nHCl = 0,25; nH2SO4 = 0,125 —> nH+ ban đầu = 0,5 nH2 = 0,195 —> nH+ phản ứng = 0,39 nH+ phản ứng < nH+ ban đầu —> Axit còn dư. Đặt a, b là số mol Mg, Al trong A mA = 24a + 27b = 3,87 nH2 = a + 1,5b = 0,195 —> a = 0,06 và b = 0,09 —> %Mg = 37,21% và %Al = 62,79% Vdd sau phản ứng = 0,25 lít [Mg2+] = 0,24M [Al3+] = 0,36M [H+] dư = (0,5 – 0,39)/0,25 = 0,44M [Cl-] = 1M và [SO42-] = 0,5M
a) Giả sử axit hết :3 x \(\text{mol}\)=>2x \(\text{mol}\) =>x \(\text{mol}\) =>x+1,5y=0,195 =>mol \(H\)+ dư = mol \(HCl\) dư=0,5-0,39=0,11 \(\text{mol}\) Em tham khảo nha : \(\begin{array}{l}a)\\Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\{n_{{H_2}}} = \dfrac{{4,368}}{{22,4}} = 0,195mol\\hh:Mg(a\,mol),Al(b\,mol)\\24a + 27b = 3,87(1)\\a + \dfrac{3}{2}b = 0,195(2)\\ \text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow a = 0,06mol;b = 0,09mol\\{m_{Mg}} = 0,06 \times 24 = 1,44g\\\% Mg = \dfrac{{1,44}}{{3,87}} \times 100\% = 37,2\% \\\% Al = 100 – 37,2 = 62,8\% \\b)\\{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,06mol\\{C_{{M_{MgC{l_2}}}}} = \dfrac{{0,06}}{{0,5}} = 0,12M\\{n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,09mol\\{C_{{M_{AlC{l_3}}}}} = \dfrac{{0,09}}{{0,5}} = 0,18M\\{n_{HC{l_{pu}}}} = 2{n_{Mg}} + 3{n_{Al}} = 0,39mol\\{n_{HCl}} = 0,5 \times 1 = 0,5mol\\{n_{HC{l_d}}} = 0,5 – 0,39 = 0,11mol\\{C_{{M_{HC{l_d}}}}} = \dfrac{{0,11}}{{0,5}} = 0,22M \end{array}\) Cho 3,87 hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,368 lít khí (đkc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng, biết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng. 1 trả lời Tính số phân tử, nguyên tử của từng nguyên tố (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Khí quyển gồm bao nhiêu tầng? (Hóa học - Lớp 8) 4 trả lời Phân tích đa thức thành nhân tử (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ? b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ? c. Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư Đáp án: Giải thích các bước giải: nHCl ban dau : 0,5 mol , nH2 = 4,368/22,4 = 0,195 mol a, PTHH : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 a mol 2a mol a mol a mol 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 2b mol 6b mol 2b mol 3b mol ta co : bao toan khoi luong kim loai : 24a + 27*2b = 3,87 (1) bao toan so mol H2 : a + 3b = 0,195 (2) giai he pt (1) va(2) , ta duoc : a = 0,06 mol, b =0,045 mol -> % mMg = 0,06*24/3,87*100% = 37,2% -> % mAl = 100% - 37,2% = 62,8% b, dung dich sau pu gom HCl du , MgCl2 , AlCl3 nHCl pu : 2a + 6b = 2 *0,06 + 6* 0,045 = 0,39 mol nHCl du = nHCl ban dau - nHCl pu = 0,5 - 0,39 = 0,11 mol -> CM dd HCl du = 0,11/0,5 = 0,22 (M) +; nMgCl = a =0,06 mol -> CM dd MgCl2 = 0,06/0,5 = 0,12 (M) +; nAlCl3 = 2b = 2*0,045 = 0,09 mol -> CM dd AlCl3 = 0,09/0,5 = 0,18 (M) |