dụng hàm Vlookup trong trường hợp này thì chúng ta xác định các đối tượng trong hàm như sau:

Lookup_Value: là giá trị tìm kiếm. Trong yêu cầu này chúng ta cần tham chiếu Doanh số tới bảng Thưởng doanh số, do đó giá trị tìm kiếm sẽ là giá trị doanh số tương ứng trên cùng dòng đặt kết quả.Table_array: là bảng chứa giá trị tìm kiếm và kết quả cần tìm. Bảng này chính là bảng Thưởng doanh số, vùng B16:C19Col_index_num: Cột chứa kết quả là cột thứ mấy trong table_array. Tại đây có thể xác định cột thứ 2 (% doanh số) là giá trị cần tìm.: phương thức tìm kiếm. Ở đây bảng table_array được xác định theo dạng khoảng và tăng dần, nên phương thức tìm kiếm là tương đối. Có thể nhập giá trị là 1 hoặc không nhập giá trị.

Xem thêm: Bài Tập Ôn Tập Chương 1 Đại Số 8 Ôn Tập Chương 1 Phần Đại Số

Công thức VLOOKUP tại J7 có thể viết như sau:

J7=VLOOKUP(I7,$B$16:$C$19,2,1)*I7

Với cách sử dụng hàm Vlookup, chúng ta thấy cách viết dễ hơn nhiều so với dùng hàm IF.

Cách thứ 3: Sử dụng hàm INDEX kết hợp hàm MATCH

INDEX và MATCH là hai hàm tìm kiếm, tham chiếu rất mạnh trong Excel. Dùng INDEX và MATCH có thể thay thế hoàn toàn cho hàm VLOOKUP, thậm chí còn ưu việt hơn. Trong trường hợp này chúng ta cùng tìm hiểu cách làm bằng INDEX và MATCH nhé:

Để tìm hiểu kỹ hơn về 2 hàm này, mời các bạn tham khảo bài viết:

Vì sao dùng INDEX và MATCH tốt hơn dùng VLOOKUP trong Excel

Kết quả cần tìm ở cột % doanh số. Do đó đối tượng đầu tiên trong hàm INDEX là C16:C19

Để xác định mức doanh số cần tìm nằm ở vị trí dòng nào trong vùng B16:B19 thì chúng ta dùng hàm MATCH. Lưu ý trong trường hợp này là tham chiếu tương đối theo thứ tự tăng dần:

Lookup_value: giá trị tìm kiếm là giá trị doanh số I7 (khi đặt công thức ở dòng 7)Lookup_array: vùng tham chiếu là vùng B16:B19: phương thức tìm kiếm tương đối và tăng dần nên nhập là số 1

Cách viết hàm này như sau:

J7=INDEX($C$16:$C$19,MATCH(I7,$B$16:$B$19,1))*I7

Cả 3 cách đều cho chúng ta kết quả giống nhau. Khi sử dụng tham chiếu tới các bảng tính phụ (như bảng B16:C19) thì các tham chiếu đó đều phải được cố định bằng dấu $ trong công thức. Bởi khi áp dụng công thức xuống các dòng tiếp theo sẽ có thể sai kết quả do tham chiếu bị thay đổi khi không cố định vùng tham chiếu.

Xem thêm: nghị luận văn học bức tranh tứ bình trong bài thơ việt bắc

Ngoài 3 cách này, các bạn có thể tìm thêm một số cách khác không? Ví dụ như sử dụng hàm LOOKUP thay cho VLOOKUP có được không? Hãy chia sẻ những cách khác mà bạn khám phá được nhé.

Hướng dẫn cách xác định cơ chế tính lương theo phương pháp 3P

Ngoài ra Học Excel Online xin giới thiệu với các bạn Khóa học Excel từ cơ bản tới nâng cao dành cho người đi làm. Đây là 1 khóa học rất đầy đủ kiến thức và bổ trợ rất tuyệt vời cho bạn trong việc làm quen với Excel, sử dụng các công cụ, các hàm trong Excel để giúp bạn làm việc trên Excel được tốt hơn, hiệu quả hơn. Chi tiết xem tại:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Excel

Hôm nay, Taimienphi.vn sẽ hướng dẫn các bạn cách tính lương trong Excel sử dụng hàm Vlookup, Hlookup, Left, Right, Mid và If. Mời các bạn tham khảo.

CÁCH TÍNH LƯƠNG TRONG EXCEL SỬ DỤNG HÀM VLOOKUP, HLOOKUP, LEFT, RIGHT, MID VÀ IF

Bài tập tính lương trong Excel sẽ giúp các bạn làm quen và sử dụng các hàm Vlookup, Hlookup, Left, Right, Mid và If một cách thuần thục qua đó các bạn có thể áp dụng các hàm này vào các tình huống một cách hợp lý.

Đối với bài tập này, chúng ta sẽ hoàn thành các cột trống trong bảng dữ liệu dưới đây dựa vào hai bảng dữ liệu phụ và sử dụng các hàm Vlookup, Hlookup, Left, Right, Mid và If để hoàn thành nó.

Mã nhân viên được kết hợp bởi 3 yếu tố sau: Xếp loại (A, B, C, D), Số năm công tác và Mã phòng ban.

Đầu tiên, chúng ta sẽ sử dụng hàm Right và Hlookup để điền đủ Phòng ban.

Bước 1: Nhập vào ô D6 công thức như sau: =HLOOKUP(RIGHT(B6,2),$A$16:$D$17,2,0).

.

Bước 2: Sau khi nhập công thức xong thì ấn Enter để hoàn thành. Sau đó bạn giữ và kéo ôD6 xuống dưới để hệ thống tự điền các ô còn lại.

Tiếp theo, chúng ta sẽ sử dụng hàm Left để điền mã Xếp loại của nhân viên đó

Bước 3: Nhập vào ô G6 công thức: =LEFT(B6,1).

Bước 4: Các bạn ấn Enter để hoàn thành sau đó giữ và kéo ô G6 xuống để điền các ô còn lại

Để điền Số năm công tác, chúng ta sẽ sử dụng hàm Mid để lấy 2 ký tự ở giữa của Mã nhân viên.

Bước 5: Nhập vào H6 công thức: =MID(B6,2,2)

Bước 6: Các bạn ấn Enter để hoàn thành sau đó kéo xuống để điền các ô còn lại

Hệ số lương sẽ phải phụ thuộc vào mã Xếp loại và Số năm công tác đã có trong Bảng hệ số. Ở đây chúng ta sẽ kết hợp hàng If với hàm Vlookup để tính toán.

Bước 7: Nhập vào ô I6 công thức: =VLOOKUP(G6,$F$18:$J$21,IF(H6>=16,5,IF(H6>=9,4,IF(H6>=4,3,2)))).

Bước 8: Các bạn ấn Enter để hoàn thành sau đó kéo xuống để điền các ô còn lại

Cuối cùng, chúng ta sẽ tính Tổng lương bằng cách lấy Lương cơ bản * Ngày công * Hệ số lương.

Bước 9: Các bạn điền vào ô J6 công thức: =E6*F6*I6 sau đó ấn Enter để hoàn thành và kéo xuống để điền nốt các ô còn lại

Trên đây là hướng dẫn cách tính lương trong Excel sử dụng hàm Vlookup, Hlookup, Left, hàm Right, Mid và If. Hi vọng rằng với bài viết trên đây, các bạn có thể dễ dàng thực hiện bài tập tính lương trong Excel này. Nếu trong quá trình thực hiện bạn gặp khó khăn thì đừng ngại hãy comment phía dưới, đội ngũ kỹ thuật của Taimienphi.vn sẽ hỗ trợ bạn.

Có bao giờ bạn thắc mắc các cơ quan, doanh nghiệp, công ty,… sử dụng bảng tính lương như thế nào hay chưa, vậy cùng tham khảo mẫu bảng tính tiền lương để giải đáp những điều còn vướng mắc của bản thân nhé.

Từ trước cho tới nay, cách tính phần trăm % rất phổ biến, xuất hiện trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, sử dụng thường xuyên trong Excel. Các bạn đọc bài viết các cách tính phần trăm nhanh và chính xác để có thể làm quen với dạng toán phổ biến này.

Tiếp tục các bài tập trong Excel, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục làm bài tập tính lương trong Excel sử dụng hàm Vlookup, Hlookup, Left, Right, Mid và If. Mời các bạn tham khảo.

Cách sử dụng kết hợp hàm Vlookup với hàm Left Hướng dẫn hàm vlookup nâng cao Sử dụng 2 hàm VLOOKUP để tính toán nhanh hơn Sử dụng hàm VLOOKUP để tra cứu 2 chiều Cách tính thang điểm chữ bằng hàm VLOOKUP Sử dụng hàm VLOOKUP để lấy dữ liệu từ bảng tính này sang bảng tính khác

Từ lâu, Excel đã trở thành một trong những kỹ năng tin học quan trọng của mọi ngành nghề. Với những người làm nhân sự, đặc biệt đối với bộ phận C&B (phụ trách chế độ tiền lương và phúc lợi) công cụ này như một thứ vũ khí sắc bén hỗ trợ đắc lực cho công tác tính toán lương thưởng, các chế độ BHXH, thuế TNCN. 

Căn cứ để làm Bảng tính lương Excel gồm:

- Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành công việc.

- Hợp đồng lao động.

- Mức lương tối thiểu vùng mới nhất.

- Các khoản thu nhập chịu thuế và không chịu thuế TNCN.

- Tính được thuế TNCN phải nộp.

- Các khoản đóng và không phải đóng BHXH.

- Tỷ lệ trích các khoản Bảo hiểm vào chi phí Doanh nghiệp và trích vào Lương người lao động…

Hãy cùng Tanca tìm hiểu cách tính chế độ lương thưởng và các hàm để áp dụng trong excel nhé.

Xem thêm: Tìm hiểu công thức, cách tính tiền lương trong doanh nghiệp

Cách tính các chỉ tiêu trên Bảng tính lương excel

1. Lương chính

Lương Chính là lương được thể hiện trên hợp đồng lao động, mức lương này cũng được thể hiện trên thang bảng lương mà các bạn xây dựng để nộp cho cơ quan bảo hiểm -> Là căn cứ để xây dựng mức lương đóng BHXH (tức là không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng)

Ví dụ: Công ty Kế toán Thiên Ưng ở Vùng 1 thì mức lương tối thiểu năm 2021 là: 4.420.000. Và mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua đào tạo nghề, học nghề là 4.729.400đ/ tháng.

Như vậy: Các bạn phải thể hiện trên hợp đồng lao động và thang bảng lương: Mức lương tối thiểu phải là 4.729.400 (đối với những người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề).

Ở trong mẫu Bảng thanh toán tiền lương của Tanca để là: 5.000.000 đ/tháng (mức thấp nhất), đáp ứng yêu cầu. Tiếp đó tùy từng vị trí các bạn xây dựng sao cho phù hợp.

2. Các khoản Phụ cấp

Các khoản phụ cấp không đóng BHXH gồm:

- Tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến;

- Tiền ăn giữa ca;

- Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;

- Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.

Chú ý: Trong các khoản hỗ trợ không phải đóng BHXH nêu trên thì có:

* Các khoản sau được miễn thuế TNCN:

- Tiền ăn ca, ăn giữa trưa.

- Tiền điện thoại.

- Tiền công tác phí.

- Tiền trang phục.

- Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc vào ban đêm được trả cao hơn so với ngày bình thường.

- Tiền đám hiếu, đám hỷ.

* Các khoản hỗ trợ, phụ cấp KHÔNG được miễn thuế TNCN:

- Tiền thưởng.

- Tiền xăng xe, đi lại

- Tiền nuôi con nhỏ...

- Tiền phụ cấp ...

Khoản tiền thuê nhà mà DN trả thay cho nhân viên thì tính vào Thu nhập chịu thuế KHÔNG vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)

* Phụ cấp trách nhiệm

- Khoản này phải đóng BHXH và phải tính thuế TNCN.

- Chi tiết về các khoản chịu thuế TNCN, không chịu thuế TNCN ... các bạn xem tại "Cách tính thuế TNCN" bên dưới nhé

3. Tổng thu nhập

Tổng thu nhập = Lương Chính + Phụ cấp …

4. Ngày công

Các bạn phải dựa vào Bảng chấm công để nhập vào phần này.

5. Cách tính Tổng Lương thực tế

Tổng lương thực tế = Tổng thu nhập x (Số ngày công đi làm thực tế / 26)

(Hoặc = (Tổng lương / ngày công hành chính của tháng ) x số ngày làm việc thực tế.

Ví dụ: Tháng 9/2021 có 30 ngày: theo quy định của Công ty nhân viên được nghỉ 4 ngày chủ nhật => có 26 ngày công thực tế. Công ty trả lương 5.000.000/tháng.

Cách 1: Tổng thu nhập x (Số ngày công đi làm thực tế / 26)

- Nếu bạn đi làm đủ 26 ngày: = 5.000.000 x (26/26) = 5.000.000

- Nếu bạn đi làm 25 ngày: = 5.000.000 x (25/26) = 4.807.692

Cách 2: Tổng thu nhập / ngày công hành chính của tháng x số ngày làm việc thực tế.

- Nếu bạn đi làm đủ 26 ngày = (5.000.000 / 26 ) x 26 = 5.000.000

- Nếu bạn đi làm 25 ngày = (5.000.000 / 26 ) x 25 = 4.807.692

Chú ý: Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn, nhưng tối đa không quá 26 ngày”.

(Theo Khoản 4 điều 14 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH)

6. Lương đóng BHXH

Lương đóng BHXH = Là mức lương chính ở phần 1 + Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH.

Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định các khoản phụ cấp phải đóng BHXH:

- Phụ cấp chức vụ, chức danh;

- Phụ cấp trách nhiệm;

- Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- Phụ cấp thâm niên;

­- Phụ cấp khu vực;

- Phụ cấp lưu động;

­- Phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự

7. Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm năm 2021

8. Thuế TNCN phải nộp

- Cột này thì các bạn phải tự tính số tiền thuế TNCN của từng nhân viên bằng 1 File Excel khác sau đó lấy số tiền phải nộp đó nhập vào đây (Nếu làm Excel thì cần dùng hàm là link sang được ngay).

- Những lao động có ký hợp đồng trên 3 tháng thì các bạn tính theo biểu lũy tiến từng phần.

- Những lao động thời vụ, thử việc, ký hợp đồng dưới 3 tháng thì các bạn khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả lương cho.

9. Tạm ứng

Đây là số tiền mà nhân viên đã ứng trong tháng (chú ý đây là tiền lương mà nhân viên đó ứng nhé, không phải tiền ứng để đi mua hàng)

10. Thực lĩnh

Thực lĩnh = Tổng thu nhập - Khoản tiền BHXH trính vào lương của NV - Thuế TNCN phải nộp (nếu có) - Tạm ứng (nếu có).

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp có tính lương làm thêm giờ, tăng ca, ngày lễ..

Theo quy định: Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm như sau:

a. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b. Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200%;

c. Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%.

Chú ý Quan trọng: Khi thanh toán tiền lương cho nhân viên các bạn phải yêu cầu họ ký vào bảng thanh toán tiền lương, như vậy thì chi phí tiền lương này mới được trừ khi tính thuế TNDN nhé.

Xem thêm: 4 cách tính lương phổ biến

Các hàm, công thức excel chính trong chấm công tính lương

Khi làm kế toán tiền lương, bạn phải nắm được danh sách nhân viên của công ty, thông tin về hợp đồng lao động của mỗi người. Rồi thực hiện chấm công, tính lương thực hiện theo tháng. 

Vì vậy, Tanca sẽ liệt kê cho bạn các hàm, công thức excel liên quan đến việc xử lý công lương, truy vấn, tìm kiếm, tra cứu thông tin nhân viên có trong bảng danh sách nhân viên.

Cần nắm vững các hàm excel này vì tính ứng dụng và tần suất sử dụng trong nghiệp vụ chuyên môn của các vị trí hành chính nhân sự rất lớn.

1. Hàm IF

Cú pháp: IF (điều kiện, giá trị A, giá trị B).

Nếu thỏa mãn điều kiện đạt được thì giá trị sẽ là A, còn nếu không thỏa mãn điều kiện thì giá trị là B.

2. Hàm IF(OR)

Công thức: =IF(điều kiện(hoặc là điều kiện 1, hoặc là điều kiện 2, hoặc là điều kiện 3,…), giá trị A, giá trị B)

Nếu thỏa mãn các điều 1, hoặc 2, hoặc 3…thì giá trị sẽ là A, không thỏa mãn điều kiện là B.

3. Hàm IF(AND)

Công thức: =IF(điều kiện(điều kiện 1, điều kiện 2, điều kiện 3,…), giá trị A, giá trị B)

Nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện 1, điều kiện 2, điều kiện 3…thì giá trị là A, không thỏa mãn điều kiện là B.

4. Hàm IFERROR

Công thức: =IFERROR(giá trị)

Hàm sử dụng để chuyển giá trị lỗi về 0

5. Hàm IF lồng nhau

Công thức: =IF(điều kiện 1,giá trị A,if(điều kiện 2, giá trị B, điều kiện 3, giá trị C…..giá trị H)))

Nếu thỏa mãn điều kiện 1, thì đó là giá trị A, nếu thỏa mãn điều kiện 2, thì đó là giá trị B…Không là giá trị H (Lưu ý hàm sử dụng với nhiều điều kiện. Ví dụ như công thức tính thuế Thu nhập cá nhân)

6. Hàm COUNT (Đếm số ô chứa số)

Công thức: =COUNT(value1, [value2], …)

- value1 Bắt buộc. Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn muốn đếm số.

- value2 … Tùy chọn. Tối đa 255 mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn muốn đếm số.

7.  Hàm COUNTIF (Đếm các ô dựa trên nhiều tiêu chí/điều kiện)

Công thức: =COUNTIF(phạm vi, tiêu chí)

- phạm vi Bắt buộc. Một hoặc nhiều ô để đếm, bao gồm các số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua.

- tiêu chí Bắt buộc. Số, biểu thức, tham chiếu ô hay chuỗi văn bản xác định ô sẽ được đếm.

8. Hàm COUNTIFS (Đếm các ô dựa trên nhiều tiêu chí/nhiều điều kiện)

Công thức: =COUNTIFS(phạm vi tiêu chí 1, tiêu chí 1, [phạm vi tiêu chí 2, tiêu chí 2],…)

- phạm vi tiêu chí 1 Bắt buộc. Phạm vi thứ nhất trong đó cần đánh giá các tiêu chí liên kết.

- tiêu chí 1 Bắt buộc. Tiêu chí dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản để xác định những ô nào cần đếm.

- phạm vi tiêu chí 2, tiêu chí 2, … Tùy chọn. Những phạm vi bổ sung và tiêu chí liên kết của chúng. Cho phép tối đa 127 cặp phạm vi/tiêu chí.

9. Hàm COUNTA (đếm số ô không trống trong một phạm vi.)

Công thức: =COUNTA(value1, [value2], …)

- value1 Bắt buộc. Đối số đầu tiên đại diện cho giá trị mà bạn muốn đếm.

- value2, … Tùy chọn. Các đối số bổ sung đại diện cho giá trị mà bạn muốn đếm, tối đa 255 đối số.

10. Hàm Sum (Tính tổng các số)

Công thức: =SUM((number1,number2, …) hoặc Sum(A1:An)

- Number1 là số 1

- Number2 là số 2

11. Hàm Sumif (Tính tổng có điều kiện)

Công thức: =SUMIF(range, criteria, [sum_range])

- range Bắt buộc. Phạm vi ô bạn muốn đánh giá theo tiêu chí. Các ô trong mỗi phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua.

criteria Bắt buộc. Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản hoặc hàm xác định sẽ cộng các ô nào.

- sum_range Tùy chọn. Các ô thực tế để cộng nếu bạn muốn cộng các ô không phải là các ô đã xác định trong đối số range. Nếu đối số sum_range bị bỏ qua, Excel cộng các ô được xác định trong đối số range (chính các ô đã được áp dụng tiêu chí).

12. Hàm Sumifs (Tính tổng có nhiều điều kiện)

Công thức: =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteri a_range2,criteria2…)

- sum_range là các ô cần tính tổng, bao gồm các số, tên vùng, mãng hay các tham chiếu đến các giá trị. Các ô trống hay chứa chuỗi (Text) sẽ bị bỏ qua.

- criteria_range1, criteria_range2, … có thể khai báo từ 1 đến 127 vùng dùng để liên kết với các điều kiện cho vùng.

- criteria1, criteria2, … có thể có từ 1 đến 127 điều kiện ở dạng cọn số, biểu thức, tham chiếu hoặc chuỗi.

13. Hàm xử lý thời gian

- Hàm DATE(year,month,day): Tạo ra 1 giá trị ngày tháng xác định rõ bởi năm, tháng, ngày

- Hàm YEAR(serial_number) : Theo dõi số năm của 1 giá trị ngày tháng

- Hàm MONTH(serial_number): Theo dõi số tháng của 1 giá trị ngày tháng

- Hàm DAY(serial_number): Theo dõi số ngày của 1 giá trị ngày tháng

- Hàm HOUR(serial_number): Theo dõi số giờ của 1 giá trị thời gian

- Hàm MIN(serial_number): Theo dõi số phút của 1 giá trị thời gian

14. Hàm VLOOKUP

VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Đây là hàm truy vấn, tìm kiếm thông dụng nhất. 

Tuy nhiên đối tượng tìm kiếm (lookup_value = Mã nhân viên / Tên nhân viên) phải nằm trong cột đầu tiên bên trái vùng bảng tìm kiếm (table_array = Bảng Danh sách nhân viên).

Bảng lương mẫu với đầy đủ các hàm cho mọi người tham khảo TẠI ĐÂY.

>>> Xem thêm:

Tính năng tính lương tự động của Tanca

Review 10 phần mềm tính lương tốt nhất

5 bước để chọn phần mềm tính lương phù hợp

Video liên quan

Chủ đề