Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 6cm.

b) Độ dài đáy là 2,3dm và chiều cao là 1,2dm.

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình tam giác là:

             \(\dfrac{8 \times 6}{2}=24 \;(cm^2)\)

b) Diện tích hình tam giác là:

             \(\dfrac{2,3 \times 1,2}{2}= 1,38 \;(dm^2)\) 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 5m và chiều cao là 24dm;

b) Độ dài đáy là 42,5m và chiều cao là 5,2m.

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

a) Đổi \(5m = 50dm\)

Diện tích tam giác đó là:

         \(\displaystyle {{50 \times 24} \over 2} = 600\,\left( {d{m^2}} \right)\)

b) Diện tích tam giác đó là: 

         \(\displaystyle {{42,5 \times 5,2} \over 2} = 110,5\,\left( {{m^2}} \right)\)

Loigiaihay.com

Lý thuyết

Diện tích hình tam giác

Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho $2$.

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Chú ý: Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho \(2\).

Ví dụ 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \(13cm\) và chiều cao là \(8cm\).

Cách giải:

Diện tích hình tam giác đó là:

            \(13 \times 8:2 = 52(c{m^2})\)

                        Đáp số: \(52c{m^2}\).

Ví dụ 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \(2m\) và chiều cao là \(15dm\).

Cách giải:

Đổi \(2m = 20dm\)

Diện tích hình tam giác đó là:

            \(20 \times 15:2 = 150(d{m^2})\)

                        Đáp số: \(150c{m^2}\).

3) Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính diện tích tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao

Phương pháp: Áp dụng công thức: \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\)

(\(S\) là diện tích, \(a\) là độ dài đáy, \(h\) là chiều cao)

Dạng 2: Tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\), ta có công thức tính độ dài đáy như sau: \(a = \dfrac{{S \times 2}}{h}\) hoặc \(a = S \times 2:h\).

Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài đáy

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\), ta có công thức tính chiều cao như sau: \(h = \dfrac{{S \times 2}}{a}\) hoặc \(h = S \times 2:a\).

Dạng 4: Toán có lời văn

Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán trong bài rồi giải bài toán đó.

Có rất nhiều các cách khác nhau để tính diện tích tam giác với nhiều công thức được sử dụng phổ biến cũng như công thức khi sử dụng cần được phải chứng minh. Ở bài viết này, Quantrimang.com sẽ giới thiệu đến các bạn những cách tính diện tích tam giác dễ hiểu và được sử dụng nhiều nhất để bạn có thể áp dụng ngay trong các bài thi.

Mục lục bài viết

  • Công thức diện tích tam giác
    • 1. Tính diện tích tam giác thường
    • 2. Tính diện tích tam giác cân
    • 3. Tính diện tích tam giác đều
    • 4. Tính diện tích tam giác vuông
    • 5. Tính diện tích tam giác vuông cân
    • 6. Công thức tính diện tích tam giác trong hệ tọa độ Oxyz
  • Các loại tam giác

Công thức diện tích tam giác

1. Tính diện tích tam giác thường

Tam giác ABC có ba cạnh a, b, c, ha là đường cao từ đỉnh A như hình vẽ:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

a. Công thức chung

Diện tích tam giác bằng ½ tích của chiều cao hạ từ đỉnh với độ dài cạnh đối diện của đỉnh đó.

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Ví dụ:

Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là 24dm.

Giải: Chiều cao 24dm = 2,4m

Diện tích tam giác là

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

b. Tính diện tích tam giác khi biết một góc

Diện tích tam giác bằng ½ tích hai cạnh kề với sin của góc hợp bởi hai cạnh đó trong tam giác.

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Ví dụ:

Tam giác ABC có cạnh BC = 7, cạnh AB = 5, góc B bằng 60 độ. Tính diện tích tam giác ABC?

Giải:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

c. Tính diện tích tam giác khi biết 3 cạnh bằng công thức Heron.

Sử dụng công thức Heron đã được chứng minh:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Với p là nửa chu vi tam giác:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Có thể viết lại bằng công thức:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Ví dụ:

Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh AB = 8, AC = 7, CB = 9

Giải:

Nửa chu vi tam giác ABC là

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Áp dụng công thức hero ta có

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

d. Tính diện tích bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác (R).

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Cách khác:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Lưu ý: Cần phải chứng minh được R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Ví dụ:

Cho tam giác ABC, độ dài các cạnh a = 6, b = 7, c = 5, R = 3 (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC). Tính diện tích của tam giác ABC.

Giải:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

e. Tính diện tích bằng bán kính đường tròn nội tiếp tam giác (r).

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

  • p: Nửa chu vi tam giác.
  • r: Bán kính đường tròn nội tiếp.
Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Ví dụ:Tính diện tích tam giác ABC biết độ dài các cạnh AB = 20, AC = 21, BC = 15, r = 5 (r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC).

Giải:

Nửa chu vi tam giác là:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

r= 5

Diện tích tam giác là:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

2. Tính diện tích tam giác cân

Tam giác cân ABC có ba cạnh, a là độ dài cạnh đáy, b là độ dài hai cạnh bên, ha là đường cao từ đỉnh A như hình vẽ:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Áp dụng công thức tính diện tích thường, ta có công thức tính diện tích tam giác cân:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

3. Tính diện tích tam giác đều

Tam giác đều ABC có ba cạnh bằng nhau, a là độ dài các cạnh như hình vẽ:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Áp dụng định lý Heron để suy ra, ta có công thức tính diện tích tam giác đều:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Xem thêm
Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

4. Tính diện tích tam giác vuông

Tam giác ABC vuông tại B, a, b là độ dài hai cạnh góc vuông:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Áp dụng công thức tính diện tích thường cho diện tích tam giác vuông với chiều cao là 1 trong 2 cạnh góc vuông và cạnh đáy là cạnh còn lại.

Công thức tính diện tích tam giác vuông:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

5. Tính diện tích tam giác vuông cân

Tam giác ABC vuông cân tại A, a là độ dài hai cạnh góc vuông:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông cho diện tích tam giác vuông cân với chiều cao và cạnh đáy bằng nhau, ta có công thức:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

6. Công thức tính diện tích tam giác trong hệ tọa độ Oxyz

Về mặt lý thuyết, ta đều có thể dử dụng các công thức trên để tính diện tích tam giác trong không gian hay trong không gian Oxyz. Tuy nhiên như vậy sẽ gặp một số khó khăn trong tính toán. Do đó trong không gian Oxyz, người ta thường tính diện tích tam giác bằng cách sử dụng tích có hướng.

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC. Diện tích tam giác ABC được tính theo công thức:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Ví dụ minh họa:

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh lần lượt là A(-1;1;2), B(1;2;3), C(3;-2;0). Tính diện tích tam giác ABC.

Bài giải:

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Để tính diện tích tam giác bạn cần xác định loại tam giác đó là gì, từ đó tìm ra công thức tính diện tích chính xác và các yếu tố cần thiết để tính diện tích tam giác nhanh nhất.

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Các loại tam giác

Tam giác thường: là tam giác cơ bản nhất, có độ dài các cạnh khác nhau, số đo góc trong cũng khác nhau. Tam giác thường cũng có thể bao gồm các trường hợp đặc biệt của tam giác.

Tam giác cân: là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh này được gọi là hai cạnh bên. Đỉnh của một tam giác cân là giao điểm của hai cạnh bên. Góc được tạo bởi đỉnh được gọi là góc ở đỉnh, hai góc còn lại gọi là góc ở đáy. Tính chất của tam giác cân là hai góc ở đáy thì bằng nhau.

Tam giác đều: là trường hợp đặc biệt của tam giác cân có cả ba cạnh bằng nhau. Tính chất của tam giác đều là có 3 góc bằng nhau và bằng 60

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy
.

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Tam giác vuông: là tam giác có một góc bằng 90 (là góc vuông).

Tam giác tù: là tam giác có một góc trong lớn hơn lớn hơn 90(một góc tù) hay có một góc ngoài bé hơn 90 (một góc nhọn).

Tam giác nhọn: là tam giác có ba góc trong đều nhỏ hơn 90 (ba góc nhọn) hay có tất cả góc ngoài lớn hơn 90 (sáu góc tù).

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

Tam giác vuông cân: vừa là tam giác vuông, vừa là tam giác cân.

Cách tính chiều cao hình tam giác khi biết diện tích và cạnh đáy

  • Công thức tính chu vi hình tam giác
  • Công thức tính đường cao trong tam giác thường, cân, đều, vuông
  • Trọng tâm là gì? Công thức tính trọng tâm của tam giác
  • Đường trung trực là gì?

Trên đây là tổng hợp các công thức tính diện tích tam giác thông dụng, tính diện tích tam giác trong hệ tọa độ oxyz. Nếu có bất kì băn khoăn, thắc mắc hay đóng góp, các bạn hãy để lại comment bên dưới để cùng trao đổi với Quantrimang.com nhé.

  • Công thức tính diện tích hình bình hành, chu vi hình bình hành
  • Công thức tính diện tích xung quanh hình nón, diện tích toàn phần hình nón, thể tích hình nón, V nón
  • Công thức tính diện tích hình lập phương, thể tích khối lập phương
  • Công thức tính diện tích hình vuông, tính chu vi hình vuông