Cấp độ khái quát của nghĩa từ là gì

Nghĩa của từ là gì?

Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác :

– Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

– Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.

– Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.

Ví dụ:

– Từ ngữ: bút.

+ Có nghĩa rộng hơn khi nó bao hàm nghĩa của một số từ khác như: bút bi, bút máy, bút chì…

+ Có nghĩa hẹp hơn khi nghĩa của nó được bao hàm trong nghĩa của từ khác như: đồ dùng học tập.

– Để hình dung rõ hơn, ta có sơ đồ:

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp

a, Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ "thú", "cá" bởi vì nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của từ "thú" và "cá"

Quảng cáo

b, Nghĩa của từ "thú" rộng hơn nghĩa của từ "voi", "hươu", nghĩa của từ "chim" rộng hơn nghĩa của từ "tu hú", "sáo". Nghĩa của từ "cá" rộng hơn nghĩa của từ "cá rô", "cá thu". Vì cá bao gồm nhiều loại trong đó có cá rô, cá thu.

c, Nghĩa của từ thú, cá, chim rộng hơn nghĩa của những từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ "động vật".

II Luyện tập

Bài 1 (trang 11 sgk Ngữ Văn tập 1)

Cấp độ khái quát nghĩa của từ:

Quảng cáo

Bài 2 (trang 11 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

a, Khí đốt: xăng, dầu hỏa, (khí) ga,ma dút, củi, than

b, Nghệ thuật: hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc

c, Ẩm thực: canh, nem, rau, xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán

d, Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó

e, Đánh nhau: đấm, đá, thụi, bịch, tát

Bài 3 (trang 11 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

a, Xe cộ: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe bus…

b, Kim loại: sắt, đồng, nhôm, kẽm…

c, Hoa quả: xoài, lê, mận, táo, ổi…

d, (người) Họ hàng: cô,chú, bác, dì, cậu…

e, Mang: gánh, vác, khiêng, xách…

Quảng cáo

Bài 4 ( trang 11 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

a, Từ thuốc lào- đây không phải tên loại thuốc chữa bệnh

b, Từ thủ quỹ- không thuộc phạm vi nghĩa của từ giáo viên

c, Từ bút điện- không thuộc phạm vi nghĩa từ bút (viết)

d, Từ hoa tai-không thuộc phạm vi nghĩa từ hoa (thực vật)

Bài 5 ( trang 11 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Đoạn trích sau và tìm ra ba động từ cùng thuộc phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp.

Từ "khóc" bao hàm nghĩa của từ "nức nở" và "sụt sùi".

Bài giảng: Cấp độ khái quát nghĩa của từ - Cô Phạm Lan Anh (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 8 ngắn gọn, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn văn lớp 8 | Soạn bài lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt ngữ văn 8 và bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ chính là sự khái quát về nghĩa từ ngữ theo những cấp độ khác nhau ( rộng - hẹp) - Xét mối quan hệ nghĩa của từ ngữ chỉ khi chúng cùng trường nghĩa - Tính chất rộng hẹp của từ ngữ chỉ là tương đối mà thôi - Các từ ngữ có nghĩa hẹp thường có tính chất gợi hình cụ thể hơn từ ngữ có nghĩa rộng II. Luyện tập 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát và cụ thể của các nhóm từ sau đây a. Phương tiện vận tải: xe, xe máy, xe hơi, thuyền, thuyền thúng, thuyền buồm b. Tính cách: hiền, ác, hiền lành, hiền hậu, ác tâm, ác ý 2. Tìm các từ ngữ có nghĩa hẹp nằm trong các từ : hoa, chim, chạy, sạch 3. Tìm từ ngữ có nghĩa khái quát cho các nhóm từ sau: - Ghì, nắm, ôm - Lội, đi, bơi 4. Giải thích sự khác nhau về phạm vi nghĩa của các cặp từ sau: - Bàn và bàn gỗ - Đánh và cắn Bài làm 1. Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của các nhóm từ ngữ a. Phương tiện vận tải Xe Thuyền Xe máy Xe hơi Thuyền thúng Thuyền buồm b. Tính cách Hiền ác Hiền lành Hiền hậu ác tâm ác ý 2 .Các từ ngữ có nghĩa hẹp hơn nằm trong các từ ngữ đã cho là hoahồng sáo a. Hoa hoa huệ b. Chim tu hú hoa lan sẻ chạy nhanh sạch tinh c. Chạy đều d. Sạch sạch sẽ bền sạch đẹp 3. Từ ngữ có nghĩa khái quát cho các nhóm từ đã cho là: a. Ghì, nắm, ôm là từ giữ b. Lội, đi, bơi là từ di chuyển 4. Sự khác nhau về phạm vi nghĩa a. Bàn và bàn gỗ Bàn chỉ chung các loại đồ dùng được làm bằng gỗ, nhựa, sắt, đácó mặt phẳng và chân đứng, để bày đồ đạc, thức ăn, để làm việc Còn bàn gỗ chỉ loại bàn làm từ chất liệu gỗ b. Đánh và cắn

Dưới đây là phần soạn bài cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, chương trình ngữ văn lớp 8. Bài soạn bao gồm các phần: Lý thuyết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ như: nghĩa của từ là gì, thế nào là cấp độ khái quát, từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp và phần luyện tập.

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Nghĩa của từ là gì?

– Nghĩa của từ là nội dung mà từ đó biểu thị. Ví dụ: Nghĩa của từ nao núng là sự lung lay, không vững lòng tin vào chính mình.

– Mỗi một từ đều có nghĩa. Chúng ta cần phải hiểu rõ nghĩa của từ để có thể diễn đạt được đúng tư tưởng, tình cảm của mình khi nói hoặc viết.

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Có thể thấy nghĩa của từ ‘Hoa hồng’ khái quát hơn nghĩa của từ ‘Hoa hồng nhung’, vì nó bao hàm nghĩa của các từ ‘Hoa hồng bạch, hoa hồng nhung, hoa hồng vàng’. Tương tự vậy, nghĩa của từ ‘Hoa’ lại khái quát hơn nghĩa của từ ‘Hoa hồng’. Đây chính là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

→ Định nghĩa: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là sự khái quát có cấp độ từ nhỏ đến lớn giữa các từ ngữ.

Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp

Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi.

a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?

b) Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao?

c) Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?

Trả lời:

a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá. Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá.

b) Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu. Vì phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ voi, hươu.

Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo. Vì phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ tu thú, sáo.

Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu. Vì phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của các từ cá rô, cá thu.

Luyện tập cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ trong bài học).

a) y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo sơ mi.

b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.

Trả lời:

a) Trong nhóm từ ngữ trên, y phục có phạm vi nghĩa rộng hơn quần, áo. Quần lại có phạm vi nghĩa rộng hơn quần đùi, quần dài; Áo lại có phạm vi nghĩa rộng hơn áo dài, sơ mi. Do đó:

Cấp độ 1: y phục

Cấp độ 2: quần, áo

Cấp độ 3: quần đùi, quần dài; áo dài, sơ mi

b) Trong nhóm từ ngữ trên, vũ khí có phạm vi nghĩa rộng hơn súng, bom. Súng lại có phạm vi nghĩa rộng hơn súng trường, đại bác; Bom lại có phạm vi nghĩa rộng hơn bom ba càng, bom bi. Do đó:

Cấp độ 1: vũ khí

Cấp độ 2: súng, bom

Cấp độ 3: súng trường, đại bác; bom ba càng, bom bi

2. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây.

a) xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.

b) hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.

c) canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.

d) liếc, ngắm, nhòm, ngó.

e) đấm, đá, thụi, bịch, tát.

Trả lời:

a) Chất đốt: xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.

b) Nghệ thuật: hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.

c) Thức ăn: canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.

d) Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó.

e) Đánh: đấm, đá, thụi, bịch, tát.

3. Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây.

a) xe cộ

b) kim loại

c) hoa quả

d) (người) họ hàng

e) mang

Trả lời:

a) Xe cộ: xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô, xe ba gác,…

b) Kim loại: nhôm, đồng, sắt, chì,…

c) Hoa quả: vải thiều, lê, nhãn, dưa hấu,…

d) (Người) Họ hàng: cô, dì, chú, bác,…

e) Mang: gánh, vác, khiêng, xách,…

4. Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây.

a) thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.

b) giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.

c) bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.

d) hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.

Trả lời:

a) thuốc lào: đây là một chất gây nghiện, có hại cho sức khỏe; không phải là thuốc chữa bệnh.

b) thủ quỹ: là một người có nhiệm vụ giữ tiền, không thuộc phạm vi nghĩa của từ giáo viên.

c) bút điện: đây là loại bút dùng để thử điện, không phải bút viết nên không thuộc phạm vi nghĩa của từ bút.

d) hoa tai: hay bông tai, là đồ trang sức của phái đẹp; không thuộc phạm vi nghĩa của từ hoa (thực vật)

5*. Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.

Xe chạy chầm chậm… Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sùi sụt theo […].

(Nguyên hồng, Những ngày thơ ấu)

Trả lời:

Ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa trong đoạn văn là: Khóc, nức nở, sùi sụt.

Trong đó: khóc có nghĩa rộng hơn; sùi sụt, nức nở có nghĩa hẹp hơn và biểu lộ cảm xúc chân thật hơn.

Video liên quan

Chủ đề