Câu chuyện vì sao mai rùa có nhiều vết rạn

Nói về khu vườn trong tranh.

Show

Câu chuyện vì sao mai rùa có nhiều vết rạn

Hướng dẫn:

  • Khu vườn có tên gì? - Khu vườn thân thiện.
  • Trong khu vườn có con vật gì? - Trong vườn có con chuồn chuồn, sên, giun, dế mèn.
  • Trong khu vườn có những cây gì? - Khu vườn có cây hoa cúc, cây lựu, câp bắp cải,...

2. Đọc

Câu chuyện vì sao mai rùa có nhiều vết rạn

3. Viết (sgk)

4. Nghe - nói

Kể chuyện: Vì sao mai rùa có nhiều vết rạn?

Câu chuyện vì sao mai rùa có nhiều vết rạn

Hướng dẫn:

  • Khỉ mời rùa đi đâu? - Khỉ mời rùa đến nhà mình chơi.
  • Khỉ nghĩ ra cách gì để đưa rùa lên nhà chơi? - Khỉ nghĩ ra cách để rùa lên nhà chơi: bác ngậm chặt đuôi tôi, tôi lên đến đâu bác lên đến đó.
  • Chuyện gì xảy ra khi rùa mở miệng chào vợ khỉ? - Rùa bị rơi bịch xuống đất.

Từ khóa tìm kiếm: tiếng việt lớp 1, tiếng việt phát triển năng lực tập 1, tiếng việt 1 bài 9A, bài 9A ôn tập

1.câu truyện do tác giả (Võ Quảng) kể. Vì ngôi kể này cho tác giả có thể thấy được mọi nhân vật trong mọi hoàn cảnh. 3.làm cái mai như tỏa ánh hào quang. Tác dụng: làm cho hình ảnh mai rùa sinh động, dễ tưởng tượng,gợi hình. 4.vì rùa lười biếng. Bài học: chăm chỉ, cần cù chịu khó. 5.rùa trong câu truyện lười biếng, không muốn tự đi.Tác giả đã dùng rùa để minh chứng cho một số người trong xã hội, không muốn lao động, chỉ biết hưởng thụ mà vẫn muốn sung sướng.Kiểu người này thời đại nào cũng có và rất có thể họ sẽ phải trả giá như rùa.Cá nhân em cần phải chăm chỉ, như lời bác dạy" tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của minh".

  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 1B: c, o
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 1C: ô, ơ
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 1D: d, đ
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 1E: Ôn tập a,b; c, o; ô, ơ; d, đ
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 2A: e, ê
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 2B: h, i
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 2C: g, gh
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 2D: k, kh
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 2E: Ôn tập e, ê; h, i; g, gh; k, kh
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 3A: l, m
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 3B: n, nh
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 3C: ng, ngh
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 3D: u, ư
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 3E: Ôn tập l,m; n, nh; ng, ngh; u, ư
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 4A: q - qu; gi
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 4B: p -ph, v
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 4C: r, s
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 4D: t, th
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 4E: Ôn tập qu - gi, ph - v, r - s, t - th
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 5A: ch, tr
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 5B: x, y
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 5C: ua, ưa, ia
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 5D: chữ thường và chữ hoa
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 5E: Ôn tập ch - tr, x - y, ua - ưa - ia
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 6A: â, ai, ay, ây
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 6B: oi, ôi, ơi
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 6C: ui, ưi
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 6D: uôi, ươi
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 6E: Ôn tập ai- ây- ay, oi - ôi- ơi, ui - ưi, uôi - ươi
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 7A: ao, eo
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 7B: au, âu
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 7C: êu, iu, ưu
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 7D: iêu, yêu, ươu
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 7E: Ôn tập ao - eo, au - âu, êu - iu - ưu, iêu - yêu - ươu
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 8A: ă, an, ăn, ân
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 8B: on, ôn, ơn
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 8C: en, ên, un
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 8E: uôn, ươn
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 8D: in, iên, yên
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 9A: Ôn tập an - ăn - ân, on - ôn - ơn, en - ên - un, in - iên - yên, uôn - ươn
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 9B: Ôn tập giữa học kì I
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 10A: at, ăt, ât
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 10B: ot, ôt, ơt
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 10C: et, êt, it
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 10D: ut, ưt, iêt
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 10E: uôt, ươt
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 11A: Ôn tập at- ăt - ât, ot - ôt- ơt, et - êt - it, ut - ưt - iêt, uôt - ươt
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 11B: am, ăm âm
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 11C: om, ôm, ơm
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 11D: em, êm, im
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 11E: um, uôm
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 12A: ươm, iêm, yêm
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 12B: Ôn tập am - ăm - âm, om - ôm - ơm, em - êm - im, um - uôm, ươm - iêm - yêm
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 12C: ap, ăp, âp
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 12D: op, ôp, ơp
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 12E: ep, êp, ip
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 13A: up, ươp, iêp
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 13B: Ôn tập ap - ăp- âp, op - ôp - ơp, ep - êp- ip, up - ươp - iêp
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 13C: ang, ăng, âng
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 13D: ong, ông
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 13E: ung, ưng
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 14A: iêng, uông, ương
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 14B: inh, ênh, anh
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 14C: Ôn tập ang - ăng - âng, ong - ông, ung - ưng, iêng - uông - ương, inh - ênh - anh
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 14D: ac, ăc, âc
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 14E: oc, ôc
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 15A: uc, ưc
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 15B: ich, êch, ach
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 15C: iêc, uôc, ươc
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 15D: Ôn tập ac- ăc- âc, oc - ôc, uc - ưc, ich - êch - ach, iêc - uôc - ươc
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 15E: oa, oe
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 16A: oai, oay
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 16B: oan, oăn
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 16C: oat, oăt
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 16D: oang, oăng, oanh
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 16D: oac, oăc, oach
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 17A: Ôn tập oa- oe, oai - oay, oan - oăn, oat - oăt, oang - oăng - oanh, oac - oăc - oach
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 17B: uê, uy, uơ
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 17C: uân, uât, uây
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 17D: uyên, uyêt, uyt
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 17E: Vần ít dùng
  • [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 18: Ôn tập cuối Học kì I

Câu chuyện vì sao mai rùa có nhiều vết rạn


(LNK). Không chỉ giải thích đặc điểm tự nhiên của loài vật, truyện này còn hàm chứa bài học về giao tiếp: Lịch sự là cần thiết nhưng phải đúng lúc, đúng nơi...



Ngày xưa, Rùa và Khỉ là đôi bạn thân thiết. Mặc dù tính cách rất khác nhau, một đằng chậm chạp, hiền từ, một đằng nhanh nhẹn, lém lỉnh; một đằng sống ở mặt đất, một đằng sống ở trên cây… nhưng điều đó không gây ngăn trở lòng quý trọng và sự thuỷ chung giữa chúng với nhau. 

Một hôm, nhà Khỉ có cỗ. Bà con, bạn bè xa gần của Khỉ đều đã có mặt đông đủ, riêng còn Rùa, chờ mãi vẫn không thấy đến. Vợ chồng nhà Khỉ rất nóng lòng, cứ leo lên, leo xuống để trông chừng. 

Đến quá trưa, Rùa mới lịch kịch bò đến. Khỉ đực vội vã tụt xuống gốc cây đón Rùa và bảo Rùa ngậm chặt đuôi mình để Khỉ đưa lên trên nhà. Rùa vui vẻ làm theo. Khi lên gần đến nơi, Rùa thấy khách khứa đông đúc, nói chuyện ầm ĩ, dáng chừng đang chờ đợi mình. Thấy Rùa đến, họ hàng Khỉ xô ra chào hỏi rối rít. Rùa theo thói quen sống ở dưới đất, quên phắt rằng mình đang ngậm vào đuôi Khỉ để lên cao, há miệng chào đáp lễ mọi người. Thế là uỵch một cái, Rùa rơi từ ngọn cây cao xuống dưới đất làm cho chiếc mai bị vỡ thành nhiều mảnh. 

Và cho đến ngày nay, con cháu của Rùa vẫn mang những đường rạn nứt trên chiếc mai. Đó là dấu vết của tổ tiên chúng để lại. 

Truyện dân gian Việt Nam


Page 2

Câu chuyện vì sao mai rùa có nhiều vết rạn

  Khoảng thu đông, sương xuống, gió lạnh, nước ao cạn, Ếch chui vào mả. Rô, riếc, chê, chuối, cua, ốc, tôm, tép đều có ý chê là vô tình. Ếch...