Calcium Stada 10ml giá bao nhiêu

Thuốc Calcium Stada vitamin C, PP

Calcium Stada vitamin C, PP là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Calcium Stada vitamin C, PP ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Calcium Stada vitamin C, PP
  • Thành phần hoạt chất: Mỗi ống 10ml chứa: Calci glucoheptonat (dưới dạng Calci glucoheptonat dihydrat) 1,1g; Vitamin C (Acid ascorbic) 0,1g; Vitamin PP (Nicotinamid) 0,05g
  • Nồng độ, hàm lượng: 1,1g, 0,1g, 0,05g
  • Số đăng ký: VD-25981-16
  • Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10ml, hộp 24 ống x 10ml
  • Nhà sản xuất: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
  • Nhà phân phối: Công ty liên doanh TNHH Stada – VN

Nhóm sản phẩm

Chỉ định

Thuốc Calcium STADA Vitamin C-PP® thường được dùng để điều trị triệu chứng suy nhược cơ thể, mệt mỏi, thiếu canxi ở trẻ em và phụ nữ có thai.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Đối với ống thuốc 10 ml, bạn uống mỗi lần 1 đến 2 ống, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và trưa.

  • Đối với ống thuốc 5 ml, bạn cho trẻ uống mỗi lần 1 đến 2 ống, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và trưa;
  • Đối với ống thuốc 10 ml, bạn cho trẻ uống 1 ống mỗi ngày vào buổi sáng.

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá bán thuốc Calcium Stada vitamin C, PP có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Calcium Stada vitamin C, PP cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 3300VNĐ/Ống

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Calcium Stada vitamin C, PP

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

CALCIUM STADA® VITAMIN C, PP 

Chỉ định - Liều dùng

  • Tình trạng thiếu calci như chứng còi xương, bổ sung calci khi chế độ ăn hàng ngày có thể không đầy đủ.
  • Các trường hợp có nhu cầu calci cao như: Trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.
  • Bổ sung calci trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất calci xương ở người cao tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.

    Trẻ em: Uống 5-10 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa.


    Người lớn: Uống 10-20 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa.


Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng calci huyết, tăng calci niệu và sỏi thận calci.
  • Suy chức năng thận nặng.
  • Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân: Thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tán huyết). Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).

    Bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

  • Tránh dùng liều cao nicotinamid cho những bệnh nhân: Bệnh gan nặng. Loét dạ dày tiến triển. Chảy máu động mạch.

    Hạ huyết áp nặng.

Tác dụng phụ

  • Rất hiếm xảy ra các rối loạn tiêu hóa nhẹ (như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi và ợ chua). Hiếm gặp tăng calci niệu, tăng calci huyết trong trường hợp dùng liều cao kéo dài.
  • Acid ascorbic (vitamin C) thường không độc; tuy nhiên, có thể gặp buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, đau đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ. Rối loạn tiêu hóa là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất do dùng liều cao vitamin C (≥ 3 g/ngày). Liều uống ≥ 1 g/ngày có thể xảy ra tiêu chảy. Các rối loạn tiêu hóa khác do dùng liều cao vitamin C bao gồm buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi. Acid ascorbic có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
  • Liều nhỏ nicotinamid thường không độc. Tuy nhiên, sau khi dùng liều cao nicotinamid như trong trường hợp điều trị bệnh pellagra có thể gây chứng đỏ bừng (đặc biệt ở mặt và cổ), cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, buồn nôn.
     

Thận trọng

  • Lưu ý đến hàm lượng đường (2,5 g/ 5 ml) và hàm lượng natri khi chỉ định cho bệnh nhân tiểu đường và bệnh nhân kiêng muối.
  • Nên dùng thận trọng muối calci cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính.
  • Dùng acid ascorbic liều cao kéo dài có thể dẫn đến tăng chuyển hóa của thuốc (“hiện tượng nhờn thuốc”), đến khi giảm về liều bình thường sẽ dẫn đến bệnh scorbut. Dùng liều cao vitamin C trong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.
  • Tán huyết có thể xảy ra khi dùng acid ascorbic cho những trẻ sơ sinh bị thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.
  • Nên dùng nicotinamid thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày và bệnh nhân tiểu đường, gút hoặc suy gan.
  • CALCIUM STADA®VITAMIN C, PP không gây hại khi dùng liều theo khuyến cáo thông thường hàng ngày (10 - 20 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa). Tuy nhiên, phụ nữ có thai nên được cung cấp bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho thai nhi hoặc mẹ. Vitamin C và nicotinamid với liều bổ sung thường được xem là an toàn trong thời kỳ mang thai khi dùng liều khuyến cáo.
  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Copyrights © 2017 by Healthy Beauty Co.,Ltd.

Video liên quan

Chủ đề