Cách sử dụng thuốc gastropulgite

Kích thước chữ hiển thị

Gastropulgite 2,5G của công ty Beaufour Ipsen Industrie sản xuất và do công ty Ipsen Pharma giữ quyền tiếp thị, thành phần chính chứa attapulgite mormoiron hoạt hóa; gel nhôm hydroxide và magnesi carbonate sấy khô, là thuốc điều trị các triệu chứng đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng và triệu chứng trong trào ngược dạ dày thực quản.

Gastropulgite 2,5G được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, hộp 30 gói.

Thuốc Gastropulgite 2,5G được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị các triệu chứng đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng.

Điều trỊ triệu chứng trong trào ngược dạ dày thực quản.

Dược lực học

Phân loại dược lý: thuốc kháng acid. Thuốc bảo vệ dạ dày - thực quản.

Trong nghiên cứu in vitro của 1 đơn vị liều dựa vào phương pháp Vatier:

Cơ chế tác dụng: tác dụng kháng acid được phân chia như sau:

  • 70% tác dụng làm dịu;
  • 30% tác dụng trung hòa.

Khả năng bảo vệ theo lý thuyết:

  • pH 1 to pH 1,5: 2,60 mmol/gói;
  • pH 1 to pH 2: 7,89 mmol/gói;
  • pH 1 to pH 3: 11,82 mmol/g.

Thuốc này không cản quang.

Thuốc không nhuộm màu phân, không ảnh hưởng sự vận chuyển của ruột.

Dược động học

Không được cung cấp.

Thuốc dùng đường uống. Dùng trước hay sau bữa ăn và khi có cơn đau.

Liều dùng

Người lớn: 1 gói hòa trong nửa ly nước, uống khi có cơn đau hoặc sau bữa ăn trong trường hợp trào ngược dạ dày thực quản.

Thông thường khuyến cáo không dùng quá 6 gói một ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.

Sử dụng lâu dài hoặc với liều cao có thể làm tăng nguy cơ táo bón và giảm phospho.

Ở bệnh nhân suy thận có nguy cơ tăng magnesi huyết.

Xử trí khi quá liều: thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Gastropulgite 2,5G, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Do sự có mặt của nhôm, nên khi dùng lâu dài hoặc với liều cao sẽ gây giảm phospho.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Gastropulgite 2,5G chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng.

  • Hẹp đường tiêu hóa.

Thận trọng khi sử dụng

Nên thận trọng với những bệnh nhân bị phình đại tràng do kém nhu động ruột và những bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ bị u phân).

Ở bệnh nhân suy thận hoặc lọc máu mạn tính, nên xem xét lượng nhôm trong thuốc (nguy cơ bị bệnh não).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu về khả năng gây quái thai trên động vật.

Trong những nghiên cứu lâm sàng, với kinh nghiệm và sự kiểm soát chặt chẽ, cho thấy không có tác động gây dị tật hay độc tính cho bào thai của các thuôc kháng acid. Do đó các thuốc kháng acid có thể được sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Không có thông tin.

Tương tác thuốc

Gastropulgite co thể làm tăng nguy cơ quá liều của quinidin khi dùng chung do làm tăng nồng độ của dẫn xuất quinidin trong huyết tương.

Làm tăng độ thanh thải qua thận của salicylat bằng cách kiềm hóa nước tiểu.

Các thuốc kháng acid (muối nhôm, muối calci, muối magnesi) có tương tác làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc dùng đường uống khác.

Nếu có thể, nên dùng thuốc này trước hoặc sau ít nhất 2 giờ với các thuốc sau:

  • Thuốc kháng sinh kháng lao (ethambutol, isoniazid) (đường uống);
  • Kháng sinh - nhóm tetracycline (đường uống);
  • Kháng sinh- nhóm fluoroquinolone (đường uống);
  • Kháng sinh- nhóm lincosamide (đường uống);
  • Kháng histamine H2 (đường uống);
  • Atenolol, metoprolol, propranolol (đường uống);
  • Chloroquine (đường uống);
  • Diflunisal (đường uống);
  • Digoxin (đường uống);
  • Biphosphonates (đường uống);
  • Natri floride;
  • Các glucocorticoid (đường uống) (prednisolone và dexamethasone);
  • Indometacin (đường uống);
  • Kayexalate (đường uống);
  • Ketoconazole (đường uống);
  • Lansoprazole;
  • Thuốc an thần nhóm Phenothiazine;
  • Penicillamine (đường uống);
  • Muối sắt (đường uống);
  • Sparfloxacin (đường uống).

Ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Nhà sản xuất: công ty Beaufour Ipsen Industrie.

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Gastropulgite 2,5G.

https://drugbank.vn/thuoc/Gastropulgite&VN-17985-14

Thành phần:

Hoạt chất: Attapulgite mormoiron hoạt hoá 2.5g, Gel nhôm hydroxyd và magnesi carbonat sấy khô 0.5g.

Tá dược: Chiết xuất cam thảo khô, vanillin, natri saccharin.

Công dụng:

Điều trị các triệu chứng đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng.

Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày thực quản.

Liều dùng:

Người lớn: 1 gói hòa trong nửa ly nước, uống khi có cơn đau hoặc sau bữa ăn trong trường hợp trào ngược dạ dày thực quản.

Thông thường khuyến cáo không dùng quá 6 gói một ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy thận nặng.

Hẹp đường tiêu hóa.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nên thận trọng với những bệnh nhân bị phình đại tràng do kém nhu động ruột và những bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ bị u phân).

Ở bệnh nhân suy thận hoặc lọc máu mạn tính, nên xem xét lượng nhôm trong thuốc (nguy cơ bị bệnh não).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Do sự có mặt của nhôm, nên khi dùng lâu dài hoặc với liều cao sẽ gây giảm phospho.

Tương tác với các thuốc khác

Gastropulgite có thể làm tăng nguy cơ quá liều của Quinidin khi dùng chung do làm tăng nồng độ của dẫn xuất Quinidin trong huyết tương.

Làm tăng độ thanh thải qua thận của Salicylat bằng cách kiềm hóa nước tiểu.

Các thuốc kháng acid (muối nhôm, muối calci, muôi magnesi) có tương tác làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc dùng đường uống khác.

Nếu có thể, nên dùng thuốc này trước hoặc sau ít nhất 2 giờ với các thuốc sau:

Thuốc kháng sinh kháng lao (ethambutol, isoniazid) (đường uống).

Kháng sinh- nhóm tetracycline (đường uống).

Kháng sinh - nhóm fluoroquinolone (đường uống).

Kháng sinh- nhóm lincosamide (đường uống).

Kháng histamine H2 (đường uống).

Atenolol, metoprolol, propranolol (đường uống).

Chloroquine (đường uống).

Diflunisal (đường uống).

Digoxin (đường uống).

Biphosphonates (đường uống).

Natri floride.

Các glucocorticoid (đường uống) (prednisolone và dexamethasone).

Indometacin (đường uống).

Kayexalate (đường uống).

Ketoconazole (đường uống)

Lansoprazole.

Thuốc an thần nhóm Phenothiazine.

Penicillamine (đường uống).

Muối sắt (đường uống).

Sparfloxacin (đường uống).

Bảo quản

Ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Thai kỳ

Chưa có nghiên cứu về khả năng gây quái thai trên động vật.

Trong những nghiên cứu lâm sàng, với kinh nghiệm và sự kiểm soát chặt chẽ, cho thấy không có tác động gây dị tật hay độc tính cho bào thai của các thuốc kháng acid.

Do đó các thuốc kháng acid có thể được sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết.

Đóng gói

Hộp chứa 30 gói bột 3.0515g, dùng pha hỗn dịch uống.

Quá liều

Triệu chứng:

Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.

Sử dụng lâu dài hoặc với liều cao có thể làm tăng nguy cơ táo bón và giảm phospho.

Ở bệnh nhân suy thận có nguy cơ tăng magnesi huyết.

Xử trí:

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Dược lực học

Phân loại dược lý: Thuốc kháng acid. Thuốc bảo vệ dạ dày - thực quản.

Trong nghiên cứu in vitro của 1 đơn vị liều đưa vào phương pháp Vaier:

Cơ chế tác dụng: Tác dụng kháng acid được phân chia như sau:

- 70% tác dụng làm dịu.

- 30% tác dụng trung hòa.

Khả năng bảo vệ theo lý thuyết:

- pH 1 - 1.5: 2.60mmol/gói.

- pH 1 - 2: 7.89mmol/gói.

- pH 1 - 3: 11.82mmol/gói.

Thuốc này không cản quang.

Thuốc không nhuộm màu phân, không ảnh hưởng sự vận chuyển của ruột.

Dược động học

Không được cung cấp.

Thông tin khác

Khi nào cần tham khảo ý kiến bác sĩ:

Khi có nghi ngờ quá liều hoặc quên liều.

Khi gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 03 / 2018