Cách về biểu đồ kiểm soát p

    Chúng ta đã nghiên cứu một loạt bài về Biểu đồ kiểm soát dùng cho dữ liệu liên tục (Variable data) như Xbar-R Chart, Xbar S chart, X-mRange Chart. Đó toàn là biểu đồ cho các dữ liệu ta cân, đong, đo được. Vậy có biểu đồ kiểm soát nào dùng cho dữ liệu mà ta chỉ đếm được, cộng -trừ-nhân-chia được không? Câu trả lời là Có và thường gọi là biểu đồ kiểm soát cho dữ liệu thuộc tính (Attribute Data).      Hôm nay ta tìm hiểu về một trong những loại biểu đồ kiểm soát dùng cho Attribute Data là P Chart ( Proportion Chart). P Chart là một công cụ thống kê dùng để đánh giá tỉ lệ lỗi tạo ra bởi Quá trình.

     P Chart áp dụng cho việc đo lường bằng cách tính theo đơn vị Sản phẩm (Unit). P chart trả lời cho câu hỏi "Có nguyên nhân đặc biệt nào làm quá trình có sự thay đổi bất thường về Nhiều hoặc Ít số lượng sản phẩm lỗi theo thời gian."

  1. Điều kiện chọn P Chart    - Khi mà dữ liệu kiểu Attribute, đơn vị tính là sản phẩm lỗi (unit) và số lượng mẫu trong nhóm thay đổi.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

2. Cấu trúc P Chart     Các bạn quan sát sẽ thấy đường UCL và LCL là thay đổi chứ không thẳng băng như những biểu đồ khác.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

3. Công thức tính

Cách về biểu đồ kiểm soát p

4. Bài giảng bằng Video Clip (xem tại đây)

5. Tài liệu thực hành

      tải về : P Chart training

<Việt Nguyễ>


Page 2

Biểu đồ kiểm soát, còn được gọi là biểu đồ Shewhart hoặc biểu đồ hành vi quá trình, được sử dụng rộng rãi để xác định xem một quy trình sản xuất hoặc kinh doanh có ở trong trạng thái kiểm soát thống kê hay không. Hướng dẫn này giới thiệu các bước chi tiết về cách tạo biểu đồ kiểm soát trong Excel.

Tạo biểu đồ kiểm soát trong Excel

Cách về biểu đồ kiểm soát p
Tạo biểu đồ kiểm soát trong Excel

Ví dụ: bạn có dữ liệu cơ sở dưới đây cần thiết để tạo biểu đồ kiểm soát trong Excel
.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

Bây giờ hãy làm theo các bước để hoàn thành một biểu đồ kiểm soát.

1. Đầu tiên, bạn cần tính giá trị trung bình (trung bình) và độ lệch chuẩn. Chọn một ô trống bên cạnh dữ liệu cơ sở của bạn và nhập công thức này = AVERAGE (B2: B32), nhấn Đi vào và sau đó trong ô bên dưới, nhập công thức này = STDEV.S (B2: B32), nhấn Đi vào Chìa khóa.

Chú thích: Trong Excel 2007, vui lòng nhập công thức này = STDEV (B2: B32) để tính toán độ lệch tiêu chuẩn. Trong các công thức trên, B2: B32 là phạm vi dữ liệu cơ sở.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

2. Sau đó đi đến Dòng điều khiển và trong ô đầu tiên bên dưới tiêu đề, ô C2, hãy nhập công thức này = $ H $ 1 (ô $ H $ 1 là kết quả trung bình) và kéo chốt điền để lấp đầy dải dữ liệu bạn cần.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

3. Trong ô đầu tiên bên dưới Lên đường điều khiển cột, ô D2, nhập công thức này = $ H $ 1 + ($ H $ 2 * 3) ($ H $ 1 là kết quả trung bình và $ H $ 2 là kết quả độ lệch chuẩn), sau đó kéo chốt tự động điền vào phạm vi bạn cần.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

4. Dưới Bên dưới Dòng Kiểm soát cột, loại = $ H $ 1 - ($ H $ 2 * 3) ($ H $ 1 là kết quả trung bình và $ H $ 2 là kết quả độ lệch chuẩn), sau đó kéo chốt tự động điền vào phạm vi bạn cần.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

Bây giờ bạn có thể chèn một biểu đồ.

5. Lựa chọn NgàyĐo mẫu cột và nhấp vào Chèn > Dòng > Dòng để chèn biểu đồ đường. Xem ảnh chụp màn hình:

Cách về biểu đồ kiểm soát p

6. Sau đó nhấp chuột phải vào biểu đồ đường và nhấp vào Chọn Dữ liệu từ menu ngữ cảnh.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

7. bên trong Chọn nguồn dữ liệu thoại, bấm Thêm , sau đó trong Chỉnh sửa chuỗi hộp thoại, chọn Dòng điều khiển như Tên sê-rivà chọn dữ liệu tương đối vào Giá trị dòng hộp văn bản.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

Cách về biểu đồ kiểm soát p

8. nhấp chuột OK, sau đó lặp lại bước 7 để thêm Lên đường điều khiểnDòng kiểm soát thấp hơn như loạt phim trong Mục chú thích (Chuỗi) phần.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

9. nhấp chuột OK để thoát khỏi hộp thoại, bây giờ một biểu đồ kiểm soát được tạo.

Cách về biểu đồ kiểm soát p

Các bài báo tương đối:

Biểu đồ kiểm soát là một công cụ để theo dõi quá trình sản xuất hàng ngày. Vẽ biểu đồ kiểm soát chất lượng giúp bạn dễ dàng nhìn thấy sự thay đổi của quá trình sản xuất. Cũng như xác định xem quy trình có nằm trong sự giới hạn kiểm soát không. Mức độ biến động từ dữ liệu thu thập được sẽ cho bạn biết tình trạng sản xuất hiện tại hoặc dự đoán trong tương lai.

Biểu đồ kiểm soát là gì

Biểu đồ kiểm soát là phần mở rộng của biểu đồ chạy biểu đồ chạy (R-chart) . Biểu đồ kiểm soát bao gồm mọi thứ mà biểu đồ chạy thực hiện nhưng thêm giới hạn kiểm soát trên và kiểm soát dưới. Ở khoảng cách 3 độ lệch chuẩn  so với giá trị trung bình của quá trình.

Cộng thêm việc tính toán năng lực quá trình (Cp, Cpk). Giúp bạn theo dõi một quá trình có nằm trong các thông số chấp nhận được hay không.

Tuỳ vào loại dữ liệu bạn thu thập được sẽ có một biểu đồ kiểm soát thích hợp. Chọn sai biểu đồ kiểm soát dẫn đến sai trong tính toán và quyết định liên quan đến quá trình.

Xác định giới hạn kiểm soát khi vẽ biểu đồ kiểm soát chất lượng

Khi tính năng lực công đoạn hay năng lực quá trình (Cp, Cpk) sẽ sử dụng:

  • LSL: low specification limit (giới hạn tiêu chuẩn dưới)
  • USL: up specification limit (giới hạn tiêu chuẩn trên)

Đây là giới hạn mà khách hàng yêu cầu. Hay là tiếng nói của khách hàng.

Khi vẽ biểu đồ kiểm soát thì sử dụng:

  • LCL: low control limit (giới hạn kiểm soát dưới)
  • UCL: up control limit (giới hạn kiểm soát trên)

Đây là giới hạn kiểm soát mà nhà sản xuất cần phải kiểm soát trong quá trình. Giới hạn này thường nhỏ hơn giới hạn của khách hàng.

Giới hạn kiểm soát cũng chỉ ra dữ liệu đo có khả năng nằm trong giới hạn đó hay không.

Khi vẽ biểu đồ kiểm soát (control chart), bạn đừng nhầm lẫn hai khái niệm này nhé.

Các lưu ý khi vẽ biểu đồ kiểm soát (control chart)

  • USL và LSL không đưa vào biểu đồ kiểm soát.
  • Nên thu thập dữ liệu cho một biểu đồ kiểm soát theo thứ tự sản xuất (theo ngày, giờ…)
  • Chọn biểu đồ kiểm soát phù hợp với dữ liệu
  • Hiểu cách đọc và cách đánh giá biểu đồ kiểm soát

Các loại biểu đồ kiểm soát

Có 7 loại biểu đồ kiểm soát được chia thành 2 nhóm

Nhóm 1: dữ liệu liên tục (dữ liệu thu được bằng các đo). Gồm các biểu đồ

  • I-MR hoặc X-MR
  • Xbar-R
  • Xbar-S

Sự khác biệt trong nhóm này là số mẫu thu được trong 1 nhóm hay 1 ngày.

Ví dụ:

Số ngày đo dữ liệu Số dữ liệu thu trong 1 ngày Loại biểu đồ
30 1 I-MR hoặc X-MR
30 2-9 Xbar-R
30 >10 Xbar-S

Nhóm 2: dữ liệu rời rạc (dữ liệu thu được bằng cách đếm). Gồm các biểu đồ

  • c chart
  • p chart
  • u chart
  • np chart

Cách về biểu đồ kiểm soát p

Cần đào tạo, tư vấn về 7 công cụ thống kê, kaizen, cải tiến năng suất chất lượng.

Mời gọi 0919 099777. Email:

Xem thêm cách vẽ biểu đồ I-MR/X-MR

Công thức tính toán control chart- tải

ControlChartConstantsAndFormulae