Cách xác định số nghiệm của một phương trình cực hay, có đáp án
Show Trang trước Trang sau - Lưu ý về số nghiệm của một phương trình: Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, .., vô số nghiệm hoặc có thể không có nghiệm nào. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm. Quảng cáo
- Phương pháp giải: Phương trình A(x) = B(x) vô nghiệm ⇔ A(x) ≠ B(x) với ∀ x. Phương trình A(x) = B(x) có nghiệm x = x0 ⇔ A(x0) = B(x0) . Phương trình A(x) = B(x) có vô số nghiệm ⇔ A(x) = B(x) với ∀ x. Ví dụ 1: Chứng tỏ phương trình 2x – 3 = 2(x – 3) vô nghiệm Hướng dẫn giải: Ta có: 2x – 3 = 2(x – 3) ⇔ 2x – 3 = 2x – 6 ⇔ 2x - 2x = 3 – 6 ⇔ 0x = -3 (vô lí) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Ví dụ 2: Chứng tỏ phương trình 4(x – 2) – 3x = x - 8 có vô số nghiệm Hướng dẫn giải: Ta có: 4(x – 2) – 3x = x – 8 ⇔ 4x – 8 – 3x = x – 8 ⇔ x – 8 = x – 8 (thỏa mãn với mọi x) Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm. Ví dụ 3: Chứng tỏ phương trình (x – 1)(x + 2)(3 – x) = 0 có nhiều hơn một nghiệm. Hướng dẫn giải: (x – 1)(x + 2)(3 – x) = 0 ⇔ x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 hoặc 3 – x = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = -2 hoặc x = 3. có 3 giá trị x = 1, x = -2, x = 3 đều thỏa mãn phương trình. Vậy phương trình trên có nhiều hơn 1 nghiệm. Bài 1: Số nghiệm của phương trình x2 – 4x + 6 = 0 là: Quảng cáo
A. Vô số nghiệm. B. 1 nghiệm. C. 2 nghiệm. D. Vô nghiệm.
Đáp án: D
Ta có x2 – 4x + 6 = x2 - 4x + 4 + 2 =(x – 2)2 + 2 ≥ 2 với mọi x. Vậy phương trình x2 – 4x + 6 = 0 vô nghiệm Bài 2: Phương trình 2(x – 1) = 2x – 2 có số nghiệm là: A. một nghiệm. B. hai nghiệm. C. Vô số nghiệm. D. Vô nghiệm.
Đáp án: C
Ta có VT = 2(x – 1) = 2x – 2 = VP (với mọi x) Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm. Bài 3: Phương trình 4(x – 3) + 16 = 4(1 + 4x) có số nghiệm là: A. một nghiệm. B. hai nghiệm. C. Vô số nghiệm. D. Vô nghiệm. Quảng cáo
Đáp án: A
Ta có: 4(x – 3) + 16 = 4(1 + 4x) ⇔ 4x – 12 + 16 = 4 + 16x ⇔ 4x + 4 = 16x + 4 ⇔ 4x = 16x ⇔ x = 0 Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm x = 0. Bài 4: Phương trình │x - 2│ = -2 có số nghiệm là: A. một nghiệm. B. hai nghiệm. C. Vô số nghiệm. D. Vô nghiệm.
Đáp án: D Ta có │x - 2│ ≥ 0 với mọi x. Vậy phương trình │x - 2│ = - 2 vô nghiệm. Bài 5: Số nghiệm của phương trình x2 – 3x = 0 là: A. Vô số nghiệm. B. một nghiệm. C. hai nghiệm. D. Vô nghiệm.
Đáp án: C
Ta có x2 – 3x = 0 ⇔ x(x – 3) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 3 Vậy phương trình x2 – 3x = 0 có hai nghiệm. Bài 6: Chứng tỏ phương trình 2x + 5 = 4(x – 1) – 2(x – 3) vô nghiệm.
Hướng dẫn giải: Ta có: 2x + 5 = 4(x – 1) – 2(x – 3) ⇔ 2x + 5 = 2x + 2 ⇔ 0x = -3 (vô lí) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 7: Chứng tỏ phương trình x2 - 8x + 18 = 0 vô nghiệm.
Hướng dẫn giải: Ta có x2 - 8x + 18 = x2 – 8x + 16 +2 = (x – 4)2 + 2 ≥ 2 với mọi x Vậy phương trình x2 - 8x + 18 = 0 vô nghiệm. Bài 8: Chứng tỏ phương trình (x2 – 1) = 0 có nhiều hơn một nghiệm.
Hướng dẫn giải: Ta có: (x2 – 1) = 0 ⇔ (x – 1)(x + 1) = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = -1. Có hai giá trị x = -1, x = 1 đều thỏa mãn phương trình. Vậy phương trình có nhiều hơn 1 nghiệm. Bài 9: Chứng tỏ phương trình │x + 1│ = - 3 vô nghiệm.
Hướng dẫn giải: ta có │x + 1│ ≥ 0 với mọi x. Vậy phương trình │x + 1│ = -3 vô nghiệm. Bài 10: Chứng tỏ phương trình (x2 + 1) = -x2 + 6x - 9 vô nghiệm.
Hướng dẫn giải: Ta có (x2 + 1) = -x2 + 6x – 9 ⇔ x2 + 1 + (x2 - 6x + 9) = 0 ⇔ x2 + (x – 3)2 + 1 = 0 Vì x2 ≥ 0, (x – 3)2 ≥ 0 với mọi x nên x2 + (x – 3)2 + 1 ≥ 1 vơi mọi giá trị của x Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước Trang sau Phương trình bậc 2 một ẩn - Lý thuyết.Phương trình bậc 2 một ẩn là gì?Cho phương trình sau: ax2+bx+c=0 (a≠0), được gọi là phương trình bậc 2 với ẩn là x. Công thức nghiệm: Ta gọi Δ=b2-4ac.Khi đó:
Trong trường hợp b=2b’, để đơn giản ta có thể tính Δ’=b’2-ac, tương tự như trên:
Định lý Viet và ứng dụng trong phương trình bậc 2 một ẩn.Cho phương trình bậc 2 một ẩn: ax2+bx+c=0 (a≠0). Giả sử phương trình có 2 nghiệm x1 và x2, lúc này hệ thức sau được thỏa mãn: Dựa vào hệ thức vừa nêu, ta có thể sử dụng định lý Viet để tính các biểu thức đối xứng chứa x1 và x2
Nhận xét: Đối với dạng này, ta cần biến đổi biểu thức làm sao cho xuất hiện (x1+x2) và x1x2 để áp dụng hệ thức Viet. Định lý Viet đảo: Giả sử tồn tại hai số thực x1 và x2 thỏa mãn: x1+x2=S, x1x2=P thì x1 và x2 là 2 nghiệm của phương trình x2-Sx+P=0 Một số ứng dụng thường gặp của định lý Viet trong giải bài tập toán:
Phương trình có bao nhiêu nghiệm?
A. Vô số nghiệm.
B. Vô nghiệm. C. nghiệm. D. nghiệm.
Đáp án và lời giải
Đáp án:D Lời giải: Phân tích: Tập xác định: . Phương trình tương đương với . Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hai hàm số và . Trên hệ trục vẽ đồ thị các hàm số và Từ đồ thị ta thấy, đồ thị hai hàm số chỉ cắt nhau tại ba điểm trong đó có một điểm có hoành độ không thỏa mãn phương trình. Do vậy, phương trình có hai nghiệm phân biệt. Vậy đáp án đúng là D.
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
|