Cách tình sai số tuyệt đối của đồng hồ đo điện Công nghệ 9

Cách tình sai số tuyệt đối của đồng hồ đo điện Công nghệ 9

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Công nghệ lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Công nghệ lớp 9 Bài 4: Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Công nghệ 9.

Câu 1 (Trang 14 – Vở bài tập Công nghệ 9) Giải thích các kí hiệu ghi trên đồng hồ ampe kế (hoặc vôn kế)

Lời giải:

TT Kí hiệu Giải thích

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

V

A

W

kWh

ϕ

⊥ hoặc ◻

→→hoặc ∏

< 60o

0,5

- Dụng cụ đo điện áp - Vôn kế

- Dụng cụ đo dòng điện - Ampe kế

- Dụng cụ đo công suất - Oát kế

- Dụng cụ đo điện năng - Công tơ điện

- Dụng cụ đo kiểu cảm ứng

- Dụng cụ đo kiểu điện từ

- Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều và một chiều

- Dụng cụ đặt thẳng đứng

- Dụng cụ đặt nằm ngang

- Dụng cụ đặt nằm nghiêng 60o

- Cấp chính xác là 0,5

Câu 2 (Trang 14 – Vở bài tập Công nghệ 9) Quan sát cấu tạo bên ngoài của công tơ. Hãy ghi kí hiệu công tơ, đánh dấu (v) vào ô trống để chỉ hình dáng, vật liệu các bộ phận của công tơ điện mà em quan sát được.

Lời giải:

Câu 3 (Trang – Vở bài tập Công nghệ 9) Hãy giải thích ý nghĩa các kí hiệu ghi trên bề mặt công tơ còn thiếu trong bảng sau.

Lời giải:

TTKí hiệu Ý nghĩa kí hiệu
1 CV 140

C: công tơ

V: Việt Nam

1: một pha 2 dây

4: quá tải 100%

2 220V Là điện áp định mức của công tơ
3 5/20 A

5A:

20A: dòng điện quá tải

4 900 vòng/kWh Là hằng số công tơ: 900 vòng quay của đĩa nhôm ứng với 1kWh
5 Cấp 2 Cấp chính xác là 2
6 50Hz Là tần số định mức

Câu 4 (Trang 15 – Vở bài tập Công nghệ 9) Tính điện năng tiêu thụ trong tháng 9 của nhà em. Biết số chỉ công tơ tháng 8 là 2552; số chỉ công tơ tháng 9 là 2672.

Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:

Lời giải:

A. 5224 kWh;

B. 120 kWh; (Đáp án B)

C. 250kWh

Câu 5 (Trang 16 – Vở bài tập Công nghệ 9)Hãy xác định công suất điện của tivi. Biết rằng sau khi mở tivi, quan sát đĩa công tơ và bấm giờ được số liệu: sau thời gian t = 50 giây, đĩa nhôm của công tơ quay 1 vòng. Biết hằng số công tơ 900 vòng/kWh.

Hãy hoàn thành bài giải dưới đây:

Lời giải:

Hằng số công tơ 900 vòng/kWh.

Vậy mỗi vòng quay của đĩa công tơ, điện năng máy tivi tiêu thụ:

A = 1(kWh)/900 = 3600000(Ws)/900 = 4000(Ws); (Ws đọc là oát giây)

Công suất điện của tivi là:

p = A/t = 4000/50 = 80 (W)

Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.

A. 60W

B. 40W

C. 80W (Đáp án C)

Câu 6 (Trang 16 – Vở bài tập Công nghệ 9)Hãy đánh dấu (v) vào cột Đ nếu câu đúng, vào cột S nếu câu sai.

Khi lắp đặt và bảo quản công tơ cần phải:

Lời giải:

Nội dung Đ S
A. Khi vận chuyển tránh rung, xóc, va đập mạnh v
B. Lắp đặt ở nơi khô ráo, tránh bụi, hơi hóa chất ăn mòn kim loại, nơi có chất dễ cháy nổ v
C. Khi lắp đặt phải để công tơ điện ở vị trí thẳng đứng, góc lệch về các phía không quá 3o v
D. Khi lắp đặt phải để công tơ điện ở vị trí nằm ngang v
E. Phải đấu dây theo đúng sơ đồ có ở bên trong nắp che ổ đấu dây v

Câu 7 (Trang 17 – Vở bài tập Công nghệ 9) Dùng một công tơ 200V có hằng số công tơ 1400 vòng/kWh để đo điện năng tiêu thụ của 1 bóng đèn sợi đốt 100W – 220V. Đóng điện bóng đèn, quan sát đĩa công tơ và bấm giờ được số liệu: sau thời gian t = 15 giây, đĩa quay được 1 vòng. Hãy xác định công tơ chạy đúng hay sai.

Em hãy giải hoàn thiện bài giải sau:

Lời giải:

Điện năng tiêu thụ ứng với mỗi vòng quay của đĩa công tơ là:

A = 1(kWs)/1400 = 3600000(Ws)/1400 = 2571(W)

Nếu công tơ chạy đúng, với bóng đèn có công suất P = 100W, để đĩa nhôm quay được 1 vòng cần thời gian là:

t= A/P = 2571/100 = 25,71 giây

Theo số liệu đã bấm giờ, đĩa công tơ quay 1 vòng mất 15 giây.

Vậy công tơ chạy sai.

Phươg án 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng

Câu 8 (Trang 17 – Vở bài tập Công nghệ 9) Hãy ghi tên và chức năng của các núm điều chỉnh trên mặt đồng hồ vạn năng vào bảng sau:

Lời giải:

TTTên núm điều chỉnh Chức năng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

– Kim chỉ thị

– Vít điều chỉnh điểm 0 tĩnh

– Đầu đo điện áp thuần xoay chiều

– Đầu đo dương (+), hoặc P (Bán dẫn dương)

– Đầu đo chung (Com), hoặc N (Bán dẫn âm)

– Vỏ trước

– Mặt chỉ thị

– Mặt kính

– Vỏ sau

– Nút điều chỉnh 0Ω (0Ω ADJ)

– Chuyển mạch chọn thang đo

– Đầu đo dòng điện xoay chiều 15A

- Chỉ thị mức đọ

- Đưa về điểm 0

- Đo điện áp

- Đo bán dẫn dương

- Đo bán dẫn âm

- Vỏ

- Hiển thị

- Bảo vệ

- Bảo vệ

- Điều chỉnh

- Chuyển mạch

- Đo dòng điện

Câu 9 (Trang 18 – Vở bài tập Công nghệ 9) Hãy nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng:

Lời giải:

- Điều chỉnh núm số 0: Chập hai đầu của que đo (nghĩa là điện trở đo bằng 0)nếu kim chưa chỉ về số 0 thì cần xoay núm chỉnh 0 để kim chỉ về số 0 của thang đo. Thao tác được thực hiện cho mỗi lần đo

- Khi đo không được chạm tay vào đầu kim đo hoặc các phần tử đo vì điện trở người gây sai số đo

- Khi đo phải bắt đầu đo từ thang lớn nhất và giảm dần đến khi nhận được kết quả thích hợp để tránh kim bị va đập mạnh

Câu 10 (Trang 18 – Vở bài tập Công nghệ 9) Khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng, vì sao phải điều chỉnh núm chỉnh 0 khi thực hiện mỗi lần đo.

Lời giải:

- Để đưa điện trở về mức số 0 rồi mới đo được chính xác.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
  2. KiỂM TRA BÀI CŨ ? Hãy kể tên một số loại đồng hồ đo điện mà em biết?  Trả lời : Đồng hồ đo điện gồm có: vôn kế, ampe kế, oát  kế, công tơ,  ôm kế, đồng hồ vạn năng. ? Vôn kế có thang đo 500V, cấp chính xác 0,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là bao nhiêu?  Trả lời : Sai số tuyệt đối lớn nhất của Vôn kế là:    500 . 0,5 /100 =  2, 5(V)
  3. KiỂM TRA BÀI CŨ ? Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi: → 0,1; 2kV; Hãy cho biết ý nghĩa các ký hiệu này? Trả lời : Ký hiệu → cho biết khi đo đồng hồ đặt nằm ngang. Ký hiệu 0,1 cho biết cấp chính xác của đồng hồ đo điện. Ký hiệu 2kV cho biết điện áp thử cách điện. ? Tác dụng của đồng hồ điện?  Trả lời : Tác dụng của đồng hồ điện:  Đồng hồ đo điện giúp  phát hiện những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng  làm  việc  không  bình  thường  của  mạch  điện  và  đồ  dùng điện. 
  4. Tiết trước các em đã tìm hiểu về dụng cụ dùng trong lắp đặt mạch điện. Hôm nay các em tìm hiểu Bài 4 “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN ”. Chủ yếu các em tìm hiểu đồng hồ vạn năng (AVO) và tiến hành đo điện trở trên bảng thực hành đo điện trở. Tiết 4,5,6 - BÀI 4 SƯ DUNG ĐÔNG HÔ ĐO ĐIÊN ̉ ̣ ̀ ̀ ̣
  5. DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ Để thực hành bài “Sử dụng đồng hồ đo điện”, chúng ta cần phải có những dụng cụ, vật liệu, thiết bị nào? Dụng cụ: Kìm điện , tua vít , bút thử điện Đồng hồ đo điện: • Ampe kế (điện từ, thang đo 1A) • Vôn kế (điện từ, thang đo 300V) . • Ôm kế. • Đồng hồ vạn năng. Vật liệu: * Bảng thực hành đo điện trở. * Dây dẫn điện.
  6. 1. GiỚI THIỆU ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG VOM ( volt ohm miliampere meter) Đồng hồ vạn năng (VOM) là thiết bị đo không thể thiếu đối với bất kì một kĩ thuật viên điện tử. Đồng hồ vạn năng có ba chức năng chính: ­ Volt Đo điện áp ­ Ohm Đo điện trở ­ Miliampere Đo dòng điện
  7. 2. MỘT SỐ ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG a. Chỉ thị kim
  8. 2. MỘT SỐ ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG a. Chỉ thị hiện số ( điện tử )
  9. 3. CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỒNG HỒ ĐO ĐiỆN Gồm 2 phần: cơ cấu đo và mạch đo CƠ CẤU ĐO Các bộ phận của Ampe kế. 1: Nam châm. 2: Lò xo xoắn.  3: Chốt giữ lò xo. 4: Thước ( thang) hình cung. 5: Cuộn  dây dẫn điện. 6: Kim. 
  10.  ĐỒNG HỒ ĐO VẠN NĂNG (V.O.M) ­ Kiểu 1 VOM ( volt ohm miliampere meter) Kim chỉ Vít chỉnh không Núm chỉnh không Mặt trước của ôm kế Khóa chuyển Đầu đo chung mạch COM Đầu đo
  11. ĐỒNG HỒ ĐO VẠN NĂNG (V.O.M) ­ Kiểu 1  Thang giá trị điện trở Thang giá trị điện áp (hiệu điện thế ) xoay Thang chiều giá trị điện áp (hiệu điện thế) một chiều
  12. ĐỒNG HỒ ĐO VẠN NĂNG (V.O.M) ­ Kiểu 1  Thang đo điện áp Thang xoay đo điện chiều áp một chiều Thang đo điện trở Lỗ cắm Lỗ cắm que đo que đo màu màu đỏ đen (-) (+)
  13. ĐỒNG HỒ ĐO VẠN NĂNG (V.O.M) ­ Kiểu 2 Kim chỉ Vít chỉnh không Khóa chuyển mạch 1 Mặ t trước Khóa chuyển mạch 2 Đầu đo chung COM Núm chỉnh không của ôm kế Đầu đo (+) ( Cắm que đo màu đỏ )
  14. ĐỒNG  HỒ  VẠN  NĂNG  (VOM  )  LOẠI CHỈ  THỊ KIM, CÁC  BẠN SỬ  DỤNG NHƯ THẾ NÀO  ?
  15.  4. CÁCH SỬ DỤNG ĐO ĐỒNG HỒ V.O.M a. Đo điện áp xoay chiều (AC)
  16. *Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang AC, để thang AC cao hơn một nấc ( Nếu không biết khoảng điện áp thì phải đặt đồng hồ ở thang đo cao nhất rồi điều chỉnh về mức thấp dần ) Ví dụ: Nếu đo điện áp của mạng điện trong nhà AC 220V ta để thang AC 250V Đọc trị số : SỐ ĐO = SỐ ĐỌC ( số chỉ của kim) X ( THANG ĐO / VẠCH ĐỌC ) Ví dụ : Để thang đo 250 VAC ; Khi đọc trên thang đo 250 ta thấy kim chỉ 150 thì giá trị đo là : SỐ ĐO (Giá trị đo) = 150 x 250 / 250 = 150 V
  17. Chú ý – Cẩn thận : * Tuyệt đối không để  thang  đo  điện  trở  hay thang đo  dòng  điện  khi  đo  vào  điện  áp  (Cả  AC  và DC)  *  *  Nếu  nhầm  đồng  hồ  sẽ  bị  hỏng  ngay  lập tức !!! Để nhầm thang đo điện trở, đo vào nguồn AC, đồng hồ VOM sẽ hỏng các điện trở trong đồng hồ
  18. Chú ý – Cẩn thận : Để nhầm thang đo dòng, đo vào nguồn AC sẽ hỏng các điện trở trong đồng hồ
  19. Chú ý – Cẩn thận : Để thang DC đo áp AC thì kim đồng hồ không báo (không lên kim) tuy nhiên đồng hồ không hỏng


Page 2

YOMEDIA

Đến với những bài giảng được thiết kế tỉ mỉ, lòng ghép được trọn ven nội dung bài học về Thực hành - Sử dụng đồng hồ đo điện. Qúy bạn đọc sẽ có những tiết dạy và học rất thú vị, nâng cao hiệu quả, chất lượng đào tạo của môn học đề ra. Qua bài thực hành này, giúp cho học sinh nắm kiến thức biết công dụng , cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. Có kỹ năng đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.Có thái độ đảm bảo an toàn điện khi thực hành.

04-04-2014 1027 94

Download

Cách tình sai số tuyệt đối của đồng hồ đo điện Công nghệ 9

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.