Cấu trúc sau khi trong tiếng Hàn

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn Cấu trúc ngữ pháp 후에.

Cấu trúc sau khi trong tiếng Hàn

Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động hay tình huống nào đó xáy ra sau một sự việc khác.

Có nghĩa tương đương tiếng Việt là: ” Sau khi..”

Cách chia :

Động từ + (으)ㄴ 후에

+ Động từ có patchim + 은 후에

Ví dụ:

먹은 후에 약을 먹어요.
Tôi uống thuốc sau khi ăn.

+ Động từ không có patchim + ㄴ 후에

Ví dụ:

집 나간 후에 문을 닫아주세요.
Sau khi ra khỏi nhà đóng cửa giúp mình đi.

Danh từ + 후에

Ví dụ:

2시간 후에 만나요.
Hai tiếng sau gặp nhé.

Ví dụ thêm về (으)ㄴ 후에

두 달 후에 아기가 태어나요.
Hai tháng sau em bé chào đời.

대학교를 졸업 후에 대학원에 입학했어요.
Sau khi tốt nghiệp đại học mình đã nhập học cao học.

한국어 수업이 끝난 후에 아르바이트를 해요
Sau khi giờ học tiếng Hàn kết thúc mình đi làm thêm.

가: 진주 씨, 퇴근 후에 시간 있어요?
Jin Joo, sau khi tan làm cậu có thời gian không?

나: 좀 바빠요. 근데 8시 후에 시간 괜찮아요.
Mình hơi bận, nhưng sau 8 giờ minh có thời gian.

Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp

*Cấu tạo: Vĩ tố dạng danh từ -기 + Danh từ 전 + Trợ từ -에

Là sự kết hợp giữa vĩ tố dạng danh từ -기 với전 có nghĩa ‘trước, trước khi’ và trợ từ -에. Kết hợp với động từ.

*Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa ‘trước khi hành động’.

*Ví dụ:

Nhất định rửa tay trước khi ăn nhé.

Anh đã làm gì trước khi đến Hàn Quốc?

Hãy học lái xe trước khi mua xe hơi.

  • 떠나기 전에 잊은 물건이 없는지 한 번 더 보세요.

Trước khi đi hãy xem thêm một lần coi có quên đồ gì không.

*Phụ chú:

Khi kết hợp với danh từ thì dùng dạng ‘Danh từ전에. 전에 kết hợp với danh từ chỉ thời gian.

*Ví dụ:

Bà tôi đã qua đời hai năm trước

  • 나는 벌써 오래 전에 그 사실을 알고 있었다.

Tôi biết sự thật đó cách nay đã lâu.

II. -(으)ㄴ후에:

*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp

*Cấu tạo: Vĩ tố dạng định từ (으)ㄴ+ Danh từ 후 (+Trợ từ 에). Là hình thái do dạng định ngữ của động từ bổ nghĩa cho danh từ후. Sau후 có các trợ từ như –에, -는, -부터, -까지, -로, -라도, -나 hoặc kết hợp với vị từ 이다.

*Ý nghĩa: Diễn tả sau khi có hành động.

*Ví dụ:

Chúng ta hãy mua vé máy bay sau khi có hộ chiếu.

Cô ấy đã nghỉ làm sau khi kết hôn.

  • 내 얘기를 다 들은 후에 질문이 있으면 하십시오.

Sau khi nghe tôi nói, nếu có câu hỏi thì hãy hỏi nhé.

  • 그가 영국으로 유학을 간 후에는 소식이 끊겼다.

Sau khi nó sang Anh du học thì bặt vô âm tính.

*Phụ chú:

1. Trường hợp dùng kết hợp với danh từ

  • Kết hợp với danh từ chỉ thời điểm hay khoảng thời gian.

*Ví dụ:

Gặp nhau ở trước thư viện sau ba mươi phút nữa nhé.

Ba phút sau (kể từ bây giờ) là có món mì tương ngon.

Bộ phim mới bắt đầu được một chút thì mất điện.

2. 전에 được dùng sau dạng danh từ của động từ còn 후에 được dùng sau dạng định ngữ của động từ.

Căn tố động từ기 전에

Căn tố động từ (으)ㄴ 후에

Phải nói tiếng Hàn có rất nhiều từ và cấu trúc câu phải không các bạn? Nhưng mỗi cấu trúc đều mang nét riêng của nó để diễn tả lý do.Bài hôm nay cùng tìm hiểu về “아/어/해 가지” nhé. Cấu trúc này có phần giống với “아/어/해서” và nếu dùng “아/어/해서” thay cho cấu trúc này vẫn đúng. Và chủ yếu dùng ở văn nói.

 Trong trường hợp kết hợp với động từ(hành động) nó mang nghĩa chỉ hành động tiếp diễn: “…sau đó..”, “xong rồi…” đôi khi nó cũng chỉ lý do. 

1. 편지를 써 가지고 우체통에 넣었어요. Viết thư rồi sau đó(đã) bỏ vào thùng thư bưu điện. 2.음식을 너무 많이 해 가지고 남았구나. Làm nhiều đồ ăn quá nên đã thừa (Ở đây các bạn có thể hiểu là “lý do”) 3.자동 판매기에서 커피를 빼 가지고 마셨습니다. Lấy cafe ở máy bán tự động rồi uống. 4.그는 사업에 실패해 가지고 날마다 술만 마십니다. Do kinh doanh thất bại đâm ra ngày nào anh ta cũng uống rượu. II) Khi kết hợp với tính từ thì nó mang nghĩa chủ yếu là để chỉ lý do: “vì..nên”…. 5.교실이 추워 가지고 아무 일도 못 했어요. Trong lớp lạnh nên đã ko thể làm được bất kì việc gì. 6.전등불이 너무 어두워 가지고 책을 읽을 수가 없어요. Đèn tối quá nên không đọc được sách. 7.여행 중에는 감기가 들어 가지고 혼났어요. Bực mình vì đang trong lúc du lịch lại bị cảm cúm. 8.선생님과 정이 들어 가지고 헤어지기 싫었습니다.

Quý cô giáo quá nên không muốn chia tay với cô.***Ở chỗ mình hay dùng từ “đâm ra” không biết có phải tiếng địa phương không nhưng khi thay vào một số câu trong ví dụ: 

4)Do kinh doanh thất bại đâm ra ngày nào anh ta cũng uống rượu. 5)Trong lớp lạnh đâm ra đã chẳng làm được bất kì việc gì. 6)Đèn tối quá đâm ra không đọc được sách. 7) Đang trong lúc du lịch lại bị cảm cúm đâm ra bực mình.

8)Quý cô giáo quá đâm ra không muốn chia tay với cô.

Thay “nên” bằng “đâm ra” thì mình thấy rất hợp và có vẻ sát với cảm nhận khi người Hàn nói^^ Ngôn ngữ và cách cảm nhận của mỗi con người là khác nhau nên các bạn đừng nên đánh giá đúng – sai mà hãy tự cảm nhận nhé

Tự học Hàn Việt

(Ngày đăng: 09-03-2022 10:08:59)

Dùng V + 기 전에 để ghép sau động từ mang nghĩa trước khi làm... Dùng V + ㄴ/은 후에 để ghép sau động từ mang nghĩa sau khi làm...

Cấu trúc V + 전에 và V +/은 후에

Dùng V + 전에 để ghép sau động từ mang nghĩa "trước khi làm..."

Dùng V + / 후에 để ghép sau động từ mang nghĩa "sau khi làm..."

1. V + 기 전에

Dùng V +  전에 để ghép sau động từ mang nghĩa "trước khi làm..."

Cấu trúc sau khi trong tiếng Hàn
Ví dụ:

사진찍기 전에 머리를 빗으세요. (Hãy chỉnh lại tóc trước khi chụp ảnh.

우리는 손님이 도착하기 전에 요리를 끝내야해요. (Chúng ta phải nấu xong thức ăn trước khi khách đến.)

한국에 오기 전에 무슨일 했어요? (Bạn đã làm gì trước khi đến Hàn Quốc?)

2. V + /은 후에

Dùng V + / 후에 để ghép sau động từ mang nghĩa "sau khi làm..."

Ví dụ:

계획을 세운 후에 실천에 옮기세요. (Sau khi bạn lên kế hoạch xong, hãy thực hành vào thực tế.)

사고를 당한 후에 의식을 잃었어요. (Tôi đã bất tỉnh sau một tai nạn.)

저는 퇴근한 후에 자주 맥주를 마셔요. (Tôi thường đi uống bia sau giờ làm việc.)

Chuyên mục "Cấu trúc V +  전에 và V +/ 후에" do Giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Học tiếng Hàn Rất đơn giản và nhẹ nhàng nếu các bạn biết một số cấu trúc câu dưới đây.

Cấu trúc sau khi trong tiếng Hàn

ngu-phap-tieng-han

>>>> Du học Hàn Quốc 2019

1. CẤUTRÚC~던데요.(TÔI NHỚ LÀ….,THEO TÔI ĐƯỢC BIẾT LÀ, TÔI THẤY RẰNG…)

Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ. 던데 được sử dụng trong đàm thoại với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình. 가: 학교 앞에 있는 한국 식당에 가 봤어? A: Cậu đã đến cái quán Hàn Quốc cạnh trường chưa? 나: 응, 가 봤어. 음식도 맜있고 값도 싸던데. B: Ừ, tớ từng đến rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ nữa. 가: 에제 본 영화 어땠어요? A: Thấy bộ phim hôm qua coi thế nào? 나: 너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘

하던데요. B: Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất rất tốt.

2. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~네요. (NHỈ, THẾ, QUÁ, ĐẤY….)

Thể hiện rằng một sự việc mới nghe hoặc nhìn thấy ở hiện tại. 네 được dùng trong hội thoại với bạn thân hoặc người nhỏ tuổi hơn. Kết thúc đuôi cảm thán, diễn đạt sự bất ngờ, ngạc nhiên. 일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요. Chủ nhật mà ở thư viện có đông sinh viên quá nhỉ.

이책이 생각보다 비싸네요. Cuốn sách này mắc hơn tôi nghĩ đấy.

3. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는/은/ᄂ 편이다 ( KHÁ, THUỘC DẠNG….)

Được dùng để diễn đạt một xu hướng, dự đoán hơn là tạo ra một sự quả quyết và làm rõ một sự thật nào đó. Thường đi với động từ như “많이…..” Động từ sử dụng ~는 편이다, tính từ có patchim dùng ~은 편이다, không có patchim dùng ~ᄂ 편이다. A: Bạn có thường xuyên xem phim không? 나: 네, 일주일에 한 번쯤 보니까 자주 보는 편이에요. B: Tôi xem một tuần một lần nên có thể coi là khá thường xuyên 가: 그 시장은 다른 시장보다 물건 값이 싼 편이에요. A: Đồ ở chợ này khá là rẻ so với các chợ khác. 나: 아, 그래서 언제나 사람이 많군요.

B: À ! Bởi vậy mà lúc nào cũng động người .

4. CẤU TRÚC ~고요. (NỮA)

Được sử dụng để bổ sung thông tin vào cuộc hội thoại của đối phương hoặc vào chính lời nói của mình. Ví dụ: 가: 지금 살고 있는 하숙집은 어때요? 마음에 들어요? A: Nhà trọ hiện đang sống thế nào? Có vừa lòng không?                                                                                             나: 네, 좋아요. 학교도 가깝고요. B: Vâng, tốt lắm ạ. Lại gần trường nữa. A: Nhà hàng đó sạch sẽ chứ? 나: 네, 깨끗해요. 값도 싸고요.

B: Vâng, sạch sẽ lắm. Giá lại rẻ nữa.

5. CẤU TRÚC ~는데도/ 은데오/ᄂ데도 (DÙ…NHƯNG…)

Được sử dụng khi kết quả không phải điều mà mình mong chờ.                                                                              Động từ dùng ~는데도, tính từ có patchim dùng ~~은데도, không patchim dùng ~ᄂ데도. Ví dụ: 매일 연습했는데도 시험이 아직 떨어졌어요.                                                                                                                    Mặc dù luyện tập mỗi ngày nhưng tôi vẫn rớt.                                                                                                                할 일이 너무 많은데도 피곤해서 그냥 잤어요.

Mặc dù có rất nhiều việc phải làm nhưng do mệt quá nên tôi cứ thế đi ngủ.

6A. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~기만 하다/ 만 하다 (CHỈ)

Cấu trúc diễn tả ai đó chỉ lặp đi lặp lại duy nhất một hành động. Đi sau động từ.                                                            Trong trường hợp N+을/ᄅ 하다 chỉ sử dụng 만 하다 Ví dụ: 한국 음식 중에서 불고기를 먹을 수 있기만 해요. Trong số mấy món Hàn tôi chỉ ăn được bulgogi

하노이에 겨울을 좋아하기만 해요. Tôi chỉ thích mùa đông ở Hà Nội.

6B. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~자마자 (NGAY KHI)

Diễn tả khi có một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác. Ví dụ: 수업이 끝나자마자 집에 돌아갔어요. Tôi về nhà ngay khi tan học. 아이스크림을 사자마자 떨어뜨렸어요.

Tôi đã đánh rơi cây kem ngay khi mới mua xong

7. CẤU TRÚC ~ 는대요/ᄂ대요 /대요 /(이)래요 ; 냬요; 으래요/래요; 재요. Hình thức rút gọn của cấu gián tiếp. ~ 는대요/ᄂ대요 /대요 /(이)래요: hình thức rút gọn của câu gián tiếp tường thuật 냬요: hình thức rút gọn của câu hỏi 으래요/래요: hình thức rút gọn của yêu cầu 재요: hình thức gián tiếp của rủ rê

Ví dụ:

선생님은 성실한 학생을 좋대요. Thầy nói là thầy thích những học sinh trung thực 빌리 씨는 6 급까지 공부할 거래요. Tôi nghe nói là Billy sẽ học đến cấp 6                                                                      에제 뭘 했냬요: Tôi hỏi là hôm qua cậu đã làm gì.

식사를 같이 하재요: Bạn rủ tôi đi ăn cùng.

8. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~으려던/ 려던 참이다. (CŨNG ĐANG ĐỊNH…)

Sử dụng khi thấy một ai đó có hành động giống với suy nghĩ của mình. (đúng lúc hai người định làm gì) Động từ có patchim dùng ~으려던 참이다, không có patchim dùng ~려던 참이다 Ví dụ: 가: 영화를 보려고 하는데, 같이 갈래요? A: Tôi định đi xem phim, bạn có muốn đi cùng không? 나: 그래요? 저도 영화를 보려던 참였어요. 같이 가요. B: Vậy hả? Tôi cũng đang tính đi xem phim. Vậy đi cùng đi. 가: 너무 졸려. 커피 좀 마셔야겠어. A: Buồn ngủ quá. Phải uống chút cà phê mới được. 나: 나도 커피를 마시러 가려던

참였어. B: Tớ cũng đang định đi uống cà phê đây.

9. Cấu trúc ~을/ᄅ 텐데 (chắc là, có lẽ là, dường như….)

Diễn tả mệnh đề đi trước trở thành bối cảnh của mệnh đề đi sau, ở mệnh đề đi trước người nói nói về ý muốn của chính mình hoặc suy đoán một sự việc nào đó. Từ có patchim dùng 을 텐데, không có patchim dùng ᄅ 텐데 Ví dụ: +미선: 빌리 씨, 어제도 안 자고 일했어요? Miseon : Billy, hôm qua anh lại không ngủ rồi thức làm việc hả? 빌리: 네, 일이 너무 많아서요. Billy: Vâng, tại quá có nhiều việc 미선: 피곤할 텐데 좀 쉬었다가 하세요. Miseon : Chắc là anh mệt lắm rồi hãy nghỉ ngơi một chút đi rồi hãy làm việc tiếp +웨이: 정희 씨, 오늘 일이 많은가 봐요. Wei: Jeonghee, hôm nay có vẻ nhiều việc quá nhỉ. 정희: 네, 오늘까지 해야 하는데 걱정이에요. Jeonghee: Vâng, phải làm hết trong hôm nay nên tôi hơi lo lắng                                                                                    웨이: 혼자서 하기 힘들 텐데 좀 도와 드릴까요? Wei: Nếu làm một mình thì dường như sẽ rất mệt tôi giúp cô một tay nhé? 정희: 정말 고마워요. 그럼 이것 좀 해 주시겠어요?

Jeonghee: Thật sự cảm ơn anh rất nhiều. Vậy anh làm cái này giúp tôi một chút được không?

10. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~거든요. (VÌ)

Được dùng để chỉ lí do hay giải thích cho một sự việc nào đó. Ví dụ: 가: 사람들이 왜 그 영화를 봐? A: Sao mọi người lại xem phim này nhỉ? 나: 재미있거든. B: Thì vì nó hay mà. 가:오늘 아주 피곤해 보이네요. A: Hôm nay trông anh có vẻ mệt mỏi thế? 나: 네, 좀 피곤해요. 어잿밤에 잠을 못 잤거든요.

B: Vâng, tôi hơi mệt. Do đêm qua tôi không ngủ được.

11. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~고말고요. (TẤT NHIÊN LÀ …)

Được sử dụng để thể hiện sự đồng ý với câu hỏi của cuộc trò chuyện. Ví dụ: 가: 커피 좀 더 주실 수 있어요? A: Có thể cho tôi thêm chút cà phê được không ạ? 나: 더 드리고말고요. 얼마든지 드세요. B: Tất nhiên là được rồi ạ. Quý khách cứ dùng tùy ý. 가: 그 사람을 잘 아시죠?                                                                                                                                                A: Anh biết người kia chứ?                                                                                                                                            나: 네, 알고말고요.

B: Vâng, tất nhiên là biết rồi.

12. Cấu trúc ~었었/았었/였었

Đây là cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Hàn. Nói về những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ không lặp lại ở hiện tại. Ví dụ: 지금은 너무 바빠서 못 치지만 옛날에는 탁구를 자주 쳤었어요. Bây giờ bận quá tôi không thể chơi được chứ ngày trước tôi rất hay chơi bóng bàn. 지난 주말에는 많이 아팠었어요.

Cuối tuần trước tôi đã bị ốm rất nặng

13. Cấu trúc ~던데

Kinh nghiệm của người nói mà mệnh đề đi trước diễn đạt trở thành bối cảnh hay tình huống cho mệnh đề đi sau. Ví dụ: 가: 오늘 저녁을 어디에서 먹을 까? A: Hôm nay chúng ta sẽ đi ăn tối ở đâu được nhỉ? 나: 학교 앞에 새로 생긴 식당 음식이 맛있던데 그 식당에 갑시다.                                                                                  B: Quán ăn mới mở ở phía trước trường ngon lắm đến đó ăn đi. 가: 마리아가 울던데 무슨 일이야? A: Vừa nãy Maria có khóc, có chuyện gì thế? 나: 나도 모르겠어. 안 좋은 일이 생긴 것 같아.

B: Tớ cũng không biết. Chắc là có chuyện gì đó không vui xảy ra.

14. Cấu trúc bị động trong tiếng Hàn

Giống như trong tiếng Anh, tiếng Hàn cũng có hình thức bị động và động từ ở thể bị động cũng sẽ có chút thay đổi. Hình thức bị động trong tiếng Hàn có thể bắt gặp các từ sau 이, 히, 리, 기

Một số động từ ở dạng bị động:

보다 – 보이다; 잡다 – 잡히다; 걸다 – 걸리다; 안다 – 안기다; 쌓다 –쌓이다; 읽다 – 읽히다; 팔다 – 팔리다; 씻다 – 씻기다; 놓다 –놓이다; 밟다 – 밟히다; 열다 – 열리다; 쫓다 – 쫓기다; 바꾸다 – 바뀌다; 먹다 – 먹히다; 듣다 – 들리다; 끊다 – 끊기다.

VD:                                                                                                                                                                                우리 학교에서는 기숙사가 보인다. Từ trường có thể thấy được kí túc xá
엄마 품에 안겨 있는 아이의 모습이 정말 예쁘다. Hình ảnh đứa trẻ được mẹ ôm vào lòng thật sự rất đẹp

15. Cấu trúc ~아/어/여놓다

Ý nói là một hành động nào đó đã được hoàn thành và vẫn giữ nguyên trạng thái đó đến hiện tại. Ví dụ: 엄마:방 청소는 다 했어? Mẹ : Đã dọn phòng chưa? 아들: 네, 오늘 아침에 다 해 놓았어요. Con trai: Dạ, con đã dọn xong hết rồi 아이들 간식은 만들어 놓았으니까 이따가 좀 챙겨 주세요.

Em đã làm xong mấy món ăn nhẹ cho bọn trẻ, lát nữa anh cho chúng ăn nhé.

16. Cấu trúc ~어야/ 아야/ 여야 ( phải…)

Được sử dụng khi tình huống đầu câu là điều kiện bắt buộc để tình huống thứ 2 xảy ra. Tức là có thể làm gì chỉ khi hành động ở tình huống 1 xảy ra. Ví dụ: 매일 운동을 해야 건강하게 지낼 수 있어요. Phải tập thể dục mỗi ngày thì mới có thể sống khỏe mạnh được 약을 먹어야 빨리 나을 거예요. Phải uống thuốc thì mới mau khỏi bệnh 비가 와야 나무가 잘 자랄 수 있어요.

Phải có mưa thì cây mới có thể phát triển.

17. Cấu trúc ~는 다면/ ᄂ다면 /다면; 이라면/라면 (nếu như, giả sử…)

Được sử dụng cho tình huống giả định nhưng tình huống này ít có khả năng sẽ xảy ra. Thường đi kèm với các từ như 만약, 만일. Động từ có patchim dùng ~는 다면, không có patchim dùng ~ ᄂ다면 Tính từ dùng 다면 Danh từ có patchim dùng 이라면, không có patchim dùng 라면 Ví dụ: 만약 지금 누구든지 만날 수 있다면 할아버지를 만나고 싶어요. Giả sử nếu như bây giờ tôi có thể gặp một ai đó thì tôi mong có thể gặp ông tôi. 만일 하루만 살 수 있다면 그 하루 동안에는 가족하고 사랑하는 사람들과 보낼 거예요.

Giả sử tôi chỉ còn có thể sống 1 ngày nữa tôi muốn dành ngày đó bên gia đình và những người mà tôi yêu thương.

18. Cấu trúc ~어야지/ 아야지/ 여야지 ( thì phải, đương nhiên là phải…)

Cấu trúc này được dùng để nói rằng những gì mà người nghe hoặc 1 bên thứ ba sẽ phải làm gì đó. Điểm ngữ pháp này được sử dụng trong cuộc trò chuyện với những người thân hoặc những trẻ tuổi hơn. Hoặc cũng có thể được sử dụng khi người nói đang thực hiện lời hứa với chính mình. Ví dụ: 늦을 것 같으면 미리 연락해야지. Nếu như đến muộn thì phải liên lạc nói trước chứ. 잊어버리지 않으려면 중요한 일은 메모해 놓아야지요.

Để không quên thì phải ghi chú lại những nội dung quan trọng chứ.

19. Bị động từ trong tiếng Hàn

Là một hình thức khác của bị động, ở hình này thì bản thân không tự làm mà nhờ người khác làm, hoặc ai đó làm gì cho một đối tượng khác.

Một số động từ:

보다 – 보이다; 앉다 – 앉히다; 살다 – 살리다; 웃다 – 웃기다; 자다 – 재우다; 먹다 – 먹이다; 읽다 – 읽히다; 알다 – 알리다; 벗다 – 벗기다; 타다 – 태우다; 죽다 – 죽이다; 입다 – 입히다; 울다 – 울리다; 남다 –남기다; 깨다 – 깨우다; 끊다 – 끊이다; 눕다 – 눕히다; 듣다 – 들리다; 숨다 –숨기다; 서다 – 세우다; 낮다 – 낮추다; 늦다 – 늦추다; 맞다 –맡다 – 맡기다 Ví dụ: 아저씨, 생일카드 좀 보여 주세요. Chú ơi, chú cho cháu xem tâm thiệp sinh nhật chút được không ạ. 부장이 나에게 그 일을 맡겼어요.

Giám đốc đã giao cho tôi việc này.

20. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~이라든가/라든가 (NHƯ LÀ,CHẲNG HẠN…)                                                                   

Danh từ có patchim dùng 이라든가, không có patchim dùng 라든가 Ví dụ: 반지라든가 장식품같은 것이 좋아요. Tôi thích đồ trang sức như là nhẫn.

건설현장은 기계 소리라든가 망치소리라든가 하는 소리로 시끄럽다.                                                                              Công trường xây dựng ồn ào những âm thanh như là tiếng máy, tiếng búa.

Với 20 cấu trúc trên đây, chúng tôi mong rằng sẽ có ích cho những ai đang học tiếng Hàn. Chúc các ban thành công.

korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

1699 Lượt xem

1490 Lượt xem

1170 Lượt xem

1025 Lượt xem

915 Lượt xem

866 Lượt xem