Cách sử dụng would you mind

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cách để đưa ra lời đề nghị ai đó làm gì. Một trong những cách đưa ra lời đề nghị được sử dụng phổ biến trong cả giao tiếp hàng ngày lẫn bài tập đó là sử dụng công thức Would you mind/Do you mind. Hãy cùng Tôi Yêu Tiếng Anh tìm hiểu kỹ hơn về Would you mind/Do you mind trong tiếng Anh nhé.

1. Câu yêu cầu với công thức Would you mind/ Do you mind

Công thức Would you mind trong tiếng Anh được sử dụng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì một cách lịch sự.

Công thức:

Would/ Do you mind V-ing ..?: Bạn có phiền làm gì đó hay không?

Cách trả lời yêu cầu với công thức Would you mind/ Do you mind

Khi được nhận được lời đề nghị với Would you mind bạn sẽ trả lời như thế nào? Nếu bạn còn đang lo lắng chưa biết phải làm sao thì học ngay cách đồng ý và từ chối dưới đây nhé.

Đồng ý, chấp nhận

  • No, of course not: Đương nhiên là không rồi;
  • Not at all: Không hề;
  • No. Not at all: Không sao cả;
  • No, I don’t mind: Không, tôi không thấy phiền./Tôi không bận tâm đâu;
  • Never mind/ you’re welcome: Không sao;
  • I’d be happy/glad to do: Tôi rất vui khi được làm được điều đó.

Từ chối

  • I’m sorry, I can’t: Tôi xin lỗi, tôi không thể;
  • I’d rather/ prefer you didn’t: Bạn không làm thì tốt hơn;
  • I’m sorry. That’s not possible: Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.

Ví dụ về công thức Would you mind/ Do you mind

Ví dụ 1:

A: Would you mind getting me a cup of coffee?

(Bạn có phiền lấy cho tôi một tách cà phê không?)

B: No, of course not

(Đương nhiên là không rồi)

Ví dụ 1:

A: Do you mind bringing this item to the post office for me?

(Bạn có phiền mang món đồ này đến bưu điện cho tôi không?)

B: I’m sorry, I can’t

(Tôi xin lỗi, tôi không thể.)

Xem thêm: Cấu trúc Would you like và cách dùng trong tiếng Anh

2. Câu yêu cầu mang tính chất lịch sự với Would you mind if

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng công thức Would you mind/ Do you mind kết hợp với “If” để xin phép ai đó làm gì một cách lịch sự.

Công thức:

Would/ Do you mind if S + V (quá khứ): Bạn có phiền không nếu tôi làm gì?

Cách trả lời yêu cầu với công thức Would you mind if/ Do you mind if

Khi được nhận được lời đề nghị với Would you mind bạn sẽ trả lời như thế nào? Nếu bạn còn đang lo lắng chưa biết phải làm sao thì học ngay cách đồng ý và từ chối dưới đây nhé.

Cho phép

  • Please do: Bạn cứ làm đi;
  • Please go ahead: (Bạn cứ làm đi;
  • No, I don’t mind: Không, tôi không thấy phiền gì;
  • No, of course not: Đương nhiên không;
  • Not at all: (Không hề;

Không cho phép

  • I’d prefer you didn’t: Tôi nghĩ bạn không nên làm thế;
  • I’m sorry. That’s not possible: Xin lỗi, không thể được;
  • I’d rather you didn’t: Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.

Ví dụ về công thức Would you mind/ Do you mind

Ví dụ 1:

A: Would you mind getting me a cup of coffee?

(Bạn có phiền lấy cho tôi một tách cà phê không?)

B: No, of course not

(Đương nhiên là không rồi)

Ví dụ 1:

A: Would you mind if I stayed at your house for 1 day?

(Would you mind if I stayed at your house for 1 day?)

B: Would you mind if Anna borrowed your computer?

(Would you mind if Anna borrowed your computer?)

Xem thêm: Công thức Would rather và cách dùng trong tiếng Anh

3. Lưu ý khi sử dụng công thức Would you mind/Do you mind

Cả hai cấu trúc Would you mind và Do you mind đều được dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị một cách lịch sự. Tuy nhiên chúng có sự khác nhau một chút về mức độ lịch sự: Cấu trúc Would you mind có phần lịch sự hơn so với Do you mind. Mặc dù vậy sự khác nhau này là rất nhỏ. Do đó, các bạn có thể sử dụng công thức Would you mind và Do you mind thay thế cho nhau trong các trường hợp giao tiếp quan trọng.

4. Bài tập về cấu trúc Would you mind

Bài tập dưới đây sẽ giúp bạn ôn lại các kiến thức về công thức Would you mind. Hãy cùng làm nhé:

Chia động từ trong ngoặc:

  1. Would you mind if I (close) the window?
  2. Would you mind (wash) the car for me?
  3. Would you mind (open) the door?
  4. Do you mind if I (stay) with the kids?
  5. Would you mind (lend) me your pen?
  6. Would you mind (give) me your phone number?
  7. Do you mind (give) me a lift?
  8. Would you mind (give) me a hand?
  9. Would you mind if I (turn) down the music?
  10. Do you mind (help) me cook dinner?

Đáp án:

  1. Closed 
  2. Washing 
  3. Opening 
  4. Stay 
  5. Lending 
  6. Giving 
  7. Giving 
  8. Giving 
  9. Turned 
  10. Helping

Trên đây là tất tần tật các kiến thức về công thức Would you mind/ Do you mind cũng như cách đáp lại khi được yêu cầu hay xin phép. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ sung thêm ngữ pháp tiếng Anh cho mình và áp dụng kiến thức để giao tiếp tốt hơn. Tôi Yêu Tiếng Anh chúc các bạn học tập tốt!

Trong tiếng anh để đề nghị ai đó chúng ta sử dụng cấu trúc Would you mind? hoặc Do you mind?. Cấu trúc này rất hay được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Ví lý do đó hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc Would you mind?

Ý nghĩa would you mind là gì?

Would you mind – Do you mind: yêu cầu/ xin phép ai đó làm gì?

Hai cấu trúc này có ngữ nghĩa và cách dùng tương đối giống nhau và có thể được dùng thay thế lẫn nhau.

Cấu trúc – cách dùng Would you mind – Do you mind?

Cấu trúc yêu cầu:

Để yêu cầu ai đó làm gì chúng ta sử dụng hai cấu trúc dưới đây:

  • Do you mind + Ving + O…? (Bạn có phiền làm gì đó không?)
  • Would you mind + Ving + O…? (Bạn có phiền làm gì đó không?)

Để đồng ý lời yêu cầu chúng ta trả lời như sau:

  • No, I don’t mind.  (Không, tôi không thấy phiền gì đâu/ Không tôi không bận tâm gì đâu)
  • No, of course not.  (Không, chắc chắn là không sao rồi)
  • Not at all.  (Không có gì đâu)

Để từ chối hay không đồng ý làm điều người khác nhờ chúng ta trả lời như sau:

  • Sorry/I’m sorry. I can’t ( Xin lỗi, tôi không thể)
  • I’m sorry. That’s not possible.  (Tôi xin lỗi. Điều đó thì không thể)

Ngữ pháp Thông dụng: Mẫu câu Would you mind (VOA)



Cấu trúc xin phép

Để xin phép ai đó hoặc bạn muốn làm gì đó một cách lịch sự mang ý nghĩa là: bạn có phiền không nếu tôi làm …điều gì đó? chúng ta dùng cấu trúc bên dưới:

  • Do you mind if + S + Vinf + O…
  • Would you mind if + S + Ved/c2 + O…

Để trả lời rằng bạn đồng ý với câu xin phép đó:

  • Not at all. (Không có gì)
  • No, of course not. (Dĩ nhiên là không sao rồi)
  • Please go ahead. (Bạn cứ tiến hành đi nhé)
  • Please do  (Bạn cứ làm đi nhé)
  • No, I don’t mind.  (Không, tôi không thấy phiền gì.)

Để trả lời rằng không cho phép hay không đồng ý:

  • I’d prefer you didn’t. (“Tôi nghĩ tốt hơn bạn không nên làm điều đó)
  • I’d rather you didn’t.  (“Tôi nghĩ bạn không nên làm vậy)
  • I’m sorry. That’s not possible.  (Tôi xin lỗi, điều đó là không thể)

Ví dụ:

A: “Would you mind if I took the day off tomorrow?” (Bạn có phiền không nếu ngày mai tôi nghĩ) B: “No, that’s OK. But I’ll need you on Monday for sure.”

(Anh nghĩ điều đó thì bình thường nhưng tôi sẽ cần một bạn vào thư 2 nhé)

Video liên quan

Chủ đề