Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

Cho rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi phản ứng xong đuợc hỗn hợp rắn Y và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể gồm:

Các câu hỏi tương tự

Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch C u S O 4  1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là

A. 28,38%; 36,68% và 34,94%

B. 14,19%; 24,45% và 61,36%

C. 28,38%; 24,45% và 47,17%

D. 42,58%; 36,68% và 20,74%

A. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

D. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

Hoà tan hỗn hợp gồm Zn, Cu, Fe, Cr vào dung dịch HCl có sục khí oxi dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch NH3 dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong chân không hoàn toàn được chất rắn Z. Chất rắn Z gồm:

B. FeO, Cr2O3

C. Fe2O3, Cr2O3

D. FeO, ZnO, CuO

Cho hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa gồm hai hiđroxit kim loại. Dung dịch Z chứa?

A. Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

B. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2

C. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

D. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3

28,38%; 36,68% và 34,94%

. 28,38%; 24,45% và 47,17%

+ Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn 12,4 g rắn.

+ Cho phần 2 vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M sau phản ứng được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 8 gam chất rắn T. Tính m:

A. 60

B. 66

C. 58

D. 54

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH)2 dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z, sau đó dẫn luồng khí CO dư (ở nhiệt độ cao) từ từ đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Trong G chứa         

A. MgO, BaSO4, Fe, Cu, ZnO

B. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3.

C. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu.

D. MgO, BaSO4, Fe, Cu.

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH)2 dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z, sau đó dẫn luồng khí CO dư (ở nhiệt độ cao) từ từ đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Trong G chứa

A. MgO, BaSO4, Fe, Cu, ZnO.

B. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3

C. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu

D. MgO, BaSO4, Fe, Cu.

Giải thích: Đáp án C

Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 70

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

    Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

  • Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

    Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol (no, đơn chức, mạch hở) và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và 2,12 gam hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

  • Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

  • Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

  • Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

  • Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

  • Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

  • Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

  • Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2


Xem thêm »

Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch CuCl2

Trần Anh

Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi phản ứng xong được hỗn hợp rắn Y và dd Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể gồm: A. Zn, Fe, Cu B. Al, Zn, Fe, Cu C. Fe, Cu

D. Zn, Cu

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án C

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
  • Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được qui định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd. II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen. III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
  • Ở người xét 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có kiểu gen . Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Nếu khi giảm phân có hiện tượng đột biến lệch bội ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd thì có bao nhiêu thành phần gen trong mỗi loại giao tử dưới đây có thể được tạo ra: (1) ABDD (2) Abdd (3) ABD (4) AB (5) abDD (6) abdd (7) abD (8) ABdd (9) ABDd (10) abDd (11) ab (12) abd A. 9 B. 3 C. 10 D. 11
  • Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và chủ yếu là prôtêin histon. II. Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon. III. Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật. IV. Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
  • Đột biến gen thường xảy ra vào thời điểm: A. Pha S B. Khi NST đang đóng xoắn C. Khi ADN đang phân li cùng NST ở kì sau D. Pha G2
  • Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. U B. T C. G D. X
  • Sử dụng tia tử ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào của chu kỳ nào của tế bào? A. Pha G1. B. Pha G2. C. Pha S. D. Pha M.
  • Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau: Thành phần KG Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên: (1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3. (3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy. (4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8. Những kết luận đúng là: A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n-24 Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST? A. 25. B. 48. C. 12. D. 36.
  • Mã di truyền có tính thoái hóa là hiện tượng: A. Có nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho một axit amin. B. Có nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. C. Có nhiều bộ hai mã hóa đồng thời nhiều axit amin. D. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm